Download miễn phí Đề tài Kỹ thuật nuôi cá bống tượng





a) Chọn giống.
- Ta lên chọn giống có các tiêu chuẩn sau:
+ Kích cỡ đồng đều, màu sắc tươi, nhiều nhớt, cá khỏe mạnh.
+ Trên thân không dị tật, không xây sát và các dấu hiệ bệnh lý.
- Trong nuôi ao, ta lên thả cá có kích cỡ có thể nhỏ hơn 60-70 gam/con.
- Với cỡ cá tốt nhất từ 10-12 kg/gam, nhưng cũng có thể nhỏ hơn 60 – 70g/con. Mật độ thả 5-8con/m2.
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

GVHD: THS. LƯƠNG CÔNG TRUNG. THÀNH VIÊN NHÓM 10 1. LÊ CÔNG THUẬT. 2. LÊ HOÀNG VĨNH THẮNG 3. LÊ MẬU QUÝ. 4. ĐỖ DUY BÌNH 5. NGUYỄN VĂN DƯ 6. HOÀNG VĂN CHUẨN. LỚP 47- NT3. 1. HỆ THỐNG PHÂN LOẠI Lớp: Artinopterygii Lớp phụ: Osteichthyes. Bộ: Preciformes. Họ: Oxyleotridae. Giống: Oxyleotris Loài: O.marmoratus Bleekes. Hình 1: Cá Bống Tượng(O.marmoratus) 2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ, HÌNH THÁI 2.1 Đặc điểm phân bố - Cá sống nhiều ở các nước có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, là loài cá đặc trưng cho vùng nhiệt đới. - Phân bố tập trung ở vùng Đông Nam Á như Indonesia, Thái Lan, Camphuchia, Lào, Malaysia, Việt Nam,…a - Trong tự nhiên cá phân bố chủ yếu ở các vùng hạ lưu sông rạch và nhiều ở vùng trung lưu các sông. - Nước ta cá phân bố phổ biến ở các sông rạch thuộc hệ thống sông Cửu Long, sông Đồng Lai và Sông Vàm Cỏ. 2.2. Đặc điểm hình thái. - Đây là loài có kích thước tương đối lớn, cỡ tối đa khoảng 50 cm. Bống Tượng là loài lớn nhất trong họ cá bống. Toàn thân phủ vẩy lược trừ mõm. - Miệng rộng, xiên. Hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân có mầu nâu đến nâu ngạch, bụng nhạt hơn. Ngay cuống đuôi có khoảng trắng hình chữ V. vây đuôi mầu hồng với những chấm thẫm, dìa nhạt. - Con đưc có mấu nồi ở lỗ sinh duc và có màu hồng, còn con cái thì không có. 3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Đặc điểm sinh thái - Đây là loài cá nước ngọt, nhưng có thể sống được ở những nơi có: + Độ mặn không quá 17%0 + Nhiệt độ từ 15- 41.50c ( 26- 30oc). Giai đoạn phôi nhiệt độ thích hợp là từ 27- 300c. Nhiệt độ nóng trên 330c, phôi sẽ bị ung. + PH = 6.5-7.5. Có thể sống ở nơi có PH = 5 + Hàm lượng Oxi thích hợp nhất là DO > 4 mg/lit. Nhưng, nhờ có cơ quan hô hấp phụ lên chịu đựng đươc hàm lượng Oxi dưới 1 mg/lít. Tập tính sống Cá Bống Tượng là loài cá dữ. Có cơ quan hô hấp phụ. Đẻ trứng dính. Cá Bống Tượng rất nhạy cảm với thời tiết. - Cá Bống Tượng có tập tính sống đáy, hoạt độn nhiều về hiểm chúng vùi ban đêm, ban ngày vùi mình xuống bùn và ẩn náu ven bờ. Khi gặp nguy mình sâu xuống bùn và có thể sống ở đó vài giờ ở gđó( theo nhiều tài liệu cho thấy cá có thể chui xuống bùn sâu khoảng 1 mét và sống ở đó hàng chục giời). 3.1. Đặc điểm sinh thái và tập tính sống 3.2. Đặc điểm dinh dưỡng - Là loài cá dữ điển hình, sống ở tầng đáy. - Khi còn nhỏ cá vận động rất tích cực để tìm mồi. Đặc biệt, gia đoạn cá nhỏ hơn 100 gam. Nhưng khi lớn lên hoạt động tìm mồi của cá chậm. - Khi mới nở cá bột sử dụng noãn hoàng.khi hết noãn hoàng( khoảng 70- 120 giời) cá bắt đầu ăn thức ăn ngoài như tảo , động vật phù du,… - Đến giai đoạn cá hương(1.5- 2 cm), thức ăn chủ yếu của cá là chi giác ( daphnia, moina).cá cũng ăn trùng chỉ, muỗi lắc ( chironomus). - Giai đoạn cá giống cá bắt ăn thức ăn của loài chủ yếu là động vật cỡ nhỏ như tôm, tép, cua, ốc,…Đôi khi, chúng cũng ăn thức ăn có nguồn gốc từ thực vật như hạt lúa, cám,… 3.3. Đặc điểm sinh trưởng Cá có tốc độ tăng trưởng trung bình chậm hơn so với các loài cá khác(Sau 1 năm cá đạt cỡ 0,5- 0,7 kg). Cá cỡ dưới 100 gam thường lớn chậm, từ 100 gam trở lên tốc độ tăng trưởng của cá khá hơn. ở giai đoạn cá bột lên cá giống, cá phải mất thời gian là 3 tháng mới đạt chiều dài khoảng 3-4cm. sau 6-7 tháng nuôi đạt cỡ 8- 10 cm. - Trong tự nhiên cá