Download miễn phí Học lập trình với Mastercam



Mục lục
Chương 1. Lập trình gia công phay (Milling) 4
1.1. Một số thuật ngữ thường dùng 4
1.2. Các chức năng chính trong modul MasterCam mill 4
1.3. Trình tự chung để lập trình gia công một chi tiết 5
1.3.1. Bước 1: Thiết lập mô hình hình học của chi tiết cần gia công 5
1.3.2. Bước 2: Thiết đặt phôi, cấu hình chương trình, dao cụ 5
1.3.3. Bước 3: Thiết đặt các tham số dao cụ và các tham số công nghệ 6
1.3.4. Bước 4: Mô phỏng và xuất chương trình NC 8
1.4. Các kiểu đường chạy dao chính trong modul MasterCam mill 9
1.4.1. Chạy dao theo kiểu contuor (Contour Toolpaths) 9
1.4.2. Chạy dao khoan (Drill) 10
1.4.3. Chạy dao theo kiểu Pocket 11
1.4.4. Chạy dao theo kiểu Face 12
1.4.5. Chạy dao theo kiểu Surface (bề mặt) 13
1.5. Bài tập: Lập chương trình NC gia công chi tiết trong bản vẽ sau 17
1.5.1. Thiết đặt phôi và các tham số về máy và công cụ 18
1.5.2. Thiết lập các nguyên công để gia công chi tiết 19
Chương 2. Lập trình gia công cho máy tiện 28
2.1. Các thuật ngữ thường dùng 28
2.2. Các chức năng chính trong modul MasterCam lather 28
2.3. Bài tập 1: Lập chương trình gia công cho chi tiết như hình vẽ. 30
2.3.1. Trình tự thực hiện 30
2.3.2. Nội dung tiến hành 30
2.4. Bài tập 2: Lập trình gia công chi tiết như hình sau 41
2.4.1. Trình tự thực hiện: 41
2.4.2. Nội dung tiến hành 41

