Gilroy

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty TNHH Bán lẻ FPT





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH BÁN LẺ .5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .5
1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty .6
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .9
1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .13
CHƯƠNG 2 : ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT .17
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Bán lẻ FPT .17
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty .19
2.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán nói chung .9
2.2.2. Tổ chức sử dụng tài khoản kế toán .22
2.2.3. Tổ chức vận dụng chứng từ và sổ sách kế toán 22
2.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 25
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT 27
3.1. Kế toán quá trình mua hàng .27
3.1.1. cách mua hàng .27
3.1.2. Tài khoản sử dụng .28
3.1.3. Kế toán quá trình mua hàng .28
3.2. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá 32.
3.2.1. cách tiêu thụ và thanh toán áp dụng tại công ty .32
3.2.2. Tài khoản sử dụng .33
3.2.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng .33
3.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ .47
3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .47
3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .52
3.3.3. Kế toán xác định kết quả .56
CHƯƠNG 4 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT .59
4.1. Đánh giá về công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá tại công ty .59
4.2. Phương hướng hoàn thiện 61
KẾT LUẬN .64
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ũ sử dụng kém hiệu quả.
Tỷ lệ nợ phải trả/ Tổng TS chiếm tỷ lệ lớn chứng tỏ công ty đang đi chiếm dụng vốn của công ty, tổ chức khác. Tuy nhiên phần lớn là các khoản nợ ngắn hạn, vì vậy công ty cần xem xét các chính sách nhằm thanh toán các khoản nợ này đúng hạn.
Bảng 1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
1.Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
2,24
4,17
3,27
2.Hệ số khả năng thanh toán tức thời
0,99
1,27
0,41
3.Tỷ suất sinh lời của VCSH
0,34
0,08
0,07
Như vậy khả năng thanh toán tổng quát của công ty tăng, đảm bảo không những theo lý thuyết mà còn theo thực tế. Tuy nhiên khả năng thanh toán tức thời của công ty năm 2008 lại ở mức thấp, do đó rất có khả năng công ty không đảm bảo được khả năng thanh toán tức thời đối với các khoản nợ, đặc biệt là các khoản nợ ngắn hạn, đến hạn.
Ngoài ra tỷ suất sinh lời của VCSH lại có xu hướng giảm và ở mức rất thấp, đây là một dấu hiệu xấu, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty không được tốt. Vậy tình hình kinh doanh của công ty đang có chiều hướng giảm.
PHẦN 2 : ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ FPT
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Bán lẻ FPT
FRT là công ty bán lẻ có nhiều chi nhánh cửa hàng trên toàn quốc nên để thuận tiện cho việc quản lý hạch toán kế toán kịp thời công ty đã áp dụng hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Đây cũng là mô hình đang được rất nhiều công ty áp dụng hiện nay.
- Tập trung: tất cả số liệu được tập trung về phòng kế toán của công ty
- Phân tán: ngoài những kế toán tại phòng kế toán còn có các kế toán tại các Shop thực hiện nghiệp vụ kế toán tại shop: bán hàng, quản lý công nợ, tiền, hàng
Hình thức này phù hợp đặc điểm kinh doanh của Công ty vì chi nhánh của công ty có địa điểm xa công ty. Áp dụng hình thức kế toán này đảm bảo công tác kế toán đầy đủ kịp thời phục vụ cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Sơ đồ 1.6.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán tiền mặt
Kế toán ngân hàng
Kế toán bán hàng
Báo cáo tài chính
Kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán phụ trách về mặt nhân sự, làm công tác kê toán và tham mưu cho giám đốc trong công tác tài chính của toàn công ty.
Kế toán tổng hợp:
Phụ trách phòng khi kế toán trưởng đi vắng.
Chỉ đạo và hướng dẫn chung công tác nghiệp vụ
Theo dõi việc quản lý và sử dụng công cụ lao động, tài sản cố định, tình hình tăng giảm tài sản cố định, phân bổ công cụ lao động xuất dùng trong kỳ.
Theo dõi kế toán bán hàng ở các cửa hàng bán lẻ.
Theo dõi tình hình trích nộp thuế.
Kế toán thanh toán.
Theo dõi đối chiếu các phiếu thu tiền mặt.
Thu hồi tạm ứng cán bộ công nhân viên và thường xuyên đối chiếu công nợ.
Mở sổ theo dõi quỹ và báo cáo đối chiếu sự biến động của quỹ tiền mặt hàng ngày, đưa các chứng từ gốc vào máy tính… phản ánh kịp thời theo từng đối tượng tài khoản thanh toán.
