Quentin

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Lời nói đầu 1
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TECHCOMBANK 2
1. Giới thiệu lịch sử ra đời và phát triển 2
1.1. Sự ra đời 2
1.2. Lĩnh vực hoạt động. 4
1.3. Bộ máy tổ chức các phòng ban chức năng 7
1.4. Mạng lưới chi nhánh 9
2. Môi trường kinh doanh 10
2.1. Nguồn lực bên trong 10
2.2. Môi trường bên ngoài 14
II.PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỪ TRONG 4 NĂM GẦN ĐÂY. 16
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh từ năm 2003 đến nay 16
1.1 Sự biến động nguồn tài chính 16
1.2 Sự phát triển về cơ cấu sản phẩm 17
2. Ma trận SWOT phân tích hoạt động kinh doanh của Techcombank 21
III. HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TECHCOMBANK 23
1. Vai trò của hoạt động Marketing trong Techcombank 23
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị Marketing: 24
3. Tình hình xây dựng và thực hiện chiến lược Marketing. 26
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường và khách hàng. 26
3.2. Phát triển sản phẩm mới. 27
3.3. PR, xúc tiến hỗn hợp và quản lý thương hiệu 28
3.4. Đánh giá hoạt động Marketing của Techcombank 31
4. Hoạt động của bộ phận hỗ trợ khách hàng 33
4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động 33
4.2Hiệu quả hoạt động 34
4.3 Định hướng phát triển hệ thống CRM của Techcombank 35
Kết luận 36
Các cột mốc lịch sử:
- Giai đoạn từ năm 1994 đến 2000
 Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng năm 1994.
 Thành lập chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
 Thành lập chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội năm 1996.
 Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc chi nhánh Techcombank thành phố Hồ Chí Minh.
 Năm 1996 tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng.
 Trụ sở chính được chuyển sang toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội vào năm 1998.
 Thành lập chi nhánh Techcombank Đà Nẵng.
 Tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng trong năm 1999.
 Khai trương Phòng Giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
 Thành lập thêm Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội năm 2000.
- Giai đoạn từ năm 2001 đến 2005
 Năm 2001 tăng vốn điều lệ lên 102,345 tỷ đồng.
 Thành lập chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng, Chi nhánh Thanh Khê tại Dà Nẵng, Chi nhánh Tân Bình tại thành phố Hồ Chí Minh, Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nội.
 Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng lưới bao gồm Hội sở chính và 8 chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố lớn trong cả nước.
 Vốn điều lệ tăng lên 104,435 tỷ đồng.
 Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ đồng.
 Chính thức phát hành thẻ thanhh toán F@stAcces-Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
 Triển khai thành công hệ thống phần mền Globus trên toàn hệ thống ngày 16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.
 Đưa chi nhánh Techcombank Chợ Lớn đi vào hoạt động năm 2003.
 Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của ngân hàng.
 Ngày 30/06/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỷ đồng.
 Ngày 02/08/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
 Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
 Ngày 13/12/2004: Ký kết hợp đồng mua bán phần mền chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass Plus.
 Thành lập chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, TP Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu.
 Đưa vào hoạt động các Phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombak Nguyễn tất Thành, Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Trinh (Hồ Chí Minh), Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim LIên (Hà Nội).
 Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498 tỷ đồng và 555 tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm 2006 đến nay
 Tháng 09/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới Tài khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả định kỳ.
 Ngày 24/11/2006: Vốn điều lệ tăng lên 1.500 tỷ đồng.
 Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
 Năm 2007 tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD.
 Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007.
 Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp, thành lập Khối quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
 Ra hàng loạt sản phẩm mới: Tiết kiệm tích luỹ bảo gia, Tín dụng tiêu dùng, Tài trợ nhà cung cấp, F@st i-bank, F@st S-bank, F@stVietPay.
 Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit.
 Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM.
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng.
- Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, tráI phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và các hình thức huy động vốn khác.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán
- Cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán.
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng, dịch vụ tư vấn tiền tệ.
- Tổ chức, thực hiện các hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn, hiệu quả phục vụ kinh tế toàn xã hội.
- Phấn đấu trở thành nhà cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng có chất lượng và uy tín hàng đầu Việt Nam.
- Vì mục tiêu hướng đến khách hàng, khách hàng là trên hết, trân trọng từng khách hàng và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm dịch vụ tốt nhất đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Luôn luôn xây dựng hình ảnh đẹp, uy tín tốt trong con mắt khách hàng.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài chính theo quy định của Pháp luật, sử dụng vốn có hiệu quả và tiết kiệm.
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng
Về mặt tổ chức, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống. Ngân hàng có cơ quan điều hành cao nhất là Hội đồng quản trị, trực tiếp quản lý là 01 Tổng giám đốcvà các phòng ban khác.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Techcombank





















