quach_tieuthu

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tổng hợp tại công ty Đông nam dược Bảo Long





MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY ĐÔNG NAM DƯỢC BẢO LONG 2

II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ĐND Bảo Long. 3

CHƯƠNG I: HẠCH TOÁN TSCĐ 9

I.Khái niệm TSCĐ: 9

II.Đặc điểm của TSCĐ: 9

III. Phân loại TSCĐ: 9

IV. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ : 10

V. Hạch toán TSCĐ tại công ty ĐNDBL : 10

CHƯƠNG II. KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ TRÍNH BHYT, BHXH, KPCĐ, THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 27

I. Khái niệm về tiền lương 27

 II. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương .31

CHƯƠNG III: KẾ TOÁN HÀNG HÓA 38

I. Kế toán hàng hóa: 38

II.

CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HÓA DỊCH VỤ 45

I. Kế toán bán hàng. 45

II. Chiết khấu bán hàng: 48

III. Kế toán giá vốn hàng bán: 49

IV. Công tác kế toán và quyết toán: 50

V. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 56

CHƯƠNG V: KẾ TOÁN BẰNG TIỀN 62

I. Khái niệm và nguyên tắc hạch toán: 62

II. Trình tự hạch toán TM tại công ty ĐND Bảo Long theo sơ đồ sau: 63

III. Kế toán TGNH: 68

CHƯƠNG VI: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 74

I. Thanh toán nội bộ 74

II. Các khoản phải thu: 76

III. Nghệp vụ thanh toán với người bán. 83

IV. Kế toán ngân thuế ngân sách: 86

V.Kế toán các khoản tạm ứng: 90

CHUƠNG VII: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH VÀ BẤT THUỜNG 94

 

I. Kế toán nghiệp vụ chi phí hoạt động tài chính: 94

II. Kế toán thu nhập bất thường. 95

III. Chi phí bất thường: 96

CHƯONG VIII: KẾ TOÁN TỔNG HƠP VÀ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN 98

