Giovanni_HR

New Member
Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp cho nhằm mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội


LỜI MỞ ĐẦU

Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới những năm vừa qua, Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành tựu vô cùng quan trọng, trong đó đáng kể nhất là việc thu hút được rất nhiều các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn vào Việt Nam. Các nhà đầu tư nước ngoài coi Việt Nam là một thị trường vô cùng triển vọng, và ngày càng nhiều dòng tiền của các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đó cũng là một trong nhiều nguyên nhân quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển. Kinh tế phát triển, số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng ngày càng tăng, chiếm phần lớn trong tổng số các doanh nghiệp, đóng góp hơn 45% vào GDP. Tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay đang gặp nhiều khó khăn về vấn đề vốn và các vấn đề khác liên quan như hành lang pháp lý, môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ngoài…
Hiện nay các ngân hàng thương mại đang tiến hành mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp này sẽ mở ra cho các ngân hàng một thị trường tiềm năng đem lại lợi nhuận lớn.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tuy thế mạnh là cho vay đối với các dự án, cho các doanh nghiệp nhà nước, cho vay trung và dài hạn nhưng hiện nay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đang tăng dần tỷ trọng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo phương châm đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội – chi nhánh cấp một của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng đang thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Qua quá trình thực tập tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội, tui nhận thấy vấn đề mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa là một vấn đề vô cùng quan trọng và cấp thiết hiện nay. Chính vì thế tui chọn đề tài “Giải pháp cho nhằm mở rộng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội ” làm báo cáo thực tập của mình.
Báo cáo gồm có 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại.
- Chương II: Thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội.
- Chương III: Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà nội.











CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC CHO VAY ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
* Lịch sử ra đời cúa ngân hàng thương mại(NHTM)
NHTM ra đời gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện và đòi hỏi sự phát triển của ngân hàng, đến lượt mình sự phát triển của hệ thống ngân hàng trở thành động lực để phát triển kinh tế.
Nghề ngân hàng bắt đầu với nghiệp vụ đổi tiền hay đúc tiền của thợ vàng. Vì vậy những những ngân hàng loại này được gọi là ngân hàng thợ vàng. Việc lưu hành những đồng tiền riêng của mỗi quốc gia hay vùng lãnh thổ kết hợp với thương mại và giao lưu quốc tế tạo ra yêu cầu đúc và đổi tiền tại các cửa khẩu hay trung tâm thương mại. Người làm nghề đúc, đổi tiền thực hiện kinh doanh tiền tệ bằng cách đổi ngoại tệ lấy bản tệ và ngược lại. Lợi nhuận thu được là từ chênh lệch giá mua – bán.
Nền kinh tế sản xuất hàng hoá phát triển nhanh. Nhu cầu đổi tiền, thanh toán nội bộ của khách hàng ngày càng nhiều với số lượng lớn. Trước tình hình đó, nhiều nhà buôn tiền đã chủ động góp vốn cùng thành lạp ngân hàng kinh doanh tiền tệ.
Việc trữ tiền, thanh toán nội bộ đã luôn tạo ra số dư thường xuyên trong két. Do tính chất vô danh của tiền, các nhà ngân hàng đã sử dụng tạm thời một phần tiền của khách hàng để cho vay. Hoạt động này làm thay đổi tính chất cơ bản trong hoạt động của nhà buôn tiền - hoạt động của NHTM.
Dần dần hoạt động ngân hàng được chuyên môn hoá ngày càng cao và tách thành 2 nhóm:
Một số ngân hàng lớn, có uy tín tách ra khỏi hệ thống ngân hàng thương mại và không kinh doanh tiền tệ nữa mà chỉ thực hiện việc phát hành giấy bạc vào lưu thông gọi là ngân hàng phát hành - tiền than của ngân hàng trung ương sau này.
Một số ngân hàng còn lại không phát hành giấy bạc nữa mà chỉ kinh doanh tiền tệ để tìm kiếm lợi nhuận gọi là ngân hàng trung gian – ngân hàng thương mại sau này.
Tóm lại ngân hàng là một tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hay vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Vấn đề là ở chỗ các yếu tố trên đang không ngừng thay đổi. Thực tế, rất nhiều các tổ chức tài chính – bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ tương hỗ và các công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đang mở rộng phạm vi cung cấp các dịch vụ về bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tư vào quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác.
Cách tiếp cận thận trọng nhất là có thể xem các tổ chức trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp. Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
* Quá trình phát triển của NHTM
Hình thức đầu tiên của ngân hàng là ngân hàng của các thợ vàng, hay ngân hàng của những kẻ cho vay nặng lãi - thực hiện cho vay với các cá nhân, chủ yếu là người giàu: Quan lại, địa chủ… nhằm mục đích phục vụ tiêu dùng. Nhiều chủ ngân hàng lớn còn mở rộng cho vay đối với vua chúa, nhăm tài trợ một phần chi tiêu cho chiến tranh. Hình thức cho vay chủ yếu là thấu chi - tức là cho phép khách hàng chi tiêu nhiều hơn số tiền gửi tại ngân hàng, một hình thức cho vay có nhiều rủi ro. Do lợi nhuận từ cho vay rất cao, nhiều chủ ngân hàng đã lạm dụng ưu thế chủ chứng chỉ tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi khống để cho vay. Thực trạng này đã đẩy nhiều ngân hàng đến chỗ mất khả năng thanh toán và phá sản.
Sự sụp đổ của các ngân hàng gây khó khăn cho hoạt động thanh toán, ảnh hưởng tới hoạt động buôn bán. Hơn nữa lãi suất cao nên nên những nhà buôn không thể sử dụng nguồn cho này. Trước tình hình đó nhiều nhà buôn góp vốn lập ngân hàng, với chức năng chủ yếu là tài trợ ngắn hạn và thanh toán hộ, gắn liền với quá trình luân chuyển của tư bản thương nghiệp. Ngân hàng này được gọi là ngân hàng thương mại.
Sự phá sản của nhiều NHTM đã gây tổn thất lớn cho người gửi tiền là nguyên nhân dẫn đến hình thành ngân hàng tiền gửi. Ngân hàng này không cho vay, chỉ thực hiện giữ hộ, thanh toán hộ để lấy phí. Đồng thời tại mỗi nước, trong những điều kiện lịch sử cụ thể đã hình thành nhiều loại hình ngân hàng khác như ngân hàng tiết kiệm, ngân hàng phát triể, ngân hàng đầu tư, ngân hàng trung ương,,,, tạo nên hệ thống ngân hàng. Trong đó, trừ ngân hàng trung ương, các ngân hàng còn lại dù có một số nghiệp vụ khác nhưng đều chung dặc điểm là trung gian tài chính thực hiện chức năng tiền tệ.
