cua_u

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoạch định chương trình Marketing năm 2008 cho một sản phẩm của công ty TNHH Thanh Hà





 
Lời mở đầu 1
CHươNG i: thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty tnhh thanh hà 2
1.1- QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY TNHH THANH HÀ 2
1.1.1. Lịch sử ra đời của công ty 2
1.2. Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài 3
1.2.1. Mục đích phân tích của môi trường bên ngoài 3
1.2.2. Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài 3
1. Thị trường của công ty bán sản phẩm 3
2.Đối thủ cạnh tranh 4
3. Các nhà môi giới và cung ứng 6
4. Khâch hàng 6
5. Chính sách và luật lệ của nhà nước 6
6. Các đối tác của công ty 6
1.3 Phân tích các nguồn lực của công ty 6
1.3.1. Tình hình tài chính của công ty 7
1.3.2 Phân tích tình hình lao động của công ty 7
1.3.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật 8
1.3.4.Phân tích cơ cấu tổ chức công ty 8
1.3.4.1.Cơ cấu tổ chức 8
1.3.4.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 9
1.3.5. Danh tiếng,uy tín của công ty 11
1.4. Phân tích kết quả sản xuătkinh doanh của công ty tnhh thanh hà một số năm gần đây 11
1.4.1. chỉ tiêu được dùng để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh 11
1.4.2 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh thanh hà một số năm gần đây 11
1.5. Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty 12
1.5.1 Cơ may và rủi ro sau khi phân tích môi trường bên ngoài 12
1.5.2 Điểm mạnh, điểm yếu sau khi phân tích môi trường bên trong 13
1.5.3 Mục tiêu 13
1.5.4 Biện pháp 13
Chương ii: xác định nhu cầu và quy mô của thị trường từ năm 2008 đến năm 2012 cho các sản phẩm của công ty tnhh thanh hà 14
2.1 . Xác định vị thế và đưa rachiến lược sản phẩm. 14
2.1.1. Tính các thông số 15
2.1.1.1. Tốc độ tăng trưởng. 15
2.1.1.2. Thị phần tương đối 16
2.2. xác định quy mô thị trường cho sản phẩm 16
Chương iii: hoạch định chiến lược marketing đối với sản phẩm của công ty tnhh thanh hà 17
3.1- Phân tích tình hình marketing hiên tại với sản phẩm quạt điện của công ty tnhh thanh hà 17
3.1.1. Phân tích thị trường với thị sản phẩm quạt điện 17
3.1.2. Phân tích về sản phẩm 17
Qua bảng phân tích số 11 ta thấy lãi ròng của công ty 3 năm gần đây đều tăng. Ta thấy một đồng chi phí bỏ ra thu được 0,259 đồng lãi ròng vào năm 2005,thu được 0,293đ lãi ròng vào năm 2006,và 0,343đ vào năm 2007.Điều đó khẳng định công ty đang trên đà phát triển,công ty cần tiếp tục đưa ra những chiến lược phù hợp với tình hình hiện nay 18
3.1.3. Phân tích tình hình cạnh tranh 18
3.1.4. Phân tích tình hình phân phối sản phẩm 18
3.1.5. Phân tích tình hình môi trường vĩ mô với sản phẩm quạt điện 19
3.2- Phân tích cơ hội và các vấn đề 19
3.2.1.Cơ hội và mối đe doạ 19
3.2.2.Các điểm mạnh,điểm yếu 19
3.3.chiến lược marketing 19
3.3.1 Mục tiêu của công ty 19
