tctuvan

New Member
Tải miễn phí đề án
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tui xin chân thành Thank thầy Nguyễn Xuân Thành, người không chỉ tận
tình hướng dẫn tui trong quá trình làm luận văn mà còn giảng dạy cũng như động
viên tui trong suốt hai năm qua. tui cũng xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Jay
Rosengard, giảng viên Tài chính công và Kinh tế học đô thị, là người hướng dẫn
khoa học cho tui thực hiện luận văn này.
tui cũng xin Thank các thầy cô và toàn thể cán bộ nhân viên tại Chương trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright. Ở đây tui đã học hỏi được rất nhiều điều quý giá từ
nhân cách cũng như tri thức của các thầy cô. tui tin chắc rằng, những gì học được ở
đây sẽ rất hữu ích cho tui khi trở về công việc hằng ngày.
Và tui cũng xin Thank ông Văn Công Điểm, Phó trưởng phòng Quản lý Vận tải
Công nghiệp, Sở Giao thông Vận tải TPHCM đã hỗ trợ những tài liệu hữu ích.
Cuối cùng tui không thể quên Thank các anh, chị trong tập thể lớp MPP1 đã có
những góp ý bổ ích cũng như giúp đỡ tui trong suốt quá trình học tập.

TÓM TẮT
Giao thông là bài toán nan giải đối với thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Tình
trạng giao thông ngày càng trở nên tồi tệ do quá ít phương tiện giao thông công
cộng, quá nhiều phương tiện giao thông cá nhân và không gian đường quá ít. Cho
dù giao thông công cộng đã và đang được quan tâm rất nhiều, nhưng vai trò của nó
vẫn rất hạn chế và chỉ đáp ứng được 5,4% nhu cầu đi lại, thấp hơn rất nhiều mục
tiêu 30% được đặt ra từ năm 1998.
Một trong những nguyên nhân làm cho giao thông công cộng (chủ yếu là xe buýt)
chưa thu hút được nhiều lượng khách là do sự bất tiện của nó. Số lượng các tuyến
xe buýt quá ít và chất lượng dịch vụ không được đảm bảo đã làm cho công chúng
không yên tâm sử dụng loại hình vận tải này.
Theo kế hoạch mới nhất, Ủy ban nhân dân (UBND) TPHCM đã đặt mục tiêu đến
năm 2025 các phương tiện vận tải công cộng sẽ đảm nhận 44% nhu cầu đi lại của
toàn Thành phố.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, một kế hoạch phát triển giao thông công cộng hết
sức tham vọng đang được triển khai. Đáng kể nhất là 6 tuyến tàu điện ngầm (Metro
- MRT) và 3 tuyến xe điện nhẹ (Ligh Rail Transit – LRT). Tuy nhiên, ngay cả khi
được xây dựng toàn bộ thì Metro và LRT chỉ đảm nhận được khoảng 7% nhu cầu đi
lại của Thành phố. Phần còn lại (37%) vẫn phải do xe buýt đảm trách.
Nếu hệ thống xe buýt hiện tại không được cải thiện thì rất khó để nó có thể thu hút
và chuyên chở một lượng hành khách lớn như mục tiêu đặt ra. Một khi không có
những nỗ lực cũng như bước đi cụ thể thì rất có thể Thành phố lại rơi vào vết xe đổ
như cách đây hơn một thập kỷ. Cải thiện chất lượng và khả năng vận tải của xe buýt
là một trong những vấn đề hết sức quan trọng.
Theo kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới, xe buýt tốc hành (BRT – Bus Rapid
Transit) có thể sẽ là một lựa chọn hợp lý. BRT là một trong những mô hình giao