Linearization tolerance: Dung sai cắt gọt
XY stock to leave: Lượng dư để lại theo hai phương X và Y
Z Stock to leave: Lượng dư để lại theo phương Z
Multi passes: Offset đường dẫn dao
Depth cuts: Chiều sâu lớp cắt
Chạy dao khoan (Drill)
- Kiểu chạy dao Drill trong MasterCam Mill cho phép ta có thể chọn một dãy các điểm hay các thực thể, tạo ra đường dẫn dao khoan giữa chúng, chỉ định các chu trình khoan và các tham số để khoan các điểm.
- Để vào chức năng này ta thực hiện như sau:
1. Main Menu, Toolpaths, Drill.
2. Chọn một hay nhiều điểm sử dụng menu Point Manager.
3. Chọn Done
4. Chọn một mũi khoan.
5. Nhập các tham số Drill cho nguyên công và chọn OK.
- Các tham số khoan (Drill Parameters)
- Clearance: Tọa độ của dao trước và sau khi gia công xong
- Retract: Chọn khoảng lùi dao
- Absolute: Toạ độ tuyệt đối
- Incremental: Toạ độ tương đối
- Top of Stock: Tạo độ bề mặt trên của phôi (toạ độ Z)
- Subprogram: Chương trình con
- Tip comp: Bù đỉnh dao khoan
- Cycle: Chu trình khoan
+ Drill/Counterbore: Sử dụng cho các lỗ khoan có chiều sâu nhỏ hơn 3 lần đường kính mũi khoan.
+ Peck Drill: Sử dụng cho các lỗ khoan có chiều sâu lớn hơn 3 lần đường kính mũi khoan. Lùi toàn bộ mũi khoan ra khỏi lỗ khoan để bỏ hết các phoi sau đó mới khoan tiếp, áp dụng với các vật liệu cứng khó gia công.
+ Chip Break: Khoan các lỗ với chiều sâu lớn hơn 3 lần đường kính mũi khoan, lùi dao lại một phần lỗ khoan để bẻ gẫy các phoi vật liệu. áp dụng cho các vật liệu tương đối mềm.
+ Tap: Ta rô lỗ ren trái hay phải cho lỗ
+ Bore #1: Khoan lỗ với dịch chuyển chạy dao vào trong và ra ngoài. Kiểu này tạo các lỗ thẳng với bề mặt trơn nhẵn.
+Bore #2: Khoan các lỗ với chạy dao vào trong, sau đó dừng trục chính và dịch chuyển chạy không nhanh ra ngoài.
+ Fine bore (shift): Dừng trục chính máy tại vị trí kết thúc của mỗi điểm khoan, rồi quay mũi khoan một góc định nghĩa trước, rút khỏi thành lỗ khoan và lùi về.
+ Custom cycle: Các chu trình từ 9-20, dùng để khoan các lỗ sử dụng các tham số thay đổi.
- 1 st peck: Lượng khoan lần đầu tiên
- Subsequent peck: Lượng ăn dao tiếptheo
- Peck clearance: Khoản an toàn
- Retract amount: Lượng rút dao về
- Dwell: Thời gian dừng
Chạy dao theo kiểu Pocket
- Kiểu chạy dao Pocket sử dụng cho cả gia công thô (Rough) và gia công tinh (Finish) với các hốc hay đảo đóng. Tất cả các hình học dùng để định nghĩa một dạng hốc (pocket) hay các dạng đảo (island) phải cùng một mặt phẳng xây dựng.
- Để vào chức năng này:
1. Chọn Main Menu, Toolpaths, Pocket.
2. Chọn một hay nhiều chuỗi sử dụng thực đơn Chaining Methods và chọn Done
3. Chọn một dao cụ cho đường dânc dao
4. Nhập các tham số cho đường dẫn dao và chọn OK. Hệ thống sẽ thêm nguyên công Pocket vào Operations Manager.
- Các tham số Pocket:
+ Các tham số như Clearance, Retract… Như các phần trên đã trình bày
+ Pocket Style: Các kiểu phay hốc, đảo
Standard: kiểu hốc kín
Facing: Phay bề mặt theo biên dạng hốc
Island Facing: Phay bề mặt theo biên dạng của đảo
Remachining: Gia công lại hốc
Open: Hốc có biên dạng hở
+ Machining drection: Hướng gia công, có hai tuỳ chọn là Climb và Conventional:
Climb: Hướng quay của dao và hướng tiến dao là ngược nhau
Conventional: Hướng quay của dao và hướng tiến dao là cùng nhau
Climb
Conventional
Chạy dao theo kiểu Face
- Kiểu chạy dao Face trong Mastercam Mill để gia công nhanh bề mặt trên của phôi (khoả mặt) chuẩn bị cho các nguyên công sau. Ta có thể chọn một chuỗi cho đường dẫn dao hay sử dụng đường bao của phôi đã tạo từ Job Setup.
- Cách tạo lập
1. Chọn Main Menu, Toolpaths, Face.
2. Chọn một chuỗi sử dụng menu Chaining Methods hay chọn Done để sử dụng đường bao của phôi đã định nghĩa trong Job Setup.
3. Nhập các tham số và chọn OK.
- Các tham số Facing
+ Một số tham số tương tự như những phần trên
+ Z Stock to leave: Lượng dư theo chiều Z
+ Cuting Method: Phương pháp cắt, có các phương pháp Zigzag, One way-climb, One way-Conventional, One pass.
