Baran

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH vận tải và thương mại thế hệ





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI THẾ HỆ 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH vận tải và thương mại thế hệ 2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 8
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 8
1.4. thực thể tổ chức kế toán của doanh nghiệp 10
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 10
1.4.2. Thực thể vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp: 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI THẾ HỆ 19
2.1. Đặc điểm và vấn đề quản lý lao động tiền lương tại công ty 19
2.1.1. Phân loại lao động: 19
2.1.2.Các hình thức tiền lương 22
2.1.3. chi tiết công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 23
2.2. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH vận tảI và thương mại thế hệ 37
2.2.1. Các khoản thu nhập khác 42
PHẦN III:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI THẾ HỆ 44
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lưong tại công tnhh vận tải và thương mại thế hệ 44
3.2. Một số giảI pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương Và các khoản trích theo lương ở công ty TNHHvận tải và Thương Mại thế hệ 46
3.2.1 phương hướng hoàn thiện 48
KẾT LUẬN 50
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n Công ty còn sử dụng thêm một số chứng từ viết tay, hay mua ngoài để phản ánh ở các phòng giao dịch trực thuộc đại lý bán xe, giấy thanh toán tiền taxi…
Còn về hệ thống TK: Công ty áp dụng hệ thống TK cấp 1, cấp 2 do Nhà nước ban hành, nhưng do phạm vi hoạt động rộng lớn cộng thêm nhiều đơn vị thành viên làm công tác sản xuất và KD khác nhau nên Công ty đã chi tiết đến TK cấp 3 cụ thể như sau:
TK 1111: Tiền mặt tại đại lý
TK 1112: Tiền mặt tại Công ty
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 13681: Phải thu từ xưởng bảo dưỡng và sửa chữa
TK 13684: Phải thu từ đại lý
TK 13685: Phải thu từ xưởng bảo dưỡng và sửa chữa
TK 153: Công cụ dụng cụ
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 211: Tài sản cố định
TK 214: Hao mòn tài sản cố định
TK 311: Vay ngắn hạn
TK 331: Phải trả cho người bán
TK 33881: Phải trả khác
TK 5113: DT vận tải
TK 51131: DT xe taxi
TK 51132: DT xưởng sửa chữa
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 635: Chi phí tài chính
TK 6311: Giá thành sản phẩm đội xe taxi
TK 6312: Giá thành sản phẩm đội xe du lịch
TK 6313: Giá thành sản phẩm của xưởng bảo dưỡng và sửa chữa
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Hiện tại đơn vị đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC. Do đặc điểm là Công ty lớn, công việc sản xuất chủ yếu theo hợp đồng, nên Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Các báo cáo tài chính của Công ty dược lập bằng đồng Việt Nam (VNĐ) theo các nguyên tắc và quyết định của chế độ kế toán VN. Công ty tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán theo đúng "chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp" bao gồm các mẫu sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Lưu chuyển tiền tệ
Mỗi quý, trên cơ sở các phòng giao dịch, đại lý trực thuộc gửi báo cáo về phòng tài vụ, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp lại và lập báo cáo chung cho toàn Công ty. Các báo cáo tài chính của Công ty được lập theo quý và năm, còn đối với BCTC quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý còn đối với BCTC năm thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Cuối mỗi niên độ kế toán Công ty gửi BCTC cho cơ quan tài chính, chi cục thuế và các cơ quan tài chính khác. Ngoài những báo cáo bắt buộc Công ty còn phải lập thêm các biểu mẫu khác như sau:
- Báo cáo giá thành
- Báo cáo tăng giảm hao mòn TSCĐ
- Báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
Tương ứng với hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chứng từ, hiện nay Công ty tổ chức các loại sổ kế toán như sau:
Sổ cái TK
Các nhật ký chứng từ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Bảng kê 1, 2, 3, 4, 5, 6
Các bảng phân bổ sổ chi tiết (vật liệu, thành phẩm)
Cách thức lập các sổ sách kế toán tại Công ty như sau:
- Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sổ dùng cho mọi TK. Trên sổ cái phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng hay cuối quý. Số phát sinh có được phản ánh trên sổ cái theo tổng số lấy từ nhật ký chứng từ ghi có tài khoản đó, số phát sinh nợ phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng. Có lý từ các chứng từ có liên quan, sổ cái được ghi một lần vào cuối tháng sau khi đã khóa sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên nhật ký chứng từ.
