namhoang34

New Member
  1. Hệ thống file EXT2 Giới thiệu hệ thống file ext2 Giới thiệu hệ thống file ext2 được giới thiệu vào đầu năm 1993 và được thiết kế riêng cho Linux. Nó có nhiều chức năng tăng cường để khắc phục các hạn chế của các hệ thống file khác. chức năng Minix EXT EXT 2 Kích thước hệ thống 64 MB 2 GB 4 TB file lớn nhất Kích thước file lớn nhất 64 MB 2 GB 2 GB Chiều dài tối đa tên file 30 ký tự 255 ký 255 ký tự tự Kích thước block tuỳ Không Không Có biến Phân hoạch và định dạng đĩa Phân hoạch đĩa cứng Như hầu hết các hệ điều hành khác, Linux yêu cầu đĩa phải được phân hoạch. Việc phân hoạch đĩa cứng làm cho ta có thể chia nhỏ một đĩa cứng lớn thành nhiều đĩa logic nhỏ dễ quản lý. Các phân đoạn đĩa cứng được chứa trong bản phân hoạch đĩa được lưu trong boot record tại sector bắt đầu của đĩa cứng. Bảng phân hoạch có thể chứa đến 4 partitions Để vượt qua giới hạn này ta có thể định nghĩa một partition mở rộng với các partition logic nằm trong partition mở rộng này. Các loại 64 MB partition Primary Phần Logic của đĩa ở mức cao nhất. Ở đây chỉ có thể có 4 partition. Extended Không chứa dữ liệu. Partition này chỉ dùng để chứa bảng phân hoạch đĩa
  2. của chính nó Logical Được tạo trong partition mở rộng. Không có giới hạn số lượng logic partition. Tuy nhiên trên thực tế ta nên chọn số lượng partition không quá 12 cho 1 đĩa. Lệnh fdisk Lệnh fdisk dùng để tạo partition. Có các chức năng sau: [root@blackboard root]# fdisk /dev/sda The number of cylinders for this disk is set to 4425. There is nothing wrong with that, but this is larger than 1024, and could in certain setups cause problems with: 1) software that runs at boot time (e.g., old versions of LILO) 2) booting and partitioning software from other OSs (e.g., DOS FDISK, OS/2 FDISK) Command (m for help): m n : tạo mới một partition p : in ra partition table q : thoát không thay đổi t : đổi kiểu định dạng file ( DOS, FAT16, Fat 32, NTFS,…) w : ghi những thay đổi vào đĩa và thoát Ví dụ: Command (m for help): p Disk /dev/sda: 255 heads, 63 sectors, 4425 cylinders Units = cylinders of 16065 * 512 bytes Device Boot Start End Blocks Id System
  3. /dev/sda1 * 8 4294 34435327+ 83 Linux /dev/sda2 4295 4425 1052257+ 82 Linux swap /dev/sda4 1 7 56196 fe LANstep Định dạng đĩa Định dạng đĩa là áp dụng một hệ thống file vào đĩa, khi đó cho phép ta có thể ghi thông tin vào đĩa. Sau khi đĩa được phân hoạch, nó phải được format mới có thể dùng được. Lệnh mkfs: Make File System Cú pháp: mkfs /dev/hdaX ( trong đó X có thể là 1,2,3,4,5,6,…) Có các loại lệnh mkfs khác nhau: mkfs : format đĩa với file system mặc định của Linux mkfs.ext2 : format đĩa thành ext2 file system mkfs.minix : format đĩa thành minix file system mkfs.ext3 : format đĩa thành ext3 file system mkfs.msdos : format đĩa thành FAT 16 mkfs.vfat : format đĩa thành FAT 32 Cấu trúc inode
  4. Cấu hình và mount đĩa Mount tự động - /etc/fstab Hệ thống tập tin được OS Linux mount trong quá trình khởi động tuân theo các thông số ghi trong tập tin /etc/fstab (một lần nữa, nếu bạn nắm vững cú pháp của tập tin này, bạn có thể thay đổi nó thông qua một chương trình soạn thảo văn bản text bất kỳ và có một kiểu khởi động hệ thống tập tin như bạn muốn) [root@blackboard root]# less /etc/fstab LABEL=/ / ext3 defaults 1 1
  5. none /dev/pts devpts gid=5,mode=620 0 0 none /proc proc defaults 0 0 none /dev/shm tmpfs defaults 0 0 /dev/sda2 swap swap defaults 0 0 /dev/sdb1 /export ext3 defaults 0 0 /dev/cdrom /mnt/cdrom iso9660 noauto,owner,kudzu,ro 0 0 /dev/fd0 /mnt/floppy auto noauto,owner,kudzu 0 0 Cột 1 (fs_spec) : các trang thiết bị (device) cần mount Cột 2 (fs_file) : điểm treo (mount point) Cột 3 (fs_vfstype) : Kiểu của hệ thống tập tin, Cột 4 (fs_mntops) : các options. Default = mount khi khởi động, ro = read only, user nếu cho phép user mount hệ thống tập tin này ... Cột 5 (fs_freq) : hiện thị (dumped ) hay không hệ thống tập tin Cột 6 (fs_passno) : có cần kiểm tra hay không bởi fsck Mounting và Unmounting Để mount một partition vào cây thư mục ta dùng lệnh sau [root@blackboard root]# mount /dev/cdrom /mnt/cdrom [root@blackboard root]# mount /dev/fd0 /mnt/floppy –t msdos Unmount một thư mục ta sử dụng lệnh umount ,lưu ý là umount chứ không phải là unmount ( ở đây lệnh không có chữ n) [root@blackboard root]# umount /mnt/cdrom [root@blackboard root]# umount /mnt/floppy Ngoài ra đối với cdrom ta có thể đóng mở hộc đựng cdrom ra bằng lệnh eject mà không cần thông qua lệnh umount. [root@blackboard root]# eject cdrom



 

Các chủ đề có liên quan khác

Top