I. Nguồn vốn vay( vay ngắn hạn và vay dài hạn) 98

II. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu. 102

III. Nguồn vốn đầu tư sử dụng cơ bản: 103

IV. Quỹ đầu tư và phát triển: 104

V. Quỹ khen thưởng: 105

CHƯƠNG IX:BÁO CÁO TÀI CHÍNH 107

I. Bảng cân đối kế toán. 107

II. Báo cáo kết quả kinh doanh. 112

Thuyết minh báo cáo tài chính: 118

PHẦN III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐND BẢO LONG. 119

I. Một số giải pháp chủ yếu để nâng cao tiêu thụ sản phẩm , hàng hóa của Công ty 119

II. Một số giải pháp để nâng cao hệ thống tiêu thụ và bán thành phẩm phù hợp với người tiêu dùng. 120

KẾT LUẬN 123

Mục lục 124

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ính lương
Tháng 7 năm 2002
Đơn vị : Bộ phận hàng
Số TT
Họ và tên
Hệ số lương cấp bậc
Lương cấp bậc theo thời gian
Thời gian làm thêm
Lương làm thêm giờ
Tổng lương
1
2
3
...
Nguyễn Hữu Ninh
Trịnh Quyết Lâm
Trần Thanh Phương
2,84
2,33
2,33
...
596.400
489.300
489.300
.....
2
3
2
.....
45.880
56.460
37.640
...
642.280
545.760
526.940
.....
Căn cứ vào bảng tính lương, kế toán tiến hành định khoản sau đó lập bảng phân bố tiền lương và BHXH
Nợ TK 641 (1) 9.780.000
Nợ TK 642 (1) 14.560.000
Có TK 334 21.340.000
Tổng BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
KPCĐ : Nợ TK 641 (1) 145.600
Nợ TK 642 (1) 241.200
Có TK 338 (2) 386.800
Trích BHXH
Nợ TK 641 (1) 439.000
Nợ TK 642 (1) 678.000
Có TK 338 (3) 1.117.000
Trích BHYT
Nợ TK 641 (1) 78.800
Nợ TK 642 (1) 140.600
Có TK 338 (4) 228.400
Trích bảng phân bố tiền lương và BHXH
Bảng thanh toán lương
Tháng 7 năm 2001
Đơn vị: Phòng thị trường .
STT
Họ và tên
Tổng lương và thu nhập được nhận
Các khoản phải nộp theo quy định
Tiền lương và thu nhập được lĩnh
Chia ra
Tổng cộng
Chia ra
Tổng cộng
Tiền lương
Tiền thưởng
Tiền làm thêm
BHXH
BHYT
1
2
3
Nguyễn Linh Chi
Nguyễn Thanh Tuấn
Mai ánh Lan
678.300
827.400
678.300
100.000
150.000
100.000
78.265
95.470
78.265
856.565
1.072.870
856.565
33.915
41.370
33.915
6.783
8.274
6.783
40.698
49.644
40.698
815.867
1.0230226
815.867
Tổng cộng
2.184.000
350.000
252.000
2.786.000
109.200
21.840
131.040
2.654.960
Sau khi tính lương một cánh chính xác cho công nhân viên trong Công ty, kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 334
20.780.530
Có TK 111
Khi kế toán nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ghi theo bút toán sau:
Nợ TK 338
729.070
Có TK 111
Sổ cái
TK 338 – Phải trả khác
Số dư đầu năm
Nợ

Ghi có các TK dư với nợ TK kỳ này
....
Tháng 6
Tháng 7
...
Cộng
TK 111
729.070
Tổng s/p nợ
729.070
Tổng s/p có
1.732.200
Số dư C. tháng
Nợ

10.758.450
11.761.580
Chương III: Kế toán hàng hóa
I. Kế toán hàng hóa:
Để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động của các loại thành phẩm, hàng hóa suất kho nhập kho của doanh nghiệp, Công ty ĐND Bảo Long là một Công ty thương mại do đó kế toán của Công ty sử dụng TK 156 “hàng hóa ” để hạch toán các loại hàng hóa thuộc quyền sở hữu của Công ty.
- Kết cấu TK 156 “hàng hóa” như sau
Bên nợ: Các nghiệp vụ tăng hàng hóa “số hàng hóa nhập kho trong tháng ” giá trị hàng thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên có: Các nghệp vụ giảm hàng hóa “ chiết khấu được hàng mua bị trả lại, số hàng suất trong tháng ”
- Hàng hóa bị thiếu khi phát hiện kiểm kê
- GIảm giá bán hàng
Dư nợ: giá trị hàng tồn kho cuối thàng cuối kỳ ...
Phòng kế toán kết hợp với kho hàng hạch toán hàng hóa để nhằm mục đích xác định theo dõi việc nhập suất tồn kho hàng hóa.
Mọi hoạt động nhập - suất - tồn hàng hóa đều phải nộp chứng từ đầy đủ, kịp thời phản ánh số lượng thực tế phát sinh.
Khi công ty mua một lượng hàng hóa về nhập kho ;phục vụ cho việc tiêu thụ - kế toán Công ty lập phiếu nhập kho hàng hóa cho lô hàng vừa về theo mẫu phiếu nhập kho dưới đây:
Phiếu nhập kho
Ngày 20 tháng 7 năm 2001 Mẫu số: 01 - VT
Đơn vị: Công ty ĐND Bảo Long Số:
Địa chỉ: 51 Trần Duy Hưng
Họ và tên người giao hàng:
Nhập kho: Hàng hóa:
Số TT
Tên nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo Công thức
Thực nhập
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
Bổ thận
Trà Linh Chi
Gà ác tần
Trà hoa đào
h
h
h
h
500
320
468
1020
500
320
468
1020
11340
7540
14175
7200
5.670.000
2.412.800
6.633.900
7.344.000
Cộng
22.060.700
Viết bằng chữ: Hai mươi triệu không trăm sáu mươi ngàn bảy trăm đồng
Nhập ngày 20 tháng 7 năm 2001
Phụ tránh cung tiêu Người giao hàng Kế toán trưởng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký,tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên )
Dựa vào phiếu nhập kho kế toán định khoản
Nợ TK 156 22.060.700
Có TK 336 22.060.700
- Để suất bán hàng hóa, trước hết kế toán phải trình phiếu suất kho để suất bán. Công ty đã sử dung phương pháp giá bán đơn vị bình quân để tính giá thực tế thành phẩm suất kho trong kỳ.
Số lượng hàng hóa suất dùng
Giá đơn vị bình quân
Giá thực tế hàng hóa suất dùng
= x
Giá đơn vị bình quân
Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lương thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Trong tháng 7 Công ty suất một số mặt hàng đi bán là :
+) Trà Ati sô
Chỉ tiêu
Đơn giá
Số lượng
Số tiền
Tồn đầu kỳ
6.800
100
680.000
Nhập trong kỳ
Chi phí khác
Cộng nhập
6.900
500
3.450.000
0
3.450.000
Giá đơn vị bình quân trà Atiso
=
680.000 + 3.450.000
=
6.883đ
100 +500
+ Trà linh chi:
Giá đơn vị bình quân trà linh chi
=
( 6.650 * 200 ) + ( 6.700 * 500 )
=
6.686đ
700
Căn cứ vào giá đơn vị bình quân các mặt hàng, kế toán lập phiếu xuất kho.
- Trước khi lập phiếu xuất kho, kế toán phải nhận được phiếu đề nghị xuất kho
Giấy đề nghị suất kho
Ngày ....... tháng 7 năm 2001
Chúng tui là:
Địa chỉ:
Số TT
Tên sản phẩm hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đề nghị
Thực xuất
1
2
3
Trà A ti sô
Trà Linh Chi
Thăng Long
hộp
hộp
hộp
300
450
890
Phiếu xuất kho
Ngày 16 tháng 7 năm 2001 Nợ

