Maximo

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp và hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dưngj văn phòng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây- Hà Nội





MỤC LỤC
 
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I:VÀI NÉT VỀ CHI NHÁNH VÀ T̀NH H̀NH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH HÀ TÂY GIAI ĐOAN 2006-2008 2
1. vài nét về chi nhánh NHNN&PTNT Hà Tây 2
1.1 Bộ máy tổ chức của Chi nhánh 2
1.2 Một số hoạt động của chi nhánh qua 2 năm 2007 va 2008: 6
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Ở NHNN&PTNT HÀ TÂY 12
1. Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư 12
2.Quan điểm thẩm định dự án đầu tư. 12
3.Căn cứ tiến hành thẩm định dự án đầu tư tại NH 13
4.Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại NHNN&PTNT Hà Tây 13
5.Phương pháp thẩm định dự án dư án đầu tư tại NH: 14
6.Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh: 30
6.1. Đề xuất cho vay dự án đầu tư 30
6.1.1. Thu thập thông tin và hồ sơ tài liệu theo quy định 30
6.1.2. Đánh giá sơ bộ về khả năng đáp ứng của NHNN&PTNT Hà Tây đối với khoản tín dụng đề xuất 31
6.1.3. Lập báo cáo đề xuất tín dụng 31
6.2. Thẩm định rủi ro 32
6.3. Ký kết hợp đồng, lưu giữ hồ sơ tín dụng an toàn. 33
6.3.1. Ký kết hợp đồng cho vay dự án và các hợp đồng có liên quan. 33
7. nghiên cứu dự án đầu tư xây dựng văn phòng của công ty cổ phần công nghiệp Hồng Hà 34
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHNN&PTNT HÀ TÂY 51
1. Định hướng công tác thẩm định của NHNN&PTNT Hà Tây 51
2. giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHNN&PTNT Hà Tây 52
2.1 phương hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại 52
2.1.1 Phương hướng nhiệm vụ họat động kinh doanh năm 2008. 52
2.1.2 Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo&PTNN Hà Tây 54
3. các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHN0 Hà Tây 54
3.1.1 Bố trí cán bộ làm công tác thẩm định có trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của nhiêm vụ. 55
3.1.2 Tổ chức và điều hành công tác thẩm định phải hợp lý và khoa học, tiết kiệm thời gian, chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả đề ra. 55
3.1.3 Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định, đảm bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời. 56
3.1.4 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình thẩm định bằng các máy tính hiện đại và các phần mền chuyên dụng. 57
3.1.5 Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ 57
3.1.6 Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các ngân hàng thương mại khác 57
4. một số đề xuất kiến nghị: 58
KẾT LUẬN 59
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