+ Nhật ký chứng từ số 1: Là nhật ký chứng từ theo dõi phát sinh có TK 111 đối ứng Nợ của các TK khác có liên quan. Cơ sở để ghi là các báo cáo quỹ cùng các chứng từ gốc, cuối tháng cộng lấy số liệu ghi sổ cái TK 111.
+ Nhật ký chứng từ số 2: Là nhật ký chứng từ phản ánh phát sinh Có TK 112, đối ứng Nợ các tài khoản khác. Cơ sở để ghi là giấy báo nợ của Ngân hàng cùng các chứng từ có liên quan, cuối tháng cộng và ghi số liệu vào sổ cái TK 112.
+ Nhật ký chứng từ số 4: Là nhật ký chứng từ phản ánh phát sinh Có các TK phản ánh tiền vay và theo dõi tình hình thanh toán tiền vay. Cơ sở để ghi là khế ước vay, hợp đồng vay, hợp đồng kinh tế, giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng và các chứng từ có liên quan. Cuối tháng cộng chuyển số liệu vào sổ cái các TK phản ánh tiền vay.
+ Nhật ký chứng từ số 5: Phản ánh tình hình thanh toán với nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ TSCĐ do DN . Nhật ký gồm 2 phần theo dõi bên có TK 331 và phần theo dõi bên Nợ TK 331 cơ sở để ghi là số tổng cộng trên sổ chi tiết TK 331 cuối tháng ghi chuyển số liệu vào sổ TK 331.
+ Nhật ký chứng từ số 6: là sổ phản ánh phát sinh Có TK 151. Cơ sở để ghi là hóa đơn của người bán và phiếu nhập kho. Cuối tháng cộng chuyển sổ số liệu vào sổ cái TK 151.
+ Nhật ký chứng từ số 7: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty cơ sở để ghi là bảng kê số 4,5,6 các chứng từ gốc và các bảng phân bổ. Số liệu cuối tháng ghi vào sổ cái.
+ Nhật ký chứng từ số 8: Theo dõi phát sinh Có TK 155, 131, 511, 532, 631, 641 căn cứ để ghi là sổ chi tiết TK 511 và sổ chi tiết các khoản còn lại. Cuối tháng khóa sổ, ghi vào sổ cái các TK.
+ Nhật ký chứng từ số 9: Theo dõi phát sinh có TK 211. Cơ sở để ghi là biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ khác liên quan. Cuối tháng khóa sổ, lấy số tổng cộng ghi vào sổ cái TK 211.
+ Nhật ký chứng từ số 10: Theo dõi phát sinh có TK 136, 141, 333, 338, 334, 411, 412, 455, 431, 421, 441 căn cứ để ghi là các sổ chi tiết của từng TK, cuối tháng khóa sổ lấy số tổng hợp ghi vào sổ cái các TK.
* Bảng kê số 1: Dùng để theo dõi phát sinh Nợ TK 111. Căn cứ để ghi là phiếu thu. Số dư cuối ngày được xác định bằng cách lấy số dư cuối ngày trước cộng với phát sinh Nợ trong ngày trên bảng kê và trừ đi phát sinh Có trên NKCT số 1.
* Bảng kê số 2: Phản ánh phát sinh Nợ TK 112, kết cấu và cách ghi tương tự như bảng kê số 1.
* Bảng kê số 3: Dùng để tính giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. Cơ sở để ghi các NKCT số 1,2,4,5,10.
* Bảng kê số 4: Dùng để lập chi phí sản xuất và theo dõi phát sinh Nợ các TK 621, 622, 627, 631. Đối ứng có các TK liên quan. Căn cứ để ghi là bảng phân bổ số 1,2,3 các bảng kê. Cuối kỳ cộng chuyển số liệu vào NKCT số 7.
* Bảng kê số 6: Dùng để theo dõi phát sinh Có TK 142, 335 căn cứ để ghi là bảng phân bổ và các chứng từ có liên quan. Cuối tháng cộng chuyển số liệu vào NKCT số 7
Ta có thể khái quát quy trình ghi sổ của Công ty như sau:
Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ của Công ty
Chứng từ gốc và bảng chứng từ ghi sổ
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Ghi cuối tháng
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI THẾ HỆ
2.1. Đặc điểm và vấn đề quản lý lao động tiền lương tại công ty
2.1.1. Phân loại lao động:
Tùy theo mục đích của quản lý mà lao động trong doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Thông thường để phục vụ cho công tác tổ chức quản lý, lao động được phân loại theo các tiêu thức sau: Th...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá khái quát về công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH Song Linh Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dự Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Thi Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bạch Đ Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty XDCTGT 889- Tổ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top