Siegfried

New Member

Download miễn phí Báo cáo Phân tích tài chính năm 2007 công ty cổ phần Kinh Đô (KDC)





 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NĂM 2007 1
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ (KDC) 1
I. Tổng quan về công ty cổ phần Kinh Đô 1
II. Phân tích tài chính 3
1. Báo cáo kết quả kinh doanh: (đơn vị: triệu đồng) 3
3. Phân tích khái quát tình hình tài chính: 6
3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn: 6
3.2. Tài sản lưu động ròng và nhu cầu tài sản lưu động ròng: 7
4. Phân tích các hệ số: 8
4.1. Hệ số khả năng thanh toán: 8
4.2. Hệ số hoạt động: 9
4.3. Hệ số khả năng sinh lời và phân phối lợi nhuận: 12
4.4. Hệ số cơ cấu vốn: 15
III. Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần Kinh Đô 16
.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NĂM 2007
CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ (KDC)
I. Tổng quan về công ty cổ phần Kinh Đô
Công ty cổ phần Kinh Đô tiền thân là công ty TNHH Xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô. Được thành lập vào năm 1993 với chỉ một xưởng sản xuất nhỏ cùng khoảng 70 công nhân và có vốn đầu tư 1,4 tỉ đồng. Năm 1994, công ty lần đầu tiên tăng vốn điều lệ lên 14 tỷ đồng và nhập về dây chuyền sản xuất bánh kẹo đầu tiên từ Nhật với giá 750.000 USD. Chính dây chuyền sản xuất này đã cho ra sản phẩm bánh snack Kinh Đô giá rẻ, mùi vị đặc trưng phù hợp với túi tiền và thị hiếu người tiêu dùng, tạo bước đệm quan trọng cho sự phát triển không ngừng như ngày nay cho Kinh Đô. Năm 1999, việc tăng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng và thành lập Trung tâm thương mại Savico – Kinh Đô tại Quận 1 đã dánh dấu một bước phát triển mới của công ty. Công ty đã khai trương hệ thống Bakery đầu tiên cũng trong năm này, mở đầu cho một chuỗi hệ thống cửa hàng bánh kẹo Kinh Đô từ Bắc vào Nam hiện nay. Tiếp tục đà tăng trưởng mạnh mẽ, năm 2000, vốn điều lệ của công ty tiếp tục được tăng lên thành 51 tỷ đồng, cùng với đó là việc mở rộng diện tích nhà xưởng lên đến hơn 40.000m2. Tháng 9/2002, công ty cổ phần Kinh Đô chính thức được thành lập với số vốn điều lệ 150 tỷ đồng, trong đó 50 tỷ do công ty TNHH Xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô góp vào. Đến năm 2005, Kinh Đô đã thực sự trở thành đại gia trong ngành sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam với số vốn điều lệ 250 tỷ đồng. Ngày 12/12/2005, 25 triệu cổ phiếu của Kinh Đô (mã: KDC) chính thức được giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
Về vị thế và lĩnh vực kinh doanh, Kinh Đô hiện là sản xuất bánh kẹo và thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam, sở hữu rất nhiều các thương hiệu nổi tiếng như: Bánh trung thu Kinh Đô, kem wall’s, Kido’s… Ngoài ra, công ty cũng rất nổi tiếng trong lĩnh vực chế biến nông sản thực phẩm, nước uống tinh khiết và nước ép trái cây với thị trường tiêu thụ rộng khắp, sản phẩm của Kinh Đô hiện đã có mặt tại trên 30 quốc gia, bao gồm: Mỹ, Canada, Nhật, Đài Loan…
Về chiến lược phát triển và đầu tư, công ty đã và đang rất tích cực trong việc đa dạng hoá sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, khẩu vị mới lạ… nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm luôn đạt từ 20% - 30%, phấn đấu đến 2010 đạt doanh thu 3000 tỷ đồng (trong đó xuất khẩu đạt khoảng 500 tỷ đồng). Bên cạnh đó công ty cũng đang dần phát triển sang một số lĩnh vực khác như xây dựng hay đầu tư tài chính… Kinh Đô cũng rất chú trọng tới việc hiện đại hoá quản lý, tăng cường áp dụng công nghệ thông tinh và thu hút nhân tài, nâng cao hiệu quả áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, HACCP nhằm quyết tâm đưa Kinh Đô không chỉ là thương hiệu mạnh ở trong nước mà còn trên cả thị trường quốc tế.
II. Phân tích tài chính
1. Báo cáo kết quả kinh doanh: (đơn vị: triệu đồng)
STT
Năm
2007
2006
2005
1
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
1.238.339
1.001.867
803.692
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
7.537
3.718
4.942
3
Doanh thu thuần
1.230.802
998.150
798.751
4
Giá vốn hàng bán
908.825
716.854
568.689
