missnhoc_9x

New Member

Download miễn phí Thực hành giống vật nuôi





1. Khái niệm tổ chức mổ khảo sát
1.1. Mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo là đem mổ theo một quy trình nhất định
những con lợn đã kết thúc kiểmtra nuôi béo trong các đợt đánh giá lợn đực giống qua đời
sau và lợn đã kết thúc kiểm tra nuôi béo của các công thức lai kinh tế để xem xét phẩm
chất thịt của chúng.
1.2. Khi tiến hành mổ khảo sát phải có từ 1 - 2 cán bộ kỹ thuật đã nắm vững phương pháp
mổ và từ 3 - 5 người giúp việc. Phải chuẩn bị đầy đủ công cụ mổ xẻ, cân đo, ghi chép
trước khi mổ khảo sát.
1.3. Thời gian mổ khảo sát 1 lợn không quá 2 giờ.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hoảng cách
giữa hai chân tr−ớc và hai chân sau vừa phải.
Móng không toè. Đi đứng tự nhiên, không
chữ bát, vòng kiềng hay đi bằng bàn chân.
Chân quá nhỏ hay quá to,
không chắc chắn. Khoảng cách
giữa hai chân tr−ớc và hai chân
sau hẹp. Móng toè. Đứng không
tự nhiên, đi chữ bát, vòng kiềng
hay đi bằng bàn chân.
7 Vú và bộ
phận sinh
dục
Có 12 vú trở lên. Khoảng cách giữa các núm
vú đều nhau, không có vú kẹ.
D−ới 12 vú. Khoảng cách giữa
các vú không đều, có vú kẹ.
122
Bảng 4. Bảng tính điểm ngoại hình
TT Các bộ phận của cơ thể Điểm tối đa Hệ số Điểm đã nhân hệ số
1 Đặc điểm giống, thể chất, lông da 5 5 25
2 Đầu và cổ 5 1 5
3 Vai và ngực 5 2 10
4 L−ng s−ờn và bụng 5 3 15
5 Mông và đùi sau 5 3 15
6 Bốn chân 5 3 15
7 Vú và bộ phận sinh dục 5 3 15
20 100
Phụ lục 2
tiêu chuẩn việt nam - lợn giống
quy trình mổ khảo sát phẩm chất thịt nuôi béo (TCVN 3899-84)
1. Khái niệm tổ chức mổ khảo sát
1.1. Mổ khảo sát phẩm chất thịt lợn nuôi béo là đem mổ theo một quy trình nhất định
những con lợn đã kết thúc kiểm tra nuôi béo trong các đợt đánh giá lợn đực giống qua đời
sau và lợn đã kết thúc kiểm tra nuôi béo của các công thức lai kinh tế để xem xét phẩm
chất thịt của chúng.
1.2. Khi tiến hành mổ khảo sát phải có từ 1 - 2 cán bộ kỹ thuật đã nắm vững ph−ơng pháp
mổ và từ 3 - 5 ng−ời giúp việc. Phải chuẩn bị đầy đủ công cụ mổ xẻ, cân đo, ghi chép
tr−ớc khi mổ khảo sát.
1.3. Thời gian mổ khảo sát 1 lợn không quá 2 giờ.
2. Ph−ơng pháp mổ khảo sát
2.1. Tr−ớc khi mổ khảo sát phải để lợn nhịn đói 24 giờ sau đó cân khối l−ợng sống tr−ớc
lúc mổ khảo sát.
