sakurahimarawa

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng điện khu vực có một nhà máy nhiệt điện, tổng công suất tác dụng 300MW, một hệ thống có công suất vô cùng lớn và 9 phụ tải





Sự cố trong mạng điện thiết kế có thể xảy ra khi ngừng một máy phát, ngừng một mạch trên đường dây hai mạch liên kết nhà máy điện với hệ thống, ngừng một mạch trên các đường dây hai mạch nối từ các nguồn cung cấp đến các phụ tải. Khi xét sự cố chúng ta không giả thiết sự cố xếp chồng, đồng thời chỉ xét trường hợp ngừng một mạch trên các đường dây nối từ hệ thống và nhà máy điện đến các phụ tải khi phụ tải cực đại, và tất cả các máy phát của nhà máy điện vận hành bình thường, phát 80% công suất định mức.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh bình thường và sự cố cho trong bảng 10
Bảng 10: Giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện
Đường dây
DUbt , %
DUsc , %
Đường dây
DUbt , %
DUsc , %
NĐ-1
NĐ-2
2-3
NĐ-4
NĐ-5
4,21
6,21
2,97
4,03
4,7
8,42
12,42
5,94
8,06
9,4
HT-4
HT-7
7-6
HT-8
8-9
2,14
4,40
2,88
4,98
2,74
4,27
8,79
5,76
9,96
5,48
Từ các kết quả ở bảng 8 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường bằng:
DUmax bt% = DUN-2 bt% + DU2-3 bt% = 6,21% + 2,97% = 9,18%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sau sự cố bằng:
DUmax sc% = DUN-2 sc% + DU2-3 bt% = 12,42% + 2,97% = 15,39%
3.5. phương án IV
Sơ đồ mạng điện phương án IV cho trên hình 5
Hình 5. Sơ đồ mạng điện phương án IV
Tính dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng HT-7-6-HT.
Để xác định các dòng công suất ta cần giả thiết rằng, mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện. Như vậy dòng công suất chạy trên đoạn HT-7 bằng:
= 35,78+j 17,17 MVA
Dòng công suất chạy trên đoạn HT-6 bằng:
SH6 = (S7 + S6) - SH7
= (30 + j 14,4 + 40 + j 19,2) - (35,78 + j 17,17)
= 34,22 + j 16,43 MVA
Công suất chạy trên đoạn 7-6 bằng:
S7-6 = SH7 - S7 =
= 35,78 + j 17,17 - (30 + j 14,4)
= 5,78 + 2,77 MVA
Như vậy điểm 6 là điểm phân công suất trong mạng kín HT-7-6-HT và chiều của dòng công suất chạy trên đoạn 7-6 sẽ là từ 7 về 6.
Kết quả tính toán điện áp của phương án IV cho ở bảng sau:
Bảng 11. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện.
Đường dây
Công suất truyền tải S , MVA
Chiều dài đường dây l km
Điện áp tính toán U , kV
Điện áp định mức của mạng Uđm, kV
NĐ-1
1-5
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
HT-4
HT-6
HT-7
7-6
HT-8
HT-9
78 + j 37,44
38 + j 18,24
50 + j 24
38 + j 18,24
35,7 + j 17,14
14,3 + j6,86
34,22 + j 16,43
35,78+j 17,17
5,78 + j2,77
40 + j 19,2
30 + j 14,4
53,85
41,23
53,85
53,85
51
53,85
63,25
53,85
41,23
61
63,2
156,59
110,58
126,82
111,65
108,26
72,96
107,26
108,62
50,18
114,91
101,15
110
Tính tiết diện các đoạn đường dây trong mạch vòng HT-7-6-HT.