5
Lợi nhuận gộp
321.978
281.296
230.061
6
Doanh thu hoạt động tài chính
97.000
47.464
7.171
7
Chi phí tài chính
44.309
23.847
18.099
Trong đó: Chi phí lãi vay
31.710
17.490
8
Chi phí bán hàng
95.427
76.307
63.653
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
72.968
73.107
50.824
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
206.274
155.499
104.657
11
Thu nhập khác
21.150
19.502
11.566
12
Chi phí khác
11.001
4.969
5.170
13
Lợi nhuận khác
16.194
14.532
6.396
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
222.469
170.031
111.053
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.659
635
15
Chi phí thuế TNDN
-1.659
-635
12.896
16
Lợi nhuận sau thuế TNDN
224.127
170.666
98.157
2. Bảng cân đối kế toán: (đơn vị: triệu đồng)
STT
Năm
2007
2006
2005
I
I. TÀI SẢN
1
Tài sản ngắn hạn
1.754.629
460.247
380.346
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
530.438
50.826
44.724
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
522.518
92.109
29.808
+ Các khoản phải thu ngắn hạn
560.318
196.579
215.989
+ Hàng tồn kho
136.272
120.403
65.953
+ Tài sản ngắn hạn khác
5.082
330
23.873
2
Tài sản dài hạn
1.312.846
476.125
403.901
+ Các khoản phải thu dài hạn
30.911
37.063
25.104
+ Tài sản cố định
480.860
258.219
227.554
Tài sản cố định hữu hình
301.161
140.214
135.029
Tài sản cố định thuê tài chính
23.217
32.398
50.433
Tài sản cố định vô hình
113.155
85.137
42.093
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
43.327
471
Bất động sản đầu tư
-
-
-
Nguyên giá
-
-
-
Hao mòn luỹ kế
-
-
-
Giá trịBĐS còn lại
-
-
-
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
797.350
178.777
131.350
+ Tài sản dài hạn khác
3.725
2.066
19.893
3
Tổng cộng tài sản (1+2)
3.067.474
936.372
784.247
II
NGUỒN VỐN
1
Nợ phải trả
613.980
351.070
269.845
+ Nợ ngắn hạn
467.800
303.771
207.990
+ Nợ dài hạn
125.713
47.299
61.856
+ Nợ khác
20.467
2
Vốn chủ sở hữu
2.453.494
585.303
514.402
+ Vốn chủ sở hữu
2.447.396
579.594
509.729
+ Nguồn kinh phí và quỹ khác
6.098
5.708
4.673
3
Vốn cổ đông thiểu số
20.468
4
Tổng cộng nguồn vốn (1+2+3)
3.067.474
936.372
784.247
3. Phân tích khái quát tình hình tài chính:
3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn:
Chỉ tiêu
2006
2007
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Lượng
(triệu đồng)
Tỉ trọng
(%)
Lượng
(triệu đồng)
Tỉ trọng
(%)
Lượng
(triệu đồng)
Tỉ trọng
(%)
Lượng
(triệu đồng)
Tỉ trọng
(%)
Tài sản NH
79.901
52,52
1.294.380
60,73
Tài sản dài hạn
72.224
47,48
836.721
39,27
Nợ phải trả
81.224
53,39
262.910
12,33
VCSH
70.901
46,61
1.868.191
87,67
Cộng
152.125
100,00
152.125
100,00
2.131.101
100,00
2.131.101
100,00
Năm 2007, nguồn vốn và sử dụng vốn tăng thêm 2.131.101 triệu đồng, tương đương 227,59%, chứng tỏ Kinh Đô đã thực hiện được rất tốt mục tiêu tăng trưởng của mình. Sử dụng vốn tăng mạnh đặc biệt ở tiền, các khoản phải thu và tài sản cố định. Ngoài ra, việc sử dụng vốn này chủ yếu được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu (87,67%) cho thấy khả năng tự chủ tài chính rất tốt của công ty.
3.2. Tài sản lưu động ròng và nhu cầu tài sản lưu động ròng:
+ Nhu cầu tài sản lưu động ròng:
STT
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
1
Phải thu
215.989
196.579
560.318
2
Hàng tồn kho
65.953
120.403
136.272
3
Nợ ngắn hạn
207.990
303.771
467.800
4=1+2-3
Nhu cầu TSLĐ ròng
73.952
13.211
228.790
+ Tài sản lưu động ròng:
STT
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
1
Tài sản ngắn hạn
380.346
460.247
1.754.629
2
Nợ ngắn hạn
207.990
303.771
467.800
3=1-2
TSLĐ ròng
172.356
156.476
1.286.829
Qua 2 bảng tính tài sản lưu động ròng và nhu cầu tài sản lưu động ròng ta thấy:
Thứ nhất, tài sản lưu động ròng năm 2006 giảm nhẹ (9,21%) nhưng đến 2007 lại tăng mạnh do tài sản ngắn hạn tăng nhanh (281,23%) trong khi nợ ngắn hạn chỉ tăng có 53,99%.
Thứ hai, nhu cầu về tài sản lưu động ròng năm 2006 giảm rất mạnh so với 2005 (83,21%) song giống như tài sản lưu động ròng, con số này cũng thay đổi rất mạnh vào 2007 khi tăng tới 1.613,81% do đây là năm mà công ty có r
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top