thông công cộng đã phát triển thành công tại nhiều nước trên thế giới như: Anh,
Bra-xin, Ca-na-đa, Cô-lôm-bi-a, Đài Loan, Hoa Kỳ, In-đô-nê-si-a, Trung Quốc, Úc
nhờ việc kết hợp giữa chất lượng vận hành của đường sắt và sự mềm dẻo và linh
hoạt của xe buýt. Ngoài ra, hệ thống BRT còn được triển khai rất nhanh chóng với
chi phí thấp hơn so với Metro và LRT.
Bài viết này phân tích lợi ích và chi phí kinh tế của việc thực hiện dự án xây dựng
hệ thống xe buýt tốc hành tại TPHCM trên tuyến đường An Sương – Cộng Hòa –
Bến Thành (ở đây gọi là Tuyến BRT số 1), thông qua việc tính toán và phân tích sự
biến động giá trị hiện tại thuần về mặt kinh tế (NPVkinh tế) của dự án.
Kết quả phân tích cho thấy đây là dự án khả thi về kinh tế với NPVkinh tế là 2.453 tỷ
đồng và suất sinh lợi kinh tế nội tại thực là 16,9%. Với những thay đổi của những
biến số đầu vào theo hướng không thuận lợi cho dự án thì xác suất để NPVkinh tế
dương vẫn lên đến 86,75%.
Tuy nhiên, nhược điểm của bài viết này là chỉ phân tích lợi ích và chi phí kinh tế mà
chưa xem xét một cách đầy đủ tính khả thi về mặt tài chính cũng như những khả
năng mà ngân sách Thành phố cần hỗ trợ (trợ cấp) cho dự án.
Thêm vào đó, việc khảo sát lưu lượng đi lại trên tuyến đường này chỉ trong hai ngày
gần nhau làm cho độ tin cậy của dữ liệu không cao cho dù hạn chế này có thể được
giảm thiểu nhờ kinh nghiệm mà tác giả đã đi qua tuyến đường này hàng ngày trong
hơn 10 năm qua. Tuy nhiên, sự biến động của lượt người đi lại sẽ tác động không
nhiều đến tính khả thi của dự án do lượng người sử dụng BRT cần thiết tối thiểu để
dự án khả thi chỉ bằng khoảng 30% lượng khách ước lượng trong bài viết này.
Tóm lại, với những giả định của thông số đầu vào ở mức thận trọng, thì đây là một
dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. Thành phố Hồ Chí Minh nên tiến hành các bước
nghiên cứu cụ thể, nhất là nghiên cứu các phương án tài chính, khả năng hỗ trợ của
ngân sách và những vấn đề liên quan để thực hiện dự án này.    

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ...................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... x
CÁC PHỤ LỤC ..........................................................................................................xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. Vấn đề chính sách ............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4. Bố cục luận văn ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG, CÁC MỤC TIÊU VÀ
PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN .................................................................... 4
2.1. Hiện trạng giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh ......................................... 4
2.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ..................................................................................... 4
2.1.2. Hiện trạng giao thông ...................................................................................... 4
2.1.3. Giao thông công cộng ...................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu phát triển giao thông công cộng của TPHCM đến năm 2025 .......... 6
2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 6
2.2.2. Các giải pháp và chính sách cụ thể ................................................................. 6

2.3. Hệ thống xe buýt tốc hành (BRT) .................................................................... 8
2.3.1. Xe buýt tốc hành ............................................................................................... 8
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển BRT ở một số nước và Việt Nam ................................ 9
2.3.3. Dự án xe buýt tốc hành .................................................................................... 9
CHƯƠNG 3: KHUNG PHÂN TÍCH ........................................................................ 11
3.1. Lợi ích và chi phí............................................................................................ 11
3.2. Lợi ích và chi phí dự án giao thông ............................................................... 11
3.3. Khung phân tích lợi ích kinh tế của dự án giao thông ................................... 12
3.4. Những lợi ích và chi phí của dự án BRT ....................................................... 13
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ ..................................................... 16
4.1. Các giả định và thông số chung ..................................................................... 16
4.2. Dự báo lượng khách ....................................................................................... 17
4.2.1. Các vấn đề chung ........................................................................................... 17
4.2.2. Lượng khách hiện tại ...................................................................................... 18
4.2.3. Dự báo lượng khách ....................................................................................... 21
4.3. Ước tính các chi phí ....................................................................................... 22
4.3.1. Chi phí đầu tư ................................................................................................. 22
4.3.2. Chi phí vận hành và bảo trì ............................................................................ 25
4.4. Các lợi ích ...................................................................................................... 26
4.4.1. Giảm chi phí vận hành xe buýt hiện hữu và xe máy ....................................... 26
4.4.2. Giảm thời gian đi lại ...................................................................................... 27
4.4.3. Giảm thiểu ngoại tác ...................................................................................... 27
4.4.4. Các lợi ích khác .............................................................................................. 28
4.5. Đánh giá kết quả tính toán ............................................................................. 29
4.5.1. Ngân lưu kinh tế của dự án ............................................................................ 29
4.5.2. Phân tích rủi ro của dự án ............................................................................. 30
4.5.2.1. Phân tích độ nhạy ......................................................................................... 30
4.5.2.2.Phân tích mô phỏng Monte Carlo ................................................................. 32
4.6. Phân tích tài chính sơ bộ ................................................................................ 33
4.6.1. Các thông số và giả định ................................................................................ 34
4.6.2. Kết quả phân tích tài chính sơ bộ .................................................................. 34
4.7. Phân tích xã hội .............................................................................................. 36
CHƯƠNG 5: NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC TRIỂN
KHAI DỰ ÁN BRT SỐ 1 ..................................................................... 37
5.1. Lựa chọn cách thực hiện ................................................................... 37
5.2.1. Dành riêng một làn đường hiện hữu cho BRT ............................................... 37
5.2.2. Xây mới một làn đường cho BRT ................................................................... 39
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 42
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 48


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top