Download miễn phí Đề tài Đánh giá hoạt động đầu tư của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 3
1. Khái niệm: 3
1.1. Khái niệm đầu tư phát triển 3
1.2. Khái niệm doanh nghiệp 3
2. Đặc điểm, vai trò, nội dung của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 4
2.1. Đặc điểm đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 4
2.2. Vai trò và mục tiêu đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 5
2.2.1. Vai trò đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 5
2.2.2 Mục tiêu đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 8
3. Nội dung của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 11
3.1. Đầu tư vào tài sản cố định, đổi mới máy móc thiết bị công nghệ ở doanh nghiệp 11
3.2. Đầu tư bổ xung hàng dự trữ 13
3.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 14
3.4. Đầu tư vào nghiên cứu và triển khai 15
3.5. Đầu tư vào hoạt động nghiên cứu thị trường 16
3.6. Đầu tư vào bí quyết công nghệ 17
4. Các hình thức đầu tư và nguyên tắc quản lý đầu tư ở các doanh nghiệp 18
4.1. Các hình thức đầu tư 18
4.2. Các nguyên tắc quản lý đầu tư ở các doanh nghiệp 20
5. Những chỉ tiêu đánh giá hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính trong doanh nghiệp 20
5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính gồm: 20
5.2. Đánh giá hiệu quả KTXH của hoạt động đầu tư trong các doanh nghiệp 21
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY SỮA VINAMILK VIỆT NAM 23
1. Tổng quan 23
1.1 Tổng quan về ngành công nghiệp sữa Việt Nam 23
1.2. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (công ty sữa Vinamilk) 23
2. Đánh giá hoạt động đầu tư của Vinamilk 29
2.1. Đánh giá thông qua nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 29
2.1.1. Đầu tư vào tài sản cố định 29
2.1.2. Đầu tư bổ sung hàng dự trữ: 30
2.1.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 31
2.1.4. Đầu tư vào nghiên cứu triển khai và nghiên cứu thị trường 32
2.1.5. Đầu tư vào bí quyết công nghệ 33
2.3 Đánh giá hoạt động đầu tư thông qua các chỉ tiêu đánh giá
tài chính 37
2.3.1. Phân tích tỷ số thanh khoản: 37
2.3.2. Phân tích tỷ số quản lí tài sản: 38
2.3.3. Phân tích tỷ số quản lý nợ 39
2.3.4. Phân tích tỷ số khả năng sinh lợi 39
2.3.5. Phân tích tỷ số tăng trưởng: 40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA VINAMILK 43
3.1. Đẩy mạnh đào tạo nhân sự: 43
3.2. Chú trọng hơn nữa vào nghiên cứu triển khai: 43
3.3. Tăng cường nghiên cứu thị trường: 44
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cứu khoa học công nghệ là lĩnh vực đầu tư không thể thiếu được của các doanh nghiệp kinh doanh nói chung. Nghiên cứu khoa học và công nghệ giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo sức mạnh và vị trí canh tranh của doanh nghiệp trên thị trường hiện tại cũng như tương lai.
Mục đích của các chương trình và dự án R&D không chỉ dừng lại ở dạng nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu nhằm tăng chất lượng sản phẩm, tạo nên sản phẩm có đặc điểm nổi bật hơn mà còn tập trung nghiên cứu tìm kiếm, phát triển kỹ thuật và công nghệ mới nhất cho doanh nghiệp. Có thể nói R&D là phần không thể thiếu được trong các hoạt động của doanh nghiệp. Đầu tư vào R&D là một trong những yếu tố giúp các công ty giảm được các chi phí liên quan đến sản xuất kinh doanh.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến nghiên cứu và triển khai của doanh nghiệp
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: khả năng tài chính của doanh nghiệp sx cho phép xác định được khả năng và quy mô đầu tư nghiên cứu và triển khai của doanh nghiệp.
- Quy mô sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp: quy mô sản xuất kinh doanh càng lớn thì khả năng quy mô đầu tư nghiên cứu triển khai càng lớn.
- Cơ hội về đổi mới kĩ thuật và các cơ hội trong ngành: những ngành có nhiều cơ hội đổi mới công nghệ và kĩ thuật đòi hỏi các doanh nghiệp trong ngành đó phải tích cực đầu tư cho nghiên cứu nắm bắt kịp thời các cơ hội về kĩ thuật và công nghệ của ngành.
Khi đánh giá hiệu quả đầu tư nghiên cứu triển khai các doanh nghiệp thường dựa trên một số quan điểm sau:
Thứ nhất là, hiệu quả đầu tư nghiên cứu triển khai phải được xem xét đánh giá toàn diện về các mặt tài chính kinh tế xã hội, môi trường.
Thứ hai là, hiệu quả đầu tư nghiên cứu và triển khai vừa có thể lượng hoá được vừa có thể không lượng hoá được. Do đó kết quả của đầu tư cho nghiên cứu và triển khai có thể được thể hiện dưới dạng hiện hay dưới dạng ẩn tuỳ theo dự án, chương trình nghiên cứu.
Tóm lại có thể nói đầu tư cho nghiên cứu triển khai đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Các chương trình và dự án R&D gắn chặt với chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp đạt được các mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn về kinh tế cũng như các ảnh hưởng khác.
3.5. Đầu tư vào hoạt động nghiên cứu thị trường
Thứ nhất là : đầu tư cho việc nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp trước hết là nghiên cứu khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Có thể nói cạnh tranh là một đặc tính cơ bản nhất của thị trường của doanh nghiệp , sẽ không có thị trường nếu không có cạnh tranh , trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo mục tiêu của doanh nghiệp , người tiêu dùng là tối đa hoá lợi nhuận và sự tiện ích của chính mình , khả năng cạnh tranh là nguồn năng lượng thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con đường hội nhập kinh tế.