3.3.2. Chiến lược của công ty về sản phẩm -năm 2008. 20
3.3.3 Sản phẩm. 20
Phần iv: hoạch định chương trình marketing đối với một sản phẩm năm 2008 của công ty tnhh thanh hà 22
4.1. chương trình sản phẩm 22
4.1.1 Tên sản phẩm, đơn vị tính 22
4.1.2. Các chính sách khác về sản phẩm 22
4.1.2.1. Kế hoạch về nhãn hiệu,chi phí cho nhãn hiệu 22
4.1.2.2. Chi phí chung cho một chiếc quạt điện 23
4.1.3. Các chính sách về lưu thông phân phối và tổ chức kênh phân phối cho sản phẩm quạt điện 23
4.1.3.1.Kế hoạch về các yếu tố cấu thành nên lưu thông phân phối. 24
4.1.3.2.Định giá cho sản phẩm quạt điện năm 2008 25
4.1.3.3.Kế hoạch điều chỉnh giá trong năm 2008 25
4.1.4. Chính sách chiêu thị cổ động với sản phẩm quạt điện của công ty tnhh thanh hà năm 2008. 25
4.1.4.1 Mục đích của chiêu thị cổ động 25
4.1.4.2. Quảng cáo 26
4.1.4.3. Khuyến mại 26
41.4.4. Tuyên truyền 27
4.1.4.5. Hỗ trợ bán hàng 28
4.1.4.6. Các hoạt động điều khiển và nghiên cứu marketing 28
4.1.1.7 Tổng chi phí cho hoạt động marketing 28
4.1.5. Tổng hợp ngân sách cho chương trình marketing đối với sẩn phẩm remet của công ty TNHH Thanh Hà 2008 29
4.1.5.1. Tổng doanh số bán (Qtt) 29
4.1.5.2. Tổng chi phí tương ứng (C) 29
4.2. Xây dựng kế hoạch marketing của TNHH Thanh Hà 29
1.Định hướng giai đoạn xây dựng kế hoạch marketing ở TNHH Thanh Hà 29
2.Phương pháp xây dụng kế hoạch marketing của công ty TNHH Thanh Hà 31
3.Quy trình xây dựng kế hoạch marketing của công ty TNHH Thanh Hà 32
3.1Quy trình tổng quan hoạt động xây dựng kế hoạch marketing của công ty TNHH Thanh Hà 32
3.2.Xây dựng quá trình nghiên cứu và phân tích tình thế của công ty TNHH Thanh Hà 33
3.3. Xây dựng quá trình hình thành và quyết định mặt hàng kinh doanh quạt điện của công tys 34
3.4 Xây dựng và quyết định giá đối với mặt hàng kinh doanh của công ty 35
3.5. Xây dựng quyết định phân phối của công ty 38
3.6. Xây dựng trương trình xúc tiến quảng cáo 42
4. Chương trình hành động và ngân sách. 42
5. Kiểm tra 44
Kết luận và kiến nghị 45
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hiện ở bảng 07
Bảng 07 Đơn vị tính: %
tt
Các sản phẩm
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
01
Quạt bàn cánh 400
1,01
2.72
4.05
02
Quạt bàn cánh 300
3.52
5.55
5.75
Biết được tốc độ tăng trưởng hàng năm ta tính được tốc độ tăng trưởng trung bình của từng sản phẩm
G = n пGi (2-2)
Vậy tốc độ tăng trưởng của sản phẩm Remet ôtô: theo (2-2) và số liệu ở bảng 07 ta có:
G = 3 1.01*2.72.4.05 = 2.23%
Tương tự tính cho sản phẩm Remet xe máy: G = 4.82%
Bảng 08
TT
Các sản phẩm
G%
01
Quạt bàn cánh 400
2.23%
02
Quạt bàn cánh 300
4.82%
2.1.1.2. Thị phần tương đối
Doanh thu sản phẩm của công ty
Thị phần tương đối =
DT sp cùng loại của đối thủ cạnh tranh phát triển nhất (2-3)
Hiện nay trên thị trường cùng bán các sản phẩm như công ty :công tyNacenimex,công ty Tùng Long, công ty Extra .
