Rennie

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích biến động của các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất hàng năm của tỉnh Nghệ An





Những vấn đề chung về phân tích dãy số thời gian:
 Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thời gian.Dựa vào các mức độ của dãy số phản ánh theo quy mô của hiện tượng qua thời gian ,có thể phân dãy số thời gian thành dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm.
 Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian:
VA và GDP trên toàn tỉnh Nghệ An thời kỳ 1997-2007:
VA và GDP là hai chỉ tiêu quan trọng nhất trong Hệ thống tài khoản quốc gia SNA.Và trên thực tế phương pháp Sử dụng cuối cùng khó có thể tính được.Cục thống kê Nghệ An tính toán hai chỉ tiêu này theo phương pháp sản xuất:
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rồng hàng năm giảm làm cho Tống sản lượng cây hàng năm kỳ nghiên cứu giảm 1,53% tương ứng -55062,72 tấn.
+Do cơ cấu sản xuất kỳ nghiên cứu biến động so với kỳ gốc làm cho ống sản lượng cây hàng năm kỳ nghiên cứu tăng lên 8,85 % tương ứng 291639,8557 tấn
+ Do tổng diện tích gieo trồng kỳ nghiên cứu giảm so với kỳ gốc làm cho tống sản lượng cây hàng năm kỳ nghiên cứu giảm 1,8% tương ứng 23450,162 tấn
2.2.3.Phân tích VA ngành Công nghiệp-Xây dựng tỉnh Nghệ An năm 2007
( kỳ gốc: năm 2006)
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo giá cố định 1994
(đơn vị :triệu đồng)
VA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂM 2007 SO VỚI NĂM 2006
Thực hiện năm 2006
Ước tính năm 2007
Mức độ đóng góp vào VA công nghiệp (%)
Năm 2007 so với năm 2006(%)
TỔNG SỐ
4859304
5710171
117,51
I.PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
1.Khu vực kinh tế nhà nước
2308256
2523607
44,19
109,33
-Trung ương quản lý
1988934
2275035
39,84
114,38
-Địa phương quản lý
319322
248572
4,35
77,84
2.Khu vực ngoài quốc doanh
2067346
2594599
45,44
125,50
3.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
483702
591965
10,37
122,38
II.PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
1.Công nghiệp khai thác
280148
312648
5,48
111,60
2.Công nghiệp chế biến
4492198
5299865
92,81
117,98
3.Công nghiệp điện nước
86958
97658
1,71
112,30
Nhận xét: Giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 5.170 tỷ đồng(theo giá so sánh 1994) tăng 17,51% so với năm 2006.Trong đó khu vực nhà nước đạt 2.524 tỷ đồng tăng 9,33%(Do trung ương quản lý tăng 14,38%;địa phương quản lý giảm 22,16%).Khu vực ngoài nhà nước đạt 2.594 tỷ đồng,tăng 25,5% và khu vực có vốn dầu tư nước ngoài là 592 tỷ đồng,tăng 22,38%.
Về cơ cấu: Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn trong VA toàn ngành Công nghiệp,chiếm tới 44,19%.Tuy vậy lại có tốc độ phát triển khá chậm là 109,33%.Trong đó khu vực kinh tế ngoài quốc doanh lại là khu vực có tốc độ phát triển cao nhất: 125,5%.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ thấp nhất là 10,37%.
Trong số các ngành công nghiệp thì ngành công nghiệp chế biến với giá trị tăng thêm đạt 5.299,9 tỷ đồng chiếm tỉ trọng lớn nhất 92,81%.Đồng thời có tốc độ phát triển cao nhất 117,98% cao hơn mức tăng trưởng chung.Ngành này đã giúp toàn ngành công nghiệp tỉnh Nghệ An năm vừa qua đạt tốc độ phát triển khá cao là 117,51%.Hai ngành còn lại chiếm tỷ trọng 7,2%,tăng từ 11-12%.
Tuy vậy,sản xuất công nghiệp Nghệ An vẫn còn gặp nhiều khó khăn,do các yếu tố giá nguyên liệu tăng cao hay thiếu nguyên liệu nhất là công nghiệp chế biến nông-thủy sản hay địa bàn sản xuất thu hẹp như khai thác đá,…
2.2.4.Ngành Thương mại-Dịch vụ:
(Đơn vị tính:Triệu đồng)
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ XÃ HỘI
Thực hiện năm 2006
Ước thực hiện năm 2007
Chỉ số phát triển(%)
TỔNG SỐ
10479800
12405080
118,37
Trong đó:Cơ sở SX trực tiếp bán lẻ
1019440
1176370
115,39
A.Phân theo loại hình kinh tế
I.Khu vực kinh tế trong nước
10479800
12405080
118,37
1.Kinh tế nhà nước
1261710
1512170
119,85
2.Kinh tế tập thể
38970
39810
102,16
3.Kinh tế cá thể
6109690
6986980
114,36
4.Kinh tế tư nhân
3069430
3866120
125,96
II.Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
-
-
B.Phân theo ngành hoạt động
1.Thương nghiệp
8873420
10276110
115,81
2.Khách sạn nhà hàng
1163770
1573980
135,25
3.Du lịch
16040
20760
129,43
4.Dịch vụ
426570
534230
125,24
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2007 ước đạt 12.045 tỷ đồng,tăng 18,37% so với năm trước,trong đó khu vực kinh tế Nhà nước đạt 1.512 tỷ đồng,tăng 19,85%;khu vực kinh tế ngoài Nhà nước đạt 7.027 tỷ đồng tăng 14,28%;khu vực kinh tế tư nhân đạt 3866 tỷ đồng,tăng 25,96%.
