soi_tucach

New Member

Download miễn phí Giáo trình Ghép nối và điều khiển thiết bị ngoại vi - Ứng dụng máy vi tính trong đo lường và điều khiển





động cơbước thực chất là động cơ đồng bộhoạt động dưới tác dụng của các
xung rời rạc và kếtiếp nhau. Khi một xung dòng điện hay điện áp đặt vào cuộn dây
phần ứng của động cơbước, thì roto (phần cảm) của động cơsẽquay đi một góc nhất
định, và được gọi là bước của động cơ, khi các xung dòng điện đặt vào cuộn dây phần
ứng liên tục thì roto sẽquay liên tục.
Vịtrí của trục động cơbước được xác bằng sốlượng xung, và vận tốc của động cơ
tỷlệvới tần sốxung, và được xác định bằng sốbước/giây (second). Tính năng làm việc
của động cơbước được đặt trưng bởi bước được thực hiện, đặt tính góc (quan hệcủa
mômen điện từtheo gốc giữa trục của Roto và trục của từtrường tổng), tần sốxung giới
hạn sao cho các quá trình quá độ, khi hoàn thành một bước có thểtắt đi trước khi bắt đầu
bước tiếp theo. Tính năng mởmáy của động cơ, được đặt trưng bởi tần sốxung cực đại
có thểmởmáy mà không làm cho Roto mất đồng bộ(bỏbước). Tuỳtheo kết cấu của
từng loại động cơ, mà tần số động cơcó thểtiếp nhận được từ10 đến 10.000 Khz.
Bước của động cơ(giá trịcủa góc giữa hai vịtrí ổn định kềnhau của Roto) càng
nhỏthì độchính xác trong điều khiển càng cao. Bước của động cơphụthuộc vào sốcuộn
dây phần ứng, sốcực của Stato, sốrăng của Roto và phương pháp điều khiển bước đủ
hay điều khiển nữa bước. Tùy theo yêu cầu về độchính xác và kết cấu của động cơ, mà
bước của động cơthay đổi trong giới hạn từ1800 - 0,180. Trong đó: động cơbước nam
châm vĩnh cửu dạng cực móng và có từtrởthay đổi từ60 - 450, động cơbước có từtrở
thay đổi có góc bước nằm trong giới hạn từ: 1,80- 300, và động cơbước hỗn hợp có góc
bước thay đổi trong khoảng 0,360 - 150. Các giá trịgóc của các loại động cơkểtrên được
tính trong chế độ điều khiển bước đủ



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh trạng kết nối hay loại bỏ của một
thiết bị USB theo từng trạng thái cổng của nó.
Các máy chủ hỏi (queries) hub ñể xác ñịnh nguyên nhân của thông báo. Hub trả lời
(ñáp ứng) bằng cách nhận dạng cổng ñã sử dụng ñể kết nối thiết bị USB. Máy chủ cho
phép cổng và ñịnh ñịa chỉ thiết bị USB với một ñường ống ñiều khiển bằng cách sử dụng
ñịa chỉ mặc ñịnh USB (khi ñược nối vào lần ñầu hay khi chúng khởi ñộng lại).
Máy chủ xác ñịnh xem liệu thiết bị USB mới ñược kết nối là một hub hay là một
thiết bị chức năng và gán cho thiết bị USB một ñịa chỉ USB duy nhất
Tài liệu môn học: Ghép nối và ñiều khiển thiết bị ngoại vi
Giảng viên: Nguyễn Văn Minh Trí 103
Nếu thiết bị USB ñã kết nối là một hub và các thiết bị USB ñã ñược kết nối với
cổng của hub thì thủ tục ở trên tiếp diển với từng thiết bị USB ñã ñược kết nối. Nếu thiết
bị USB ñã kết nối là một thiết bị chức năng, thì các thông báo về việc kết nối sẽ ñược
phần mềm USB gửi tới phần mềm máy chủ ñược quan tâm ñến
Loại bỏ các thiết bị USB
Khi một thiết bị USB ñã ñược loại bỏ khỏi một trong số các cổng thì hub tự ñộng vô
hiệu hoá cổng và cung cấp một thông tin chỉ báo về việc loại bỏ thiết bị ra khỏi máy chủ.