Bảng 09 Đơn vị : Triệu đồng
TT
Sản phẩm
Công ty
Doanh số 2007
Thị phần tương đối
1
Quạt bàn cánh 400
ASIA
60.789.956
1.016
Hồng Hải
62.564.321
0.987
Đồng Nai
64.164.520
0.963
2
Quạt bàn cánh 300
ASIA
262.123.510
0.943
Hồng Hải
222.403.102
1.11
Đồng Nai
241.023.129
1.025
Theo (2-3) và số liệu về doanh số của công ty cũng như doanh số của đối thủ cạnh tranh phát triển nhất ở bảng 09, ta tính được thị phần tương đối chô từng sản phẩm của công ty, kết quả được thể hiện ở cột 05 của bảng 09
2.2. xác định quy mô thị trường cho sản phẩm
Công thức xá định : Q2008 = Q2007*(G+1) (2-4)
Q2007 : quy mô thị trường năm 2007 ở đây đối tượng là doanh số;Đơn vị tính : triệu đồng
Q2008 : quy mô thị trường năm 2008;Đơn vị thính : triệu đồng
Theo (2-4), số liệu bảng 06 và bảng 08 ta tính được quy mô thị trường theo doanh số từ năm 2008 đến năm 2012
Bảng 10 Đơn vị : triệu đồng
TT
Q2007
G%
Q2008
Q2009
Q2010
Q2011
Q2012
01
61771705
2.23
63149214
6642145
6910563
7210721
7545810
02
247086819
4.82
258996403
261645987
264567103
267023456
270164913
Chương iii: hoạch định chiến lược marketing đối với sản phẩm của công ty tnhh thanh hà
3.1- Phân tích tình hình marketing hiên tại với sản phẩm quạt điện của công ty tnhh thanh hà
Mục đích của việc phân tích là tìm ra thời cơ và nguy cơ đối với sản phẩm của công ty.Các yếu tố phân tích chi tiết là:thị trường,cạnh tranh,sản phẩm,phân phối,môi trường vĩ mô
3.1.1. Phân tích thị trường với thị sản phẩm quạt điện
Hiện nay, thị trường kinh doanh cỏc sản phẩm quạt điện khụng phải là một thị trường mới mẻ với cỏc doanh nghiệp và người tiờu dựng. Tuy nhiờn cơ hội kinh doanh từ mảng thị trường này vẫn cũn khỏ hấp dẫn.
Hiện nay chưa cú con số thống kờ chớnh thức về doanh số chung của ngành hàng quạt điện trờn thị trường. Nhưng qua điều tra khảo sỏt về thị phần, doanh số của một số đơn vị đang dẫn đầu thị trường này, người ta cú thể ước tớnh mỗi năm, thị trường Việt Nam sử dụng gần 500 tỉ đồng cho nhu cầu mua sắm trang bị cỏc mặt hàng quạt điện. Đú là chưa kể doanh số của cỏc loại hàng giả, hàng trụi nổi, sản phẩm rẻ tiền khụng thương hiệu…Trong số cỏc sản phẩm tiờu thụ trờn thị trường thỡ nhu cầu sử dụng quạt điện cao cấp chiếm khoảng 50%, phần cũn lại thuộc về nhúm hàng trung bỡnh và rẻ tiền.