2.2. Chọc tiết, cạo lông, mổ một đ−ờng ở giữa dọc thân, từ cổ qua ngực, bụng tới hậu môn.
Lấy hết nội tạng ra, chỉ để lại hai lá mỡ bụng. Cân trọng l−ợng thịt móc hàm. Tính tỷ lệ
thịt móc hàm (TLTMH):
Khối l−ợng thịt móc hàm (kg)
TLTMH (%) = x 100
Khối l−ợng sống tr−ớc khi mổ (kg)
2.3. Cắt đầu theo h−ớng vuông góc với trục dài thân, đi qua điểm giữa chẩm và đốt sống
cổ thứ nhất (đ−ờng cắt A). Cắt 4 chân ở giữa khuỷu, đối với chân tr−ớc (đ−ờng cắt B) và
123
giữa khuỷu đối với chân sau (đ−ờng cắt C) (xem hình vẽ). Cân khối l−ợng thịt xẻ, cân đầu,
4 chân. Tính tỷ lệ thịt xẻ (TLTX):
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
X1 = TLTX (%) = x 100
Khối l−ợng sống tr−ớc khi mổ (kg)
2.4. Bóc mỡ bụng, cắt thân thịt xẻ ra làm 2 phần bằng nhau dọc theo giữa sống l−ng. Lấy
1/2 thân thịt bên trái (không có đuôi) để tiếp tục khảo sát.
2.5. Đo các chỉ tiêu:
- Dài thân thịt: Chiều dài từ tr−ớc đốt sống cổ đầu tiên đến điểm tr−ớc đầu x−ơng hông.
- Độ dày mỡ ở 3 điểm:
+ Cỏ: đo ở điểm trên đốt x−ơng cổ cuối cùng
+ L−ng: đo ở điểm trên đốt x−ơng sống l−ng cuối cùng
+ Thân: đo ở điểm trên đốt x−ơng sống thân cuối cùng
- Diện tích cơ thăn: đo ở điểm tr−ớc và điểm giữa đốt sống l−ng cuối cùng.
2.6. Cắt 1/2 thân thịt xẻ thành 4 phần theo các đ−ờng cắt sau:
- Đ−ờng cắt D: đ−ờng cắt theo h−ớng vuông góc với trục dài thân đi qua điểm giữa của đốt
sống hông cuối cùng và đốt x−ơng khum đầu tiên (chỗ cắt phần bụng).
- Đ−ờng cắt E: đ−ờng cắt cùng h−ớng với x−ơng khum và đi qua giao điểm của 2 đ−ờng F
và D.
- Đ−ờng cắt F: đ−ờng cắt cùng h−ớng với trục dài thân và cách mép d−ới x−ơng sống cổ
và mép cơ thăn chuột 2 cm.
- Đ−ờng cắt G: đ−ờng cắt theo h−ớng vuông góc với trục dài thân đi qua điểm giữa của đốt
x−ơng sống l−ng 4 - 5.
- Đ−ờng cắt H: đ−ờng cắt theo h−ớng vuông góc với trục dài thân đi qua điểm giữa đốt
x−ơng sống l−ng 5 - 6.
Các đ−ờng cắt phân loại thịt
124
2.7. Lọc mỡ l−ng và da bao qu vào phần thịt nạc và tránh để
i mỡ trên phần thịt nạc.
X2 (%) = x 100
hân thịt xẻ:
Cổ vai: phần thịt giới hạn bởi các đ−ờng cắt AFG.
FH.
l−ng hông) (kg)
X3 (%) = x 100
g)
X4 (%) = x 100
)
X5 (%) = x 100
tr−ớc) (kg)
X6 (%) = x 100
)
X7 (%) = x 100
anh các phần thịt xẻ, tránh cắt
lạ
- Cân khối l−ợng mỡ da của các phần thịt xẻ và mỡ bụng (cân chung). Tính tỷ lệ mỡ và da
(X2):
2 (Khối l−ợng mỡ và da + mỡ bụng) (kg)
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
2.8. Cân các phần thịt nạc và x−ơng của 1/2 t
-
- L−ng hông: phần thịt giới hạn bởi các đ−ờng cắt EFG.
- Đùi sau: phần thịt giới hạn bởi các đ−ờng cắt CDE.
- Ngực đùi tr−ớc: phần thịt giới hạn bởi các đ−ờng cắt AB
- Bụng: phần thịt giới hạn bởi các đ−ờng cắt DFH.