Sau ñó máy chủ loại bỏ các số liệu dã biết về thiết bị USB, nếu thiết bị USB bị loại bỏ
là là một hub thì qúa trình loại bỏ phải ñược thực hiện với tất cả các thiết bị USB mà
trước ñó ñược nối vào hub. Nếu thiết bị USB ñã loại bỏ là một thiết bị chức năng thì các
thông báo loại bỏ ñược gởi tới phần mềm máy chủ ñược quan tâm ñến.
Kết nối hệ thống USB
Hình 3-55 cho thấy một ví dụ về kết nối cổng USB vào trong hệ thống. Lối vào
CLK48 có ñặt ñồng hồ tinh thể 48 MHz(sai số 2500 ppm) ñược tạo ra nhờ bộ cộng hưởng
thạch anh và ñược sử dụng ñể tạo tốc ñộ dữ liệu bằng 12MHz và một khoảng khung khởi
tạo bằng 1,0ms (500ppm).
Thiết bị tăng tốc PVIIDE/ISA (cầu PCI) có một thiết kế thích hợp với tốc ñộ bằng
1,5Mbps hay 12 Mbps. Nguồn nuôi dùng cho thiết bị ñược lấy từ nguồn ñiện áp -5v trên
bản mạch chính (Vcc). Như vậy cần có những biện pháp nào ñó ñể chống ngắn mạch,
chẳng hạn bằng một cầu chì 2A. Hệ thống giám sát của cá ñường dẫn ñiện áp nguồn nuôi
cho USB với các ñường OC#1 và OC#0 (ở phía dưới của hình 3-54).
Khi thiết bị cầu PCI phát hiện ra một lỗi trên ñường dẫn ñiện áp nuôi thì nó sẽ vô hiệu
hoá cổng USB tương ứng. Trên các ñường dữ liệu, có một ñiện trở nối tiếp bằng 27(ôm),
dùng ñể giới hạn dòng ñiện khi xảy ra ngắn mạch với ñất(GND). Như vậy dòng sẽ bị giới
hạn ở mức nhỏ hơn 185mA. Các cuộn cảm mắc nối tiếp mắc nối tiếp cũng ñược tính ñến
trên ñường dẫn ñiện áp nguồn nuôi, ñể tín hiệu nhiễu trên các thiết bị bên ngoài không
gây ảnh hưởng tới nguồn nuôi bản mạch chính.
Tài liệu môn học: Ghép nối và ñiều khiển thiết bị ngoại vi
Giảng viên: Nguyễn Văn Minh Trí 104
PHIÊN BẢN USB 2.0
Các kỹ thuật chính của bus USB 2.0 là:
• Tốc ñộ thấp (1,5Mbps): các thiết bị tương tác(interactive),thông thường là 10-
100Kbps.
• Tốc ñộ cao(full-speed,12Mbps)các ứng dụng với ñiện thoại âm thanh.
• Tốc ñộ rất cao (480 Mbps)các ứng dụng video và bộ nhớ thông thường là 25-
400Mbps.
Cổng USB 2.0 sẽ ñẩy nhanh quá trình hướng tới một máy tính PC trong tương lai
với các ñặc tính legacy-free.
V. Các kiểu truyền USB.
Các thiết bị USB có thể trao ñổi dữ liệu với máy tính PC theo 4 kiểu hoàn toàn khác
nhau:
+ Truyền ñiều khiển: ðể ñiều khiển phần cứng các yêu cầu ñiều khiển (control
request) ñược truyền hay gọi là truyền ñiều khiển (control transfers). Chúng làm việc với
mức ưu tiên cao và có khả năng kiếm soát lỗi tự ñộng. Tốc ñộ truyền lớn vì có ñến 64
byte trong một yêu cầu(request) có thể ñược truyền.