3.1.2. Phân tích về sản phẩm
Mục đích của việc phân tích là để căn cứ vào đó công ty có chiến lược tiêu thụ sản phẩm nhằm cải thiện doanh số và lợi nhuận
Phân tích sản phẩm quạt bàn cánh 400 ta lập bảng phân tích số 11 với các số liệu từ năm 2005 đến 2007
stt
chỉ tiêu
đơn vị
Năm 2005
Năm 2006
Năm2007
01
Mức tiêu thụ của ngành
Chiếc
296.896
301.145
304.563
02
Thị phần của công ty
%
27.64
30.65
35,14
03
Giá bán bình quân
1000đ
180
182
188
04
Chi phí đơn vị
1000đ
120
130
150
05
Khối lượng tiêu thụ
Chiếc
1.001
1.502
2.154
06
Doanh thu bán hàng
Triệu đồng
82.087
85.789
89.157
07
Tổng chi phí
Triệu đồng
50.521
52.369
55.861
08
Lợi nhuận trước thuế
Triệu đồng
18.306
20.489
24.167
09
Chi phí marketing
Triệu đồng
2.185
2.311
2.562
10
Tổng lợi nhuận mục tiêu
Triệu đồng
16.121
19.456
22.954
11
Thuế thu nhập DN
Triệu đồng
3.024
3.954
4.248
12
Lãi ròng
Triệu đồng
13.079
15.153
19.157
13
Lãi ròng/chi phí
đồng lr/cp
0,259
0,293
0,343
Qua bảng phân tích số 11 ta thấy lãi ròng của công ty 3 năm gần đây đều tăng. Ta thấy một đồng chi phí bỏ ra thu được 0,259 đồng lãi ròng vào năm 2005,thu được 0,293đ lãi ròng vào năm 2006,và 0,343đ vào năm 2007.Điều đó khẳng định công ty đang trên đà phát triển,công ty cần tiếp tục đưa ra những chiến lược phù hợp với tình hình hiện nay
3.1.3. Phân tích tình hình cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu ở thị trường trong nước là:Điên cơ 91,Hoa Sen, công ty TNHH Hồng HảI,công ty quạt điện Đồng Nai...Trongđó nổi tiếng là công ty Điện cơ 91 đã tung ra thị trường nhiều loại mẫu mã,chủng loại phong phú.Chiến lược của Điện cơ 91 là khống chế thị trường bằng cách phát triển nhiều loại sản phẩm với giá rẻ
3.1.4. Phân tích tình hình phân phối sản phẩm
Hiện nay sản phẩm của công ty chủ yếu được tiêu thụ thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối rải đều ở khắp các tỉnh miền Trung,Nam Bộ và miền Bắc với chính sách khuyến mãi và chiết khấu cao. Mặc dù giá bán các sản phẩm của công ty cao hơn sản phẩm cùng loại của các công ty khác,nhưng chất lượng sản phẩm của công ty ván dẫn đầu trên thị trường trong nhiều năm
3.1.5. Phân tích tình hình môi trường vĩ mô với sản phẩm quạt điện
Kinh tế : Những năm trở lại đây,Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định.Các chuyên gia phân tích đều cho rằng,trong các năm tới,việc tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam duy trì ở mức 7-8%/năm là hoàn toàn khả thi.Sự phát triển lạc quan của nền kinh tế có ảnh hưởng tốt tới sự phát triển của ngành sản xuất quạt điện,vì vậy rủi ro về kinh tế không phải là một rủi ro lớn đối với hoạt động của công ty
Pháp luật:Các sản phẩm cuả công ty đã đăng ký bản quyền nên xét toàn cảnh môi trường pháp lývà tình hình thực tế tại công ty,rủi ro pháp luật ít có ảnh hưởng đến hoạt động của công ty
Chính trị: Việc Chính phủ Việt Nam ra nhập wto trong năm 2005 cũng là yếu tố ảnh hưởng lâu dài tới côngty.Việc ra nhập wto, AFTA làm mức giảm thuế cho các sản phẩm quạt điện đanglà một trong những thách thức lớn đối với những nhà sản xuất trong nước
3.2- Phân tích cơ hội và các vấn đề
3.2.1.Cơ hội và mối đe doạ
Cơ hội:Công ty đã có kế hoạch quảng cáo và tiếp thị để tung sản phẩm ra thị trường kịp thời,công ty được khách hàng lựa chọn là công ty có sản phẩm ổn định,mẫu mã đẹp,giá cả hợp lý
Mối đe doạ: Điện cơ 91 đã tung ra thị trường sản phẩm mới mới mẫu mã bắt mắt,tiết kiệm điện thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng
3.2.2.Các điểm mạnh,điểm yếu
Điểm mạnh: Lợi thế về thương hiệu và mạng lưới rộng khắp,công ty hoàn toàn chủ động trong việc khôngchế sự xâm nhập của hàng ngoại
Điểm yếu: Chất lượng sản phẩm của công ty hơn đối thủ cạnh tranh,còn mẫu mã chưa được bắt mắt
3.3.chiến lược marketing
3.3.1 Mục tiêu của công ty
- Tăng trưởng ổn định, nâng cao doanh số bằng cách
+ Tìm ki
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top