(Nguồn: Phòng nhân sự - Ngân hàng Techcombank)
Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị Techcombank, có toàn quyền nhân danh Techcombank để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Techcombank. HĐQT quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm của Techcombank. Quyết định cơ cấu của Hội sở chính, Bộ phận kiểm toán nội bộ, Sở Giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện. Quyết định việc mở Sở Giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện. Bổ nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, đình chỉ, quyết định mức lương, thưởng và các lợi ích khác đối với Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc, trưởng các Chi nhánh, Phòng giao dịch, Văn phòng đại diện. Quyết định các chính sách quản lý rủi ro và giám sát việc thực thi các biện pháp phòng ngừa rủi ro của Ngân hàng. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hay yêu cầu phá sản Ngân hàng…
2. Ban Tổng giám đốc: có chức năng cụ thể hóa chiến lược tổng thể và các mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra, bằng các kế hoạch và phương án kinh doanh, tham mưu cho Hội đồng quản trị các vấn đề về chiến lược, chính sách và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng.
3. Khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp: phát triển sản phẩm và mang sản phẩm ra thị trường. Quản lý sản phẩm, tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc các khách hàng hiện tại. Quản lý tiền và tài trợ thương mại cho sản phẩm. Tư vấn và chăm sóc các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
4. Khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân: tìm kiếm và phát triển các dịch vụ tài chính và đầu tư cá nhân. Sáng tạo ra sản phẩm thẻ, bán ra các sản phẩm thẻ và chăm sóc khách hàng có nhu cầu về thẻ ngân hàng.
5. Trung tâm nguồn vốn: Kinh doanh tiền tệ, trái phiếu, ngoại hối, quản lý đầu tư tài chính, giao dịch với các thị trường hàng hóa, hỗ trợ khách hàng Interbank.
6. Khối quản trị nguồn nhân lực: tuyển dụng nhân sự, quản lý tiền lương, phúc lợi của ngân hàng, quản trị thông tin và chính sách nhân sự, đào tạo đội ngũ nhân viên của ngân hàng.
7. Khối thẩm định và quản trị rủi ro tín dụng: quản trị rủi ro tín dụng, xây dựng các mô hình quản trị rủi ro tín dụng, giám sát tín dụng.
8. Khối quản trị rủi ro thị trường và vận hành: quản trị rủi ro công nghệ, quản trị rủi to quy trình và sản phẩm, quản trị rủi ro thị trường, quản trị rủi ro tài sản nợ, quản trị rủi ro hoạt động và duy trì hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
9. Trung tâm công nghệ: quản lý kế hoạch và phân tích công nghệ, bảo mật thông tin ngân hàng, phát triển công nghệ thẻ và ngân hàng điện tử và làm chức năng truyền thông.
10. Khối pháp chế và kiểm soát: kiểm soát tuân thủ và kiểm soát nội bộ, thành lập pháp chế, xử lý nợ và khai thác tài sản thu nợ.
11. Khối vận hành: xử lý nghiệp vụ, kiểm soát tín dụng và hỗ trợ kinh doanh, thực hiện các nghiệp vụ kho quỹ, quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng.
12. Các phòng tham mưu: bao gồm các phòng Marketing, hỗ trợ các phòng ban khác trong việc đưa sản phẩm ra thị trường; Phòng kế hoạch tổng hợp; Phòng kế toán tài chính; Ban dự án phát triển hệ thống quản trị thông tin; Ban định chế tài chính.
13. Các Sở giao dịch, Chi nhánh và các Phòng giao dịch: Là đơn vị trực thuộc của Ngân hàng, làm chức năng giao dịch, giới thiệu sản phẩm đến tay khách hàng…
2.3 Sản phẩm của Techcombank
Huy động vốn

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

phuonggnguyen

New Member
Re: [Free] Báo cáo Thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam- Techcombank

Ad cho em xin tài liệu này với ạ. Em Thank ạ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top