Tính tỷ lệ các phần thịt nạc và x−ơng:
2 (Khối l−ợng thịt
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
2 (Khối l−ợng thịt đùi sau) (k
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
2 (Khối l−ợng thịt cổ vai) (kg
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
2 (Khối l−ợng thịt ngực, đùi
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
2 (Khối l−ợng thịt bụng) (kg
Khối l−ợng thịt xẻ (kg)
125
3. Đánh giá phân loại phẩm chất thịt xẻ
Sau khi mổ khảo sát, phẩm chất thịt xẻ của lợn đ−ợc đánh giá theo tỷ lệ thịt xẻ, tỷ
a. Lợn có tỷ lệ thịt xẻ cao, tỷ lệ các phần thịt nạc
à x−ơ
i tr−ớc
giống lợn đã xác định đ−ợc chỉ số chọn lọc (I) thì phân loại theo chỉ số
:
I =
Tỷ lệ thịt xẻ của lợn kiểm tra nuôi béo (%)
da của lợn kiểm tra nuôi béo (%)
éo (%)
(%)
éo (%)
của các lợn đ−ợc kiểm
i các giống lợn ch−a xây dựng đ−ợc chỉ số chọn lọc thì phân loại phẩm chất
thịt bằn g cách
tính tru
−ng (mm) Kích th−ớc cơ thăn
lệ các phần thịt nạc, x−ơng và tỷ lệ mỡ, d
v ng lớn, tỷ lệ mỡ và da ít đ−ợc đánh giá cao hơn lợn có tỷ lệ thịt xẻ thấp, tỷ lệ các
phần thịt nạc và x−ơng nhỏ, tỷ lệ mỡ và da nhiều. Trong các phần thịt nạc và x−ơng thì giá
trị của chúng đ−ợc xếp hạng theo thứ tự sau:
- L−ng, hông
- Đùi sau
- Cổ vai
- Ngực, đù
- Bụng
Đối với các
chọn lọc
A + b1(X1-X1) + b2(X2-X2) + b3(X3-X3) + b4(X4-X4) + b5(X5-X5) + b6(X6-X6) + b7(X7-X7)
trong đó,
A : Hằng số
X1:
X2: Tỷ lệ mỡ
X3: Tỷ lệ thịt l−ng hông của lợn kiểm tra nuôi b
X4: Tỷ lệ thịt đùi sau của lợn kiểm tra nuôi béo
X5: Tỷ lệ thịt cổ vai của lợn kiểm tra nuôi béo (%)
X6: Tỷ lệ thịt ngực, đùi tr−ớc của lợn kiểm tra nuôi b
X7: Tỷ lệ thịt bụng của lợn kiểm tra nuôi béo (%)
X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7: Bình quân các giá trị t−ơng ứng
tra nuôi béo
b1, b2, b3, b4, b5, b6, b7: Các hệ số ứng với các tính trạng của chỉ số chọn lọc.
Đối vớ
g cách xếp thứ hạng riêng của từng tính trạng, sau đó phân loại tổng hợp bằn
ng bình thứ hạng của các tính trạng đó.
D−ới đây là mẫu ghi chép kết quả mổ khảo sát:
Khối l−ợng (kg) Độ dày mỡ lSố hiệu
Sống Móc hàm Xẻ Cổ L−ng Thân Dài Rộng 0,8xDxRlợn mổ
thân thịt (cm)
Dài
khảo sát
126
Phụ lục 3
Mổ khảo sát hịt gia cầm
Mổ khảo sát gia cầm, theo
. Khối l−ợng sống:
2 giờ (chỉ cho uống n−ớc).
ng = Khối l−ợng gia cầm sau khi nhịn ăn 12 giờ (chỉ cho uống n−ớc)
2. Khố
m = Khối l−ợng gia cầm sau khi cắt tiết, bỏ lông, bỏ nội tạng...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top