Thực tế cho thấy doanh nghiệp kinh doanh thành công thực hiện các kĩ năng cạnh tranh rất thuần thục , nó tạo thành phương pháp cạnh tranh đặc trưng doanh nghiệp
Các kĩ năng này tập trung vào :
- Tạo lập và phát triển uy tín doanh nghiệp
- Coi trọng chiến lược mở rông thị trương
- Xây dựng và thực hiện đổi mới sản phẩm , mẫu mã
- Luôn tìm cách giảm chi phí sản xuất
- Sách lược tiêu thụ sản phẩm khôn khéo
Thứ hai là: khi nghiên cứu thị trường trong đầu tư tài sản vô hình của doanh nghiệp ta cần nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng.
Hành vi của người tiêu dùng thực hiện trong việc tìm kiếm,mua ,sử dụng đánh giá và vứt bỏ các sản phẩm và dịch vụ mà họ dự định sẽ thoả mãn các nhu cầu của họ. Nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng là nghiên cứu các cá nhân đưa ra quyết định thế nào đối với việc chi tiêu các nguồn tài nguyên có thẻ sử dụng của họ trong các hạng mục liên quan đến sự tiêu dùng. Qua việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng sẽ cung cấp cho các nhà sản xuất những thông tin quan trọng để họ lên kế hoạch sản xuất thiết kế cải tiến và xây dựng được các chiến lược khuyến mại.
Mục đích của nghiên cứu người tiêu dùng là phục vụ cho công tác quản lí kinh doanh sản xuất và dịch vụ. Các nhà quả lí muốn biết nguyên nhân hành vi của người tiêu dùng, họ muốn biết con người đưa ra quyết định mua hàng sử dụng, cất kho và vứt bỏ các sản phẩm như thế nào từ đó xây dựng chiến lược Maketing lập ra những mảng thị trường mới cho một sản phẩm riêng hay một loại sản phẩm. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng được tiến hành bởi các tổ chức Maketing riêng biệt.
Thấy được tầm quan trọng và cần thiết của việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng, các doanh nghiệp đang đầu tư một cách thích đáng cho việc nghiên cứu. Việc nghiên cứu thành công giúp doanh nghiệp có chiến lược sản xuất kinh doanh đúng hướng, tiêu thụ nhanh sản phẩm quay vòng vốn nhanh thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
3.6. Đầu tư vào bí quyết công nghệ
Ngoài máy móc thiết bị thì bí quyết công nghệ là một phần quan trọng của công nghệ. Thật sai lầm và không đầy đủ khi đầu tư đổi mới công nghệ mà không chú ý đến bí quyết công nghệ. Các doanh nghiệp hiện nay thường chỉ nghĩ đến mua máy móc thiết bị mà quên mất đi phần bí quyết công nghệ.
Bí quyết công nghệ chứa đựng trong tất cả các khâu, các công đoạn của quá trình sản xuất như tổ chức hợp lí hoá, điều hành sản xuất, hệ thống tài chính kế toán, khách hàng, thị trường tiêu thụ sản phẩm, đào tạo và thông tin, lập kế hoạch cải tiến công nghệ, xử lí môi trường...
Chính vì thế bí quyết công nghệ đóng vai trò rất quan trọng nó là một nhân tố mà các doanh nghiệp cần quan tâm xem xét và tiến hành đầu tư.
4. Các hình thức đầu tư và nguyên tắc quản lý đầu tư ở các doanh nghiệp
4.1. Các hình thức đầu tư
Việc sắp xếp các hình thức đầu tư không có tính chất ổn định, mặc dù vạy có thể phân chia hình thức đầu tư như sau:
+ Đầu tư gián tiếp
Đây là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế nhằm đưa lại hiệu quả cho người có vốn cũng như cho xã hội, những người có vốn không tham gia trực tiếp vào quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư gián tiếp được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như mua cổ phiếu, tín phiếu.
Đầu tư gián tiếp là một loại hình khá phổ biến hiện nay, di chủ đầu tư có tiềm lực kinh tế nhưng không có điều kiện và khả năng tham gia đầu tư trực tiếp
+ Đầu tư trực tiếp
Đây là một hình thức đầu tư mà người có vốn tham gia trực tiếp vào hoạt động và tham gia quản lý hoạt động đầu tư, họ biết dược mục đích của đầu tư cũng như cách hoạt động của số vốn mà họ bỏ ra. Hoạt động đầu tư trực tiếp cũng dược biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như hợp đồng liên doanh, công ty cổ phần, mở rộng và tăng năng lực sản xuất.
+ Đầu tư trực tiếp chia thành 2 nhóm là đầu tư chuyển dịch và đầu tư phát triển:
1. Đầu tư chuyển dịch có nghĩa là sự chuyển dịch vốn đầu tư từ tài sản người này sang tài khoản người khác theo cơ chế thị trường của t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D đánh giá trữ lượng và hoạt tính sinh học của cây xạ đen Y dược 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bằng mô hình DEA Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thạc sĩ kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai hà nội chi nhánh huyện mỹ đức Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hoạt động Marketing bất động sản của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung Marketing 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh Giá Khả Năng Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Công Nghệ Aao Trong Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Máy Khoa học kỹ thuật 0
D Hoạt động thu thập và đánh giá chứng cứ của Tòa án trong tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng tại các Tòa án nhân dân ở tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top