Trong tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội thì hoạt động ngành thương mại đạt 10.276 tỷ đồng,chiếm tỷ trọng 82,84 %,tăng 15,81%.Khách sạn-nhà hàng 1.574 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 12,69%,tăng 35,25%.Doanh thu Du lịch lữ hành đạt 20,76 tỷ đồng và doanh thu dịch vụ 534 tỷ đồng,tăng 25,24%.
2.2.5. Vận dụng phương pháp chỉ số để tính toán,phân tích các chỉ số kế hoạch vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của năm 2007:
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
Kế hoạch năm 2007
Thực hiện năm 2006
Ước tính năm 2007
Chỉ số phát triển
(%)
Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch (%)
Chỉ số thực hiện kế hoạch (%)
TỔNG SỐ
9672637
9736574
11688416
120,05
99,34
120,84
A.Chia theo nguồn vốn
I.Vốn trung ương quản lý
2500000
2471064
3132204
126,76
101,17
125,29
II.Vốn địa phương quản lý
7172637
7265510
8556212
117,76
98,72
119,29
B.Chia theo khoản mục đầu tư
I.Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
8872637
8905044
10810424
121,40
99,64
121,84
II.Vốn đầu tư phát triển khác
800000
831530
877992
105,59
96,21
109,75
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm 2007 ước đạt 11.688 tỷ đồng theo gíá hiện hành,tăng 20,05% so với năm 2006.trong đó vốn Trung ương quản lý tăng 26,76%,địa phương quản lý tăng 4,63%,ngoài nhà nước tăng 25,91% và vốn đầu tư nước ngoài tăng 72,58%.
Trong tổng số vốn đầu tư phát triển,vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản ước đạt 10.810 tỷ đồng,tăng 21,4% so với năm 2006.Trong đó vốn xây lắp ước đạt 9.178 tỷ đồng,tăng 22% so với năm 2006.
Năm 2007,chỉ số thực hiện kế hoạch về vốn đầu tư phát triển đều đạt xấp xỉ 120%.Sở dĩ có điều đó là bởi vì kế hoạch đề ra cho năm 2007 là thấp,thậm chí còn thấp hơn so với mức thực hiện của năm 2006.Nguyên nhân nữa là bởi vì nguồn vốn tăng lên,hệ quả của việc Việt Nam gia nhập WTO.
CHƯƠNG III:VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN ĐỂ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 1997-2007
Những vấn đề chung về phân tích dãy số thời gian:
Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thời gian.Dựa vào các mức độ của dãy số phản ánh theo quy mô của hiện tượng qua thời gian ,có thể phân dãy số thời gian thành dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm.
Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian:
VA và GDP trên toàn tỉnh Nghệ An thời kỳ 1997-2007:
VA và GDP là hai chỉ tiêu quan trọng nhất trong Hệ thống tài khoản quốc gia SNA.Và trên thực tế phương pháp Sử dụng cuối cùng khó có thể tính được.Cục thống kê Nghệ An tính toán hai chỉ tiêu này theo phương pháp sản xuất:
VA các ngành và GDP toàn tỉnh Nghệ An năm 2007
theo giá so sánh 1994:
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) theo giá so sánh 1994 (triệu đồng)
Năm
GDP
Nông nghiệp,lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
Năm 1996
4750536
2213208
710938
1826390
Năm 1997
5213191
2409508
796916
2006767
Năm 1998
5560294
2488063
889376
2182855
Năm 1999
5942421
2610052
1018351
2314018
Năm 2000
6317904
2793381
1203690
2320833
Năm 2001
6901408
2921313
1491018
2489077
Năm 2002
7654014
3086869
1903810
2663335
Năm 2003
8523510
3233750
2370323
2919437
Năm 2004
9386090
3481671
2709357
3195062
Năm 2005
10281724
3537349
3188958
3555417
Năm 2006
11330358
3753159
3608249
3968950
Ước thực hiện năm 2007
12520000
3861000
4225000
4434000
VA và GDP theo giá hiện hành:
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế (triệu đồng)
Năm
GDP
Nông nghiệp,lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến thuỷ sản Út Xi Nông Lâm Thủy sản 0
D vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động của doanh thu của ngân hàng Ngoại thương Việt nam giai đoạn 2000-2009 Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D Phân tích tài chính công ty cổ phần Chế biến gỗ Thuận An Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu ứng dụng cảm biến sinh học điện hóa để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật từ rau quả Nông Lâm Thủy sản 0
H Phân tích biến động về lao động trong ngành thống kê Việt Nam lấy mốc thời gian 1995; 200; 2005; 200 Luận văn Kinh tế 0
O Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích biến động doanh thu du lịch trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2002 - 2008 Luận văn Kinh tế 2
1 Vận dụng một số phương pháp thống kê để hoàn thiện hệ thống phân tích biến động doanh thu tại khách sạn Hòa Bình Khoa học Tự nhiên 2
A Phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty cổ phần chế biến thủ Kiến trúc, xây dựng 0
H Phương pháp chỉ số thống kê và vận dụng phương pháp đó để phân tích biến động tổng doanh thu của khá Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top