nuôi khoảng một năm có thể đạt cỡ từ 100- 300 gam. Còn trong nuôi bè thì mất 7-8 tháng nuôi mới đạt kích cỡ khoảng 100 gam. Sau 12-16 tháng đạt cỡ 400 gam ( kích cỡ thương phẩm) 3.4. Đặc điểm sinh sản Đây là loài cá đẻ trứng dính, trứng cá hình quả lê, không di cư đi đẻ( đẻ tại nơi chúng sống miễm là điều kiên môi trường thích hợp cho việc sinh sản là được). Tuổi và kích cỡ thành thục: - Cá Bống Tượng thành thục ở tuổi trên dưới 1 năm tuổi. Cá tham gia sinh sản lần đầu tiên sau 9- 12 tháng tuổi. - Chúng dễ thành thục và chu khỳ phát dục ngắn. Cá có thể tái phát dục nhiều lần trong năm thời gian phát dục khoảng 30 đến 35 ngày. - Trong tự nhiên , cá thành thục có kích cỡ từ 100- 200 gam/con trở lên. a Mùa vụ sinh sản: - Trong tự nhiên mùa vụ sinh sản từ tháng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, thời gian để rộ vào tháng 5 đến tháng 6 hàng năm. - Trong sinh sản nhân tạo, cá có thể đẻ sớm từ tháng 3 đến tháng 11 hàng năm và có thể đẻ nhiều lần trong năm. Tập tính sinh sản: - Đến mùa sinh sản cá cái tìm cá đực để bắt cặp và tiến hành sinh sản. cá đẻ trứng dính vào giá thể là vật cứng như sỏi, đá, rễ cây và các vật thể dưới nước khác. - Sau khi đẻ ,cá đực canh tổ và tham gia ấp trứng cùng cá cái. Cá cái bơi quanh tổ trứng và dùng đuôi quạt nước tạo thành dòng chảy lưu thong để cung cấp oxy cho trứng phát triển nở thành cá con. Sức sinh sản.A - Cá có sức sinh sản khá cao - Có thể đẻ 1 vạn đến 3 vạn trứng trên một giá thể. - Sức sinh sản đạt 76 nghìn trứng ở cá cái lặng 350 gam. - Cá cái có thể đẻ được từ 100 đến 200 nghìn trứng/ 1 kg. - Sức sinh sản thực tế trung bình từ 7 nghìn đến 20 nghìn trứng trên con. 4. KỸ THUẬT NUÔI THƯƠNG PHẨM 4.1. Kỹ thuật nuôi thương phẩm trong ao 4.1.1. Chuẩn bị ao nuôi a) Vị trí và xây dựng ao nuôi Vị trí ao nuôi - Ao nuôi phải gần nguồn nước để cấp và thoát dễ dàng. - Đất thịt hay thịt pha sét để giữ được nước. Không nên xây dựng ao ở những nơi đất nhiêm phèn nặng . - Vị trí ao ở nơi thoáng mát, nhiều ánh sáng và gần nhà để tiện việc chăm sóc,quản lý. Xây dựng ao nuôi - Hình chữ nhật - Diện tích ao thích hợp từ 200 – 500m2., có độ sâu 1,2 – 1,5m để đảm bảo lượng nước trong ao luôn ở mực từ 90- 120 cm. - Có cống cấp và thoát nước đường kính cống từ 20 – 30cm. Đáy ao nghiêng về cống thoát nước. b) Cải tạo ao nuôi - Ao được tát cạn. - Dọn sạch cây cỏ ven bờ - Vét bùn lấp hết hang hốc xung quanh - Bón vôi – phơi nắng. Liều lượng từ 7-10 kg/100 m2( vôi bột). Đáy ao đặt các gốc cây để làm chỗ trú ẩn cho cá. - Dùng phân xanh hay phân chuồng để bón lót cho ao. Liều lượng phan bón từ 30-50 kg/100 m2 đáy ao. - Lọc nước qua các lưới chắn ở các cửa cống cho cá tạp không theo vào. Cấp nước chừng 2/3 ao là được. Sau khi gây màu nước được 2-3 ngày là ta có thể tiến hành thả cá được. 4.1.2. Chọn giống và thả giống a) Chọn giống. - Ta lên chọn giống có các tiêu chuẩn sau: + Kích cỡ đồng đều, màu sắc tươi, nhiều nhớt, cá khỏe mạnh. + Trên thân không dị tật, không xây sát và các dấu hiệ bệnh lý. - Trong nuôi ao, ta lên thả cá có kích cỡ có thể nhỏ hơn 60-70 gam/con. - Với cỡ cá tốt nhất từ 10-12 kg/gam, nhưng cũng có thể nhỏ hơn 60 – 70g/con. Mật độ thả 5-8con/m2. b) Thả giống. Đối với những vùng nước ngọt, ta có thể thả cá quanh năm. - Ta lên thả cá vào lúc sáng sớm hay chiều mát. - Nếu cá được vận chuyển bằng túi oxy thì trước khi thả ta nên ngâm túi dưới ao khoảng từ 15-20 phút, để tránh gây sốc cho cá. - Trước khi thả cá ta nên tắm nước muối 3 – 5% trong 3 – 5 phút để phòng nấ`m bệnh gây hại cho cá. 4.1.3. Chăm sóc, quản lý và thu hoạch. a) Quản lý và chăm sóc. Cho ăn. - Thức ăn cho cá Bống Tượng kể cả nuôi lồng cũng như nuôi ao đều sử dụng các loại thức ăn động vật: Tôm, cá, tép, ốc, hến,... sản xu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top