doanh nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ. Bởi vậy, cần quan tâm tới tỷ số về khả năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản lýu động - Hàng hoá tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (tồn kho).
ð Các tỷ số về khả năng hoạt động:
Các tỷ số này đo lýờng mức độ hoạt động liên quan đến mức tài sản của doanh nghiệp, chúng bao gồm có 4 tỷ số:
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho.
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
Tỷ số này đo lýờng mức doanh số bán liên quan đến mức độ tồn kho của các loại hàng hoá thành phẩm, nguyên vật liệu. Nếu tỷ số này có giá trị thấp chứng tỏ rằng các loại hàng hoá tồn kho quá cao so với doanh số bán.
Kỳ thu tiền bình quân.
Kỳ thu tiền bình quân
=
Các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà 1 VNĐ hàng hoá bán ra được thu hồi. Số ngày trong kỳ thu tiền bình quân thấp, chứng tỏ doanh nghiệp không bị đọng vốn trong khâu thanh toán, không gặp phải những khoản nợ “khó đòi”.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản có
Tỷ số này cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm. Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của doanh nghiệp đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố định.
Mặt khác, tỷ số này còn phản ánh khả năng sử dụng hữu hiệu tài sản các loại.
Tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản.
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản có
Tỷ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp, hay thể hiện một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
ðTỷ số về khả năng cân đối vốn:
Tỷ số nợ.
Tỷ số nợ
=
Tổng số nợ
Tổng tài sản có
Tỷ số nợ là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp.
Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Hệ số này càng nhỏ càng tốt nó phản ánh khả năng trả nợ khi doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.
Tỷ số về khả năng thanh toán lãi vay.
Khả năng thanh toán lãi vay
=
EBIT
Chi phí trả lãi
Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện khả năng doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
ð Các tỷ số về khả năng sinh lãi:
Tỷ số doanh lợi doanh thu.
Doanh lợi doanh thu
=
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Có thể sử dụng nó để so sánh với tỷ số của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác.
Tỷ số doanh lợi tổng vốn.
Doanh lợi tổng vốn
=
Lợi nhuận thuần
Tổng tài sản có
Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư đo lýờng khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận thuần
Vốn cổ phần thường
Tỷ số này đo lýờng mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu.
w Thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro:
Trong thực tế các dự án đầu tư luôn tiềm ẩn những rủi ro, những dự kiến khi phân tích dự án để đưa vào tính toán đều mang tính tương lai khó có thể biết trước được đặc biết là những dự án kéo dài trong nhiều năm. Do đó, việc thẩm định tài chính dự án trong điều kiện rủi ro là rất cần thiết đối với ngân hàng trong quá trình quyết định cho vay. Ngân hàng phải xem xét và phân tích cẩn trọng rủi ro đối với dự án, từ đó cân nhắc tài trợ cho dự án sao cho mức độ rủi ro có thể chấp nhận được.
ð Phương pháp phân tích hoà vốn:
Phân tích hoà vốn là quá trình áp dụng các công cụ để phân tích độ rủi ro tài chính ngắn hạn của dự án thông qua việc xác định điểm hoà vốn, mà điểm này biểu thị sản lýợng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hay mức hoạt động hoà vốn.
– Sản lýợng hoà vốn lý thuyết:
Sản lýợng hoà vốn là sản lýợng cần thiết mà dự án phải đạt được để hoạt động không lời cũng không lỗ (hoà vốn).
Công thức:
Trong đó:
BEPQ – Sản lýợng hoà vốn lý thuyết của dự án, hiện vật.
FC - Tổng định phí hàng năm của dự án, giá trị.
p - Giá bán 1 đơn vị sản phẩm, giá trị.
v - Biến phí cho 1 đơn vị sản phẩm, giá trị.
– Doanh thu hoà vốn lý thuyết:
Doanh thu hoà vốn là doanh thu cần thiết mà dự án phải đạt được để hoạt động không lời mà cũng không lỗ (hoà vốn).
Công thức:
Trong đó:
BEPS - Doanh thu hoà vốn lý thuyết, giá trị.
S - Tổng doanh thu trong năm tính toán, giá trị.
– Công suất hay mức độ hoạt động hoà vốn lý thuyết:
Công suất hay mức hoạt động hoà vốn là công suất hay mức hoạt động cần thiết mà dự án phải đạt được để hoạt động không lời mà cũng không lỗ (hoà vốn).
Công thức:
Trong đó:
BEPP - Công suất hay mức hoạt động hoà vốn lý thuyết, tính bằng % của công suất thiết kế (100%).
ý nghĩa:
- Công suất hay mức hoạt động hoà vốn cho biết dự án cần hoạt động tới mức sản lýợng bao nhiêu để đánh giá là hoà vốn.
- Công suất hay mức hoạt động hoà vốn cho biết dự án cần hoạt động tới mức doanh thu bao nhiêu để đánh giá là hoà vốn.
- Từ điều trên cho thấy, nếu công suất hay mức hoạt động hoà vốn của dự án thấp; nghĩa là, dự án chỉ cần hoạt động với mức cố gắng nhỏ cũng đã đạt được kết quả hoà vốn. Để định lýợng, khái niệm độ an toàn công suất được sử dụng dưới đây.
Độ an toàn công suất:
Độ an toàn công suất là hiệu số giữa mức một trăm phần trăm công suất thiết kế và mức hoạt động hoà vốn của dự án.
Công thức:
Ý nghĩa:
Từ công thức cho thấy công suất hay mức hoạt động hoà vốn càng thấp thì độ an toàn công suất càng cao, độ rủi ro hoạt động càng ít và hiệu quả tài chính của dự án càng lớn.
Giá hoà vốn: là giá bán thấp nhất một đơn vị sản phẩm để dự án hoạt động không lời mà cũng không lỗ (hoà vốn).
Công thức:
Trong đó:
BEPPr - Giá bán hoà vốn 1 đơn vị sản phẩm của dự án, giá trị.
SPr - Độ an toàn về giá của dự án, %; được tính theo công thức sau đây:
Ưu điểm của phân tích hoà vốn:
- Cho biết doanh nghiệp cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm hay sau bao nhiêu thời gian thì bù đắp được những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra hay đạt được lợi nhuận theo dự kiến. Từ đó có thể đề ra các biện phấp để tránh rủi ro và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Trên cơ sở phân tích hoà vốn có thể lựa chọn các phương án sản xuất khác nhau hay đưa ra các quyết định có tính chiến lýợc lâu dài cho doanh nghiệp như có nên tiếp tục sản xuất hay nhận những đơn đặt hàng với giá bán thấp hơn sau khi doanh nghiệp đã đạt được điểm hoà vốn ...
Nhược điểm của phan tích hoà vốn:
- H
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Rào cản môi trường của EU đối với hàng thủy sản và giải pháp thích nghi của Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mobile backhaul và phương án triển khai trên mạng viễn thông hưng yên Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top