Dòng điện chạy trên đoạn HT-7 bằng:
A
Tiết diện dây dẫn bằng:
mm2
Chọn dây AC-185 có Icp = 510 A
Dòng điện chạy trên đoạn 7-6 bằng:
A
Tiết diện dây dẫn bằng:
mm2
Chọn dây AC-70 có Icp = 265A
Dòng điện chạy trên đoạn HT-6 bằng:
A
Tiết diện dây dẫn bằng:
mm2
Chọn dây AC-185 có Icp = 510 A
Kiểm tra dây dẫn khi sự cố:
Đối với mạch vòng đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 6-7 sẽ có giá trị lớn nhất khi ngừng đường dây HT-7. Như vậy:
A
Dòng điện chạy trên đoạn HT-6 bằng:
A
Trường hợp sự cố trên đoạn HT-6, dòng điện chạy trên đoạn HT-7 có giá trị bằng dòng điện chạy trên đoạn HT-6, nghĩa là:
A
Kết quả tính tiết diện các doạn đường dây của mạng điện cho trong bảng 12
Đường dây
S ,
MVA
Ibt ,
A
Ftt ,
mm2
Ftc ,
mm2
Icp ,
A
Isc ,
A
l ,
km
r0 ,
W/km
x0 ,
W/km
b0.10-4
S/km
R ,
W
X ,
W
NĐ-1
38 + j 18,40
227,06
206,42
185
510
454,11
53,85
0,17
0,409
2,84
4,58
11,01
1,53
1-5
78 + j 37,44
110,62
100,56
120
380
221,23
41,23
0,27
0,423
2,69
5,57
8,72
1,11
NĐ-2
38 + j 18,24
145,55
132,32
150
445
291,10
53,85
0,21
0,416
2,74
5,65
11,20
1,48
NĐ-3
50 + j 24
110,62
100,56
120
380
221,23
53,85
0,27
0,423
2,69
7,27
11,39
1,45
NĐ-4
38 + j 18,24
103,93
94,48
95
330
207,85
51
0,33
0,429
2,65
8,42
10,94
1,35
HT-4
35,7 +j 17,14
41,62
37,84
70
265
83,25
53,85
0,46
0,44
2,58
12,39
11,85
1,39
HT-6
14,3 + j6,86
199,24
181,13
185
510
398,48
63,25
0,17
0,409
2,84
10,75
25,87
0,90
HT-7
34,22+j16,43
208,30
189,36
185
510
416,60
53,85
0,17
0,409
2,84
9,15
22,02
0,76
7-6
35,78+j17,17
33,64
30,58
70
265
67,28
41,23
0,46
0,44
2,58
18,97
18,14
0,53
HT-8
5,78 + j2,77
116,44
105,85
120
380
232,88
61
0,27
0,423
2,69
8,24
12,90
1,64
HT-9
40 + j 19,2
87,33
79,39
95
330
174,66
63,2
0,33
0,429
2,65
10,43
13,56
1,67
Bảng 12. Thông số của các đường dây trong mạng điện
Tính tổn thất điện áp trong mạch vòng đã xét.
Bởi trong mạch vòng này chỉ có một điểm phân chia công suất là nút 6, do đó nút này sẽ có điện áp thấp nhất trong mạch vòng, nghĩa là tổn thất điện áp lớn nhất trong mạch vòng bằng:
* Khi ngừng đoạn HT-7, tổn thất điện áp trên đoạn HT-6 bằng:
Tổn thất điện áp trên đoạn 6-7 bằng:
* Trong trường hợp ngừng đoạn HT-6, tổn thất điện áp trên đoạn HT-7 bằng:
Tổn thất điện áp trên đoạn 7-6 bằng:
Từ các kết quả nhận thấy rằng, đối với mạch vòng đã chon, sự cố nguy hiểm nhất xảy ra khi ngừng đoạn HT-6. Trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng:
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong chế độ vận hành bình thường và sau sự cố cho trong bảng 13.
Bảng 13. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện.