Cùng với sự phát triển kinh tế và công nghệ, hoạt động của ngân hàng đã có những bước tiến rất nhanh. Trước hết là sự đa dạng của các loại hình ngân hàng. Từ các ngân hàng tư nhân, quá trình tích tụ và tập trung vốn của trong ngân hàng đã hình thành ngân hàng cổ phần. Quá trình gia tăng vai trò quản lý của nhà nước đối với hoạt động của ngân hàng đã tạo ra các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước; các ngân hàng liên doanh, các tập đoàn ngân hàng phát triển mạnh trong những năm cuối thế kỷ 20. Nhiều nghiệp vụ mới đang ngày càng phát triển. NHTM ban đầu chỉ cho vay ngắn hạn đã cho vay trung và dài hạn, cho vay để đầu tư vào bất động sản. Nhiều ngân hàng mở rộng cho vay tiêu dung, kinh doanh chứng khoán, cho thuê… Các hình thức huy động cũng ngày càng phong phú. Các loại hình tiền gửi khác nhau được đưa ra nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh các hình thức huy động tiền gửi, các ngân hàng đã mở rộng các hình thức vay như vay ngân hàng trung ương, vay các ngân hàng khác. Công nghệ ngân hàng đang góp phần làm thay đổi các hoạt động cơ bản của ngân hàng. Thanh toán điện tử đang thay thế dần thanh toán thủ công, thay đổi tốc độ, tính thuận tiện, an toàn trong thanh toán.
Quá trình phát triển của ngân hàng không những làm gia tăng số lượng của ngân hàng mà còn làm tăng quy mô của mỗi ngân hàng. Tích tụ va tập trung vốn đã tạo ra các công ty ngân hàng cực lớn với số vốn hàng chục tỷ đôla mỹ, tổng tài sản hàng trăm tỷ đôla mỹ đủ sức để tài trợ cho những ngân hàng công nghiệp và dịch vụ mũi nhọn toàn cầu.
hành doanh nghiệp, xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Hiện nay, DNNVV của nước ta thường rất yếu kém trong việc xậy dựng các phương án sản xuất kinh doanh có tính khả thi cao… Đây là một trong những yếu tố quyết định để DNNVV có thể tiếp cận được vốn ngân hàng bởi các chủ DNNVV có thể lập được những báo cáo nghiên cứu khả thi hoàn chỉnh có tính thuyêt phục. Đồng thời các DNNVV cần tìm các biện pháp giảm chi phí sản xuất thông qua việc áp dụng công nghệ mới cho năng suất lao đông cao, thực hiện nghiêm chế độ hoách toán kế toán, báo cáo tài chính công khai, minh bạch. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận vốn mà còn là tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
-Các DNNVV cần tiến hành bổ sung vốn chủ sở hữu bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao năng lực tài chính cho doanh nghiệp. Chủ động công việc xây dựng phương án đầu tư phù hợp với năng lực về vốn, công nghệ và con người, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, chủ động tiếp cận và tìm hiểu các dịch vụ ngân hàng để dễ dàng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, tận dụng cơ hội tranh thủ sự giúp đỡ của các bộ, nghành nhằm nâng cao năng lực sử dụng vốn, chú trọng phương án lựa chọn công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng cạnh tranh của sản phẩm.
- Thực tế các DNNVV thường xem nhẹ yếu tố con người trong kinh doanh. Người lao động trong các DNNVV thường ở trình độ thấp chưa đáp ứng được nhu cầu của công việc. Do đó, bên cạnh việc chính phủ có các chương trình đào tạo cung cấp thông tin cho các DNNVV thì bản thân các DNNVV phải chủ động đào tạo đội ngũ lao đông, coi đào tạo nguồn nhân lực là hoạt đông không thể thiếu trong hoạt đông sản xuất kinh doanh. Trong đó, chủ doanh nghiệp phải là người đi đầu để nâng cao năng lực quản lý và điều hành đặc biệt là khả năng lập kế hoạch kinh doanh, lập các phương án, dự án sản xuất kinh doanh hiệu quả
- Các doanh nghiệp cần có các biện pháp để cập nhật thông tin để có các phương án kinh doanh có hiệu quả và hiểu rõ hơn các quy định trong thương mại quốc tế như liên kết, hợp tác, trở thành các thành viên của các hiệp hội, tổ chức trong và ngoài nước.
-Các DNNVV khi có nhu cầu vay vốn không nên qua môi giới, trung gian mà nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng. Việc thông qua các nhà môi giới sẽ làm tăng chi phí đầu vào dẫn đến giảm hiệu qủa hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là chưa kể đến các nhà môi giới có đảm bảo uy tín hay không.


