Đơn vị: Công ty ĐND Bảo Long
Địa chỉ: 51 Trần Duy Hưng
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Vinh
Địa chỉ: Công ty DLTW I
Số TT
Tên sản phẩm hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
1
2
3
Trà A ti sô
Trà Linh chi
Thăng Long
h
h
h
300
450
890
6.883
6686
9.000
2.064.900
3.008.700
8.010
Cộng tiền hàng: 13.083.600
Thuế GTGT : 10%
Tiền thuế 1.308.360
Tổng tiền thanh toán: 14.391.960
Viết bằng chữ: mười bốn triệu ba trăm chín mốt ngìn chín trăm sáu mươi đồng
Ngày 16 tháng 7 năm 2001
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK 111: 14.391.960
Có TK 156 : 13.083.600
Có TK 3331: 1.308.360
Dựa vào các chứng từ xuất - nhập mà thủ kho gửi lên cho phòng kế toán để ghi vào sổ theo dõi nhập xuất tồn hàng hóa. Cuối thàng kế toán cùng thủ kho đối chiếu với nhau về số lượng hàng hóa trong tháng. Sau đó kế toán lên bẳng kê số 9 và sổ cái TK 156.
Chương IV : Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ
I. Kế toán bán hàng.
Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh . Trong thực tế Công ty ĐND Bảo Long là một chi nhánh của Tổng công ty chịu tránh nhiệm tiêu thụ hàng hóa vì thế đây là một hoạt động chủ yếu của Công ty. Trong thực tế giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà Công ty tiêu thụ trên thị trường được ghi trong hóa đơn mua hàng của Tổng công ty. Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng TK 511 “doanh thu bán hàng”.
TK 511 được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các khoản doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
Bên nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu ) tính trên doanh số bán trong kỳ
- Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển số doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ .
TK 5111 cuối kỳ không c

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top