Đường dây
DUbt , %
DUsc , %
Đường dây
DUbt , %
DUsc , %
NĐ-1
1-5
NĐ-2
NĐ-3
NĐ-4
6,36
3,06
4,56
4
4,03
12,72
6,13
9,12
8
8,06
HT-4
HT-6
HT-7
7-6
HT-8
HT-9
2,14
6,55
5,83
1,32
4,77
4,2
4,27
13,4
11,4
9,15
9,54
8,4
Từ các kết quả ở bảng 14 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp cực đại trong chế độ vận hành bình thường bằng:
Tổn thất điện áp cực đại trong chế độ sự cố khi ngừng đoạn đường dây HT-6 trong mạch vòng, nghĩa là:
3.6. phương án 5
Hình 6 là sơ đồ mạng điện của phương án V
Hình 6. Sơ đồ mạng điện của phương án V
Kết quả tính toán của phương án 5 cho trong các bảng
Bảng 14. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
Đường dây
Công suất truyền tải , MVA
Chiều dài đường dây , km
Điện áp tính toán , kV
Điện áp định mức của mạng , kV
NĐ-1
1-5
NĐ-2
2-3
NĐ-4
HT-4
HT-7
7-6
HT-8
8-9
78 + j 37,44
38 + j 18,24
88 + j 42,24
38 + j18,24
35,7+ j 17,14
14,3 + j6,86
70 + j 33,6
40 + j 19,2
70 + j 33,6
30 + j 14,4
53,85
41,23
53,85
40
51
53,85
53,85
41,23
61
41,23
156,59
110,58
165,94
110,48
108,26
72,96
148,69
113,28
149,15
99,08
110
Đường dây
S ,
MVA
Ibt ,
A
Ftt ,
mm2
Ftc ,
mm2
Icp ,
A
Isc ,
A
l ,
km
r0 ,
W/km
x0 ,
W/km
b0.10-6
S/km
R ,
W
X ,
W
NĐ-1
78 + j 37,44
227,06
206,42
185
510
454,11
53,85
0,17
0,409
2,84
4,58
11,01
1,53
1--5
38 + j 18,24
110,62
100,56
120
380
221,23
41,23
0,27
0,423
2,69
5,57
8,72
1,11
NĐ-2
88 + j 42,24
256,17
232,88
240
605
512,33
53,85
0,13
0,39
2,86
3,50
10,50
1,54
2--3
38 + j 18,24
110,62
100,56
120
380
221,23
40
0,27
0,423
2,69
5,40
8,46
1,08
NĐ-4
35,7+j17,14
103,93
94,48
95
330
207,85
51
0,33
0,429
2,65
8,42
10,94
1,35
HT-4
14,3 + j 6,86
41,62
37,84
70
265
83,25
53,85
0,46
0,44
2,58
12,39
11,85
1,39
HT-7
70 + j 33,6
203,77
185,24
185
510
407,54
53,85
0,17
0,409
2,84
4,58
11,01
1,53
7--6
40 + j 19,2
116,44
105,85
120
380
232,88
41,23
0,27
0,423
2,69
5,57
8,72
1,11
HT-8
70 + j 33,6
203,77
185,24
185
510
407,54
61
0,17
0,409
2,84
5,19
12,47
1,73
8--9
30 + j 14,4
87,33
79,39
95
330
174,66
41,23
0,33
0,429
2,65
6,80
8,84
1,09
Bảng 15. Thông số của các đường dây trong mạng điện
Bảng 16: Tổn thất điện áp trên các đoạn đường dây trong mạng điện
Đường dây
DUbt , %
DUsc , %
Đường dây
DUbt , %
DUsc , %
NĐ-1
1-5
NĐ-2
2-3
NĐ-4
6,36
3,06
6,21
2,97
4,03
12,72
6,13
12,42
5,94
8,06
HT-4
HT-7
7-6
HT-8
8-9
2,14
5,71
3,22
6,46
2,74
4,27
11,41
6,45
12,93
5,48
Từ các kết quả ở bảng 8 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường bằng:
DUmax bt% = DUN-1 bt% + DU1-5 bt% = 6,36% + 3,06% = 9,42%
Tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ sau sự cố bằng:
DUmax sc% = DUN-1 sc% + DU1-5 bt% = 1...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top