KẾT LUẬN


Qua nghiên cứu phân tích về các doanh nghiệp nhỏ và vừa, chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của các doanh nghiệp này đối với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta hiện nay còn gặp nhiều khó khăn. Vì thế cần có nhiều biện pháp để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình sản xuất để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Đây là vấn đề quan tâm không chỉ đối với NHĐT&PTVN mà còn được rất nhiều các ngân hàng thương mại khác quan tâm tới.

Với những nỗ lực và cố gắng mà NH ĐT&PTVN chi nhánh Nam Hà Nội đã thực hiện, Chi nhánh sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có thể mở rộng hơn nữa cho vay đối với các DNNVV góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước.
Đây là một đề tài nghiên cứu phức tạp, lĩnh vực nghiên cứu rất rộng, những giải pháp nêu ra chỉ là những đóng góp nhỏ trong tổng thể các biện pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với DNNVV. Do hạn chế về thời gian nghiên cứu và hiểu biết về lĩnh vực nghiên cứu, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, nhiều đánh giá còn mang tính chủ quan. Vì vậy rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, bạn bè và cán bộ trong ngân hàng.





DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Ngân hàng thương mại PGS. TS Phan Thu Hà
2. Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam
3. Báo cáo thường niên Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội 2005,2006,2007.
4. frederic S.Mishkin, tiền tệ, ngân hàng &thị trường tài chính, nxb khoa học và kỹ thuật Hà Nội
5. Giáo trình marketing ngân hàng của PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền, Học Viện Tài Chính


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1.1. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1.2.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 7
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. 7
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 8
1.1.2.3. Các hoạt động khác 9
1.1.3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 10
1.1.3.1. Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 10
1.1.3.2. Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại 10
1.1.3.3. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại 10
1.1.3.4. Các loại hình cho vay 12
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 16
1.2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 16
1.2.2. CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 17
1.2.2.1. Đặc điểm cho vay đối với DNNVV tại ngân hàng thương mại 17
1.2.2.2. Chính sách cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại 18
1.2.3. MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 19
1.2.3.1. Khái niệm cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại 19
1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại. 19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀN THƯƠNG MẠI. 22
1.3.1. NHÂN TỐ TỪ PHÍA NGÂN HÀNG 22
1.3.2. NHÂN TỐ TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG 23
1.3.3. NHÂN TỐ TỪ PHÍA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHAT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 25
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 25
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 25
2.1.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 28
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 34
2.2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 34
2.2.2. CHÍNH SÁCH CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 34
2.2.2.1. Đối tượng cho vay 34
2.2.2.2. Lãi suất cho vay 35
2.2.2.3. Thời hạn cho vay 35
2.2.2.4. cách cho vay 35
2.2.2.5. Tài sản đảm bảo tiền vay 35
2.2.3.6. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa vay tại Ngân hàn Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội 36
2.2.3.7. Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội 37
2.2.3.8. Dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Hà Nội 39
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 40
2.3.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 40
2.3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN 41
2.3.2.1. Hạn chế 41
2.3.2.2. Nguyên nhân: 42
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 46
3.1. ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 46
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 47
3.2.1. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN 47
3.2.2. TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG MARKETING NGÂN HÀNG TRONG VIỆC MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 49
3.2.3. ĐỔI MỚI QUY TRÌNH, THỦ TỤC CHO VAY PHÙ HỢP VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 51
3.2.4. THAY ĐỔI CƠ CHẾ CHO VAY PHÙ HỢP VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 52
3.2.5. HÌNH THÀNH BỘ PHẬN CHUYÊN CHO VAY CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 53
3.2.5. TẠO NHIỀU DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THOẢ MÃN NHU CẦU PHONG PHÚ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 53
3.2.6. PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH 54
3.2.7. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TỔ CHỨC, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CỦA CÁN BỘ NGÂN HÀNG 54
3.3 KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 55
3.3.1 KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 55
3.3.1.1 Kiến nghị với nhà nước và chính phủ 55
3.3.1.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước(NHNN) 57
3.3.1.3 Kiến nghị với các bộ , nghành có liên quan, các chính quyền địa phương. 57
3.3.2. KIẾN NGHỊ VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 58
KẾT LUẬN 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 62


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu áp dụng giải pháp tường chắn đất cho khu vực đồng tháp mười Kiến trúc, xây dựng 0
Y Máy tạo oxy y tế - giải pháp oxy tinh khiết mang lại nguồn sống cho bệnh nhân Thị trường, Mua bán 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Đẩy Mạnh Chính Sách Cho Vay Bất Động Sản Ở Các Ngân Hàng Thương Mại Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến admicro Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Những giải pháp nâng cao chất lượng múa hát tập thể cho học sinh tiểu học Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top