+Truyền ngắt: các thiết bị cung cấp một lượng dữ liệu nhỏ, tuần hoàn, chẳng hạn
như bàn phím, chuột, ñều sử dụng kiểu truyền ngắt (interrupt transfers). Khác với sự
phỏng ñoán từ tên gọi, ở ñây không có một ngắt nào ñược thiết bị xoá. Cách tốt nhất là hệ
thống sẽ hỏi theo chu kỳ, chẳng hạn 10ms một lần, xem có các dữ liệu mới gởi ñến.
Thông thường có ñến 8 byte có thể ñược truyền.
+ Truyền theo khối: Khi có dung lượng dữ liệu lớn cần truyền và cần kiểm soát
lỗi truyền nhưng lại không có yêu cầu thúc ép về thời gian truyền thì dữ liệu thường ñược
truyền theo khối (bulk transfers). Các ứng dụng của phương pháp này như: máy in và
máy quét hình (scanner). Tốc ñộ truyền dữ liệu phụ thuộc vào mức ñộ ñấu tải trên bus
USB.
+ Truyền ñẳng thời: Khi có lượng lớn dữ liệu với tốc ñộ dữ liệu ñã ñược quy
ñịnh, chẳng hạn như dùng cho card âm thanh, thì thường áp dụng kiểu truyền ñẳng thời
(isochronous transfers). Theo cách truyền này một giá trị tốc ñộ dữ liệu xác ñịnh ñược
duy trì. Việc hiệu chỉnh lỗi không ñược thực hiện vì những lỗi truyền lẻ tẻ cũng không
gây ảnh hưởng ñáng kể ñến chất lượng truyền.
Với các ứng dụng trong lĩnh vực ño lường và ñiều khiển , kiểu truyền thứ nhất
(truyền ñiểu khiển) thường ñược sử dụng vì vừa có ñộ an toàn dữ liệu cao vừa có tốc ñộ
truyền lớn .Ngoài ra còn dễ dàng thực hiện ñược giao thức truyền riêng ñể trong một số
trường hợp ứng dụng có thể tiếp tục xử lý.
.
VI. Gọi phần mềm ñiều khiển.
Chức năng của một phần mềm ñiều khiển:
Là mắt xích liên kết giữa phần cứng và phần mềm hệ thống.Trong môi trường
Windows 98 về trước, không có một chương trình ứng dụng nào có thể truy cập trực tiếp
lên phần cứng, cách tốt nhất là gọi ra một phần mềm ñiều khiển thiết bị ñó, phần mềm
Tài liệu môn học: Ghép nối và ñiều khiển thiết bị ngoại vi
Giảng viên: Nguyễn Văn Minh Trí 105
này trao ñổi trực tiếp với phần cứng hay qua lớp ñệm nằm sâu hơn. Phần mềm ñiều
khiển này ñược chế tạo và cung cấp bởi các nhà sản xuất thiết bị ñó.
Hoạt ñộng :
Tất cả các phần mềm ñiều khiển USB ñều dựa trên Win32_Driver_Model. Tất cả
các lời gọi phần mềm ñiều khiển ñều thông qua phần mềm quản lý vào ra (I/O manager).
Các chương trình người dùng khác nhau gửi gói yêu cầu gần như ñồng thời tới phần mềm
quản lý vào/ra, phần mềm này sau ñấy sẽ phân phối các gói này tới các phần mềm ñiều
khiển cụ thể.
Tất cả các yêu cầu ñều ñược gởi ñi dưới dạng các gói, và chuyển tiếp giữa các lớp
ñệm riêng lẻ. ðể biết rõ về cách thức truy nhập lên các thiết bị, ta xem xét ñến 5 hàm
của Windows sau:
CreateFile( ) Mở một tệp hay một thiết bị
CloseHandle( ) ðóng một tệp hay một thiết bị
ReadFile( ) ðọc hay nhận dữ liệu
WriteFile( ) Ghi hay truyền dữ liệu
DeviceloControl( ) Thực hiện các chức năng cụ thể của phần mềm
ñiều khiển
Ví dụ xét ñoạn chương trình sau ( Gửi 1 byte qua COM2 bằng Delphi):
Handle:=CreateFile.(Pchar(‘COM2’),GENERIC_WRITE,0,NIL,OPEN)_EX
ISTING,0,0);
Byt:=85;
Wri...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top