+ Stepover: Bước gia công ngang (Ví dụ: 75% so với đường kính dao)
+ Roughing angle: Góc nghiêng của đường dẫn dao so với phương x
Chạy dao theo kiểu Surface (bề mặt)
- Kiểu chạy dao Surface là một kiểu chạy dao quan trọng nhất và khó nhất trong lập trình trên modul MasterCam Mill. Đây là kiểu chạy dao được thiết lập bằng cách chọn các bề mặt cần gia công trên chính mô hình của chi tiết, sau đó thiết lập các tham số cần thiết để mô phỏng được quá trình chạy dao.
Kiểu chạy dao Surface phân ra làm hai kiểu con: Rough (dành cho gia công thô) và Finish (dành cho gia công tinh).
- Trình tự chung để thiết lập các kiểu chạy dao trong Surface như sau:
1. Main menu ị Toolpaths ị Surface ị Rough (Finish) ị Chọn một kiểu chạy dao con cần thiết (Parallel, Radial…)
2. Chọn một hay nhiều bề mặt để gia công sau đó chọn Done
3. Mở hộp thoại để thiết lập các tham số dao cụ, tham số bề mặt…
4. Chọn OK
5. Mô phỏng quá trình chạy dao, chỉnh sửa các tham số nếu cần.
- Các kiểu chạy dao thô và tinh trong Surface (Rough, Finish)
Rough (Gia công thô)
Kiểu
Truy cập
Mô tả
Ví dụ
Parallel
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Parallel
Các đường chạy dao luôn sốngng với nhau. Sử dụng khi gia công các chi tiết dạng lòng hay dạng khối nhô.
Radial
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Radial
Kiểu hướng kính này chủ yếu dùng cho các chi tiết có kiểu tròn
Project
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Project
Kiểu này tạo các đường dẫn dao trên một bề mặt bằng cách chiêus các đường, các điểm lên bề mặt đó
Flowline
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Flowline
Flowline là một chức năng tạo những đường chạy dao để gia công các chi tiết “kiểu vỏ sò”, nó có thể làm nhẵn các bề mặt.
Contour
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Contour
Đây là một kiểu cắt đa năng tại từng mức cắt Z, chúng có thể là một phương pháp cắt lý tưởng cho các loại dao phay to cứng vững.
Restmill
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Restmill
Là kiểu chạy dao để ra công phần lượng dư còn lại sau các nguyên công trước đó (contour rough, contour finish, hay pocket rough). Restmill dùng khi có các phần trên phôi mà dao ở nguyên công trước không vừa hay không đến.
Pocket
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Pocket
Kiểu này để gia công các chi tiết dạng lòng hay dạng đảo từ việc chọn bề mặt hay khối.
Plunge
Main Menu, Toolpaths, Surface, Rough, Plunge
Kiểu này dùng để gia công nhanh các bề mặt, các đường dịch chuyển có kiểu giống như khoan.
Finish (Gia công tinh)
Kiểu
Truy cập
Mô tả
Ví dụ
Parallel
Main Menu, Toolpaths, Surface, Finish, Parallel
Là kiểu chạy dao phổ biến của hầu hết các nguyên công phay tinh
Par.Steep
Main Menu, Toolpaths, Surface, Finish, Par steep
Dùng để gia công lượng dư còn lại của phôi tại vùng có độ dốc, vùng dốc này xác định bởi một độ dốc cảu bề mặt.
Radial
Main Menu, Toolpaths, Surface, Finish, Radial
Chủ yếu dùng để gia công chính xác các bề mặt của chi tiết tròn.
Project
Main Menu, Toolpaths, Surface, Finish, Project
Kiểu này tạo các đường dẫn dao trên một bề mặt bằng cách chiêus các đường, các điểm lên bề mặt đó
Flowline
Main Menu, Toolpaths, Surface, Finish, Flowline
Flowline là một chức năng tạo những đường chạy dao để gia công các chi tiết “kiểu vỏ sò”, nó có thể làm nhẵn các bề mặt.
Conto...


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

duyducgtvt

New Member
Re: Học lập trình với Mastercam

mong ban share cho minh voi, nhin tai lieu rat hay minh dang tim hieu ve mastercam ma kho kiem tai lieu qua
 

nguyenhailuc

New Member
Re: Học lập trình với Mastercam

Trích dẫn từ duyducgtvt:
mong ban share cho minh voi, nhin tai lieu rat hay minh dang tim hieu ve mastercam ma kho kiem tai lieu qua


Bạn download tại đây này:
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top