Theo dõi tình hình công nợ, nợ vay ngân hàng, lập kế hoạch trả gốc và trả lãi đúng quy định.
Kế toán tiền mặt.
Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu chi trên các phiếu thu phiếu chi của công ty.
Thủ quỹ: là người có nhiệm vụ quản lý lượng tiền thực tế trong quỹ và trực tiếp thu chi tiền mặt tại công ty.
Kế toán cửa hàng, trung tâm (10 người)
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
2.2.1.Tổ chức vận dụng các chính sách kế toán nói chung
Công ty vận dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ áp dụng: Việt Nam đồng
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Phương pháp trích khấu hao: Đường thẳng.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán ORACLE E-BUSINESS SUITE của công ty Oracle. Đây là phần mềm bao gồm các ứng dụng kinh doanh được cấu hình, cài đặt sẵn và được thiết kế đặc biệt cho những công ty có qui mô từ 50 đến 300 nhân viên. Phần mềm này hỗ trợ qui trình hoạt động cơ bản hàng ngày của công ty như: dịch vụ quản lý quan hệ khách hàng (Oracle CRM Services), quản lý sản xuất từng phần (Oracle Discrete Manufacturing), quản lý kho (Oracle Inventory), quản lý đơn đặt hàng (Oracle Order Management)…Chương trình này sẽ giúp công ty triển khai công việc nhanh chóng, kiểm soát kinh doanh được nâng lên cấp độ cao hơn.
Giải pháp EBS là một trong những giải pháp ERP đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam. Với hơn 50 khách hàng, giải pháp EBS đã chứng tỏ tính ưu việt và độ mềm dẻo thích nghi với môi trường doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt với mô hình các tập đoàn đa ngành, với nhiều đơn vị thành viên hạch toán độc lập.
Oracle E-Business Suite bao gồm các phân hệ chính như sau:
Sổ cái tổng hợp (General Ledger - GL): Cấu trúc tài khoản, Chứng từ, Báo cáo tài chính, Kế toán tổng hợp, Quản lí ngân sách...
Kế toán phải thu (Accounts Receivable - AR): Quản lí khách hàng, Lập hoá đơn, Thu tiền, Hạch toán khoản thu, Lập báo cáo,...
Kế toán phải trả (Accounts Payable - AP): Quản lí nhà cung cấp, Hoá đơn, Đối chiếu với đơn đặt hàng, Thanh toán, Kiểm soát thanh toán, Kiểm soát hạch toán, Hỗ trợ nhiều loại tiền...
Quản lí dòng tiền (Cash Management - CM): Dự báo dòng tiền, Quản lí thông tin Ngân hàng, Đối chiếu với ngân hàng, Tra cứu và báo cáo...
Quản lí mua sắm (Purchasing - PO): Quản lí nhà cung cấp, Yêu cầu mua hàng, Đơn đặt hàng, Nhận hàng, Phê duyệt chứng từ, Đối chiếu hoá đơn, Thanh toán...
Quản lí bán hàng (Order Management - OM): Nhập, xử lí đơn đặt hàng, Thuế doanh thu/ thuế GTGT, Kế hoạch giao hàng, Vận chuyển, Mua giao thẳng (không qua kho), Treo đơn đặt hàng, Kiểm tra tín dụng, Chính sách giá và chiết khấu, Hàng trả lại...
Quản lí tài sản (Assets - FA): Tăng, giảm, điều chuyển tài sản, Khấu hao...
Quản lí kho hàng (Inventory - INV): Cấu trúc kho hàng, Khai báo hàng hoá, Dự báo và bổ sung hàng, Dự trữ nguyên vật liệu, Các giao dịch xuất nhập kho, Phân tích ABC và kiểm kê định kì, Tra cứu và lập báo cáo, Giá trị hàng tồn kho, Tích hợp tài chính...
Việc trang bị vi tính tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, giảm nhẹ bớt được những phần việc đơn giản. Tuy nhiên việc này cũng có một số hạn chế nhất định vì nó phụ thuộc vào kỹ thuật của người lập trình phần mềm.
2.2.2. Tổ chức sử dụng tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tuy nhiên, để phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty, công ty đã mở các tài khoản chi tiết như: các tài khoản về hàng hóa, doanh thu, giá vốn, xác định kết quả theo từng lĩnh vực.
Tài khoản về hàng hóa TK 156 được chi tiết thành các TK cấp 2 sau :
TK 1561 : Hàng hóa
TK 1569 : Hàng hóa- TKTG- nhận hàng hóa- PO-...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top