Liwanu

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Tác Động Của Quản Lý Vốn Luân Chuyển Đến Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Công Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh Giai Đoạn 2013 - 2018

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................2
1.4 Phạm vi và đơn vị nghiên cứu .......................................................................3
1.5 Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................3
1.6 Kết cấu của luận văn......................................................................................3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
.....................................................................................................................................4
2.1 Lý thuyết về vốn luân chuyển .......................................................................4
2.1.1 Khái niệm................................................................................................4
2.1.2 Các thành phần...........................................................................................6
2.1.2.1 Khoản phải thu........................................................................................6
2.1.2.2 Hàng tồn kho...........................................................................................6
2.1.2.3 Nợ ngắn hạn............................................................................................6
2.1.2.4 Tiền và các khoản đầu tƣ ngắn hạn.........................................................6
2.1.3 Các chỉ tiêu đo lƣờng..............................................................................7
2.2 Lý thuyết về hiệu quả quản trị tài chính của công ty ....................................7
2.2.1 Định nghĩa về hiệu quả quản trị tài chính...............................................7
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị tài chính....................................7
2.3 Mối quan hệ giữa vốn luân chuyển và hiệu quả quản trị tài chính công ty...8
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2.3.1 Khoản phải thu tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của công ty....8
2.3.2 Hàng tồn kho tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của công ty.......9
2.3.3 Khoản phải trả tác động đến hiệu quả quản trị tài chính của công ty...10
2.3.4 Chu kỳ luân chuyển tiền mặt tác động đến hiệu quả quản trị tài chính
của công ty..........................................................................................................11
2.3.5 Các nghiên cứu thực nghiệm về quản lý vốn luân chuyển ...................11
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN LUÂN CHUYỂN
ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
BÌNH MINH (BMP) GIAI ĐOẠN 2013 – 2018....................................................15
3.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh .......................................15
3.1.1 Thông tin chung ....................................................................................15
3.1.2 Ngành nghề và vị thế trên thị trƣờng....................................................15
3.1.3 Tình hình tài chính................................................................................16
3.1.4 Những vấn đề tồn tại về quản lý vốn luân chuyển tại BMP.................20
3.2 Phân tích tác động của quản lý vốn luân chuyển đến hiệu quả quản trị tài
chính Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh giai đoạn 2013 – 2018..........................21
3.2.1 Phân tích tác động quản lý khoản phải thu khách hàng........................21
3.2.2 Phân tích tác động quản lý hàng tồn kho..............................................26
3.2.3 Phân tích tác động quản lý khoản phải trả............................................28
3.2.4 Phân tích tác động quản lý chu kỳ luân chuyển tiền mặt .....................30
3.3 Đánh giá tác động của quản lý vốn luân chuyển đến hiệu quả quản trị tài
chính Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh giai đoạn 2013 – 2018..........................34
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT QUẢN LÝ VỐN LUÂN CHUYỂN NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH ....38
4.1 Một số đề xuất về quản lý vốn luân chuyển nâng cao hiệu quả tài chính tại
Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh…….................................................................38
4.1.1 Số ngày phải thu khách hàng ................................................................38
4.1.2 Số ngày tồn kho ....................................................................................39
4.1.3 Số ngày phải trả ngƣời bán ...................................................................40
4.1.4 Chu kỳ tiền mặt.....................................................................................40
4.2 Kết luận............................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢODANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BMP Công ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh
CCC Chu kỳ luân chuyển tiền
ĐVT Đơn vị tính
NTP Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu niên Tiền Phong
ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiDANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Khả năng sinh lời giai đoạn 2013-2018....................................................16
Bảng 3.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn giai đoạn 2013-2018 ..............................17
Bảng 3.3: Tỷ lệ thanh toán BMP, NTP 2013-2018...................................................21
Bảng 3.4: Năng lực hoạt động giai đoạn 2013-2018 ................................................21
Bảng 3.5: Các chỉ số hiệu quả quản trị nợ phải thu BMP và NTP ...........................22
Bảng 3.6: Nợ xấu BMP năm 2018 ............................................................................23
Bảng 3.7: Trích tài liệu hƣớng dẫn quy chế kiểm soát công nợ khách hàng ............25
Bảng 3.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hàng tồn kho giai đoạn 2013-2018...26
Bảng 3.9: Cơ cấu hàng tồn kho giai đoạn 2013-2018...............................................28
Bảng 3.10: Tiền mặt dƣ thừa.....................................................................................33DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất .................................5
Hình 2.2: Sơ đồ chu kỳ vốn luân chuyển ....................................................................5
Hình 3.1: Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2013-2018 ..........17
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu tài sản giai đoạn 2013-2018 .............................................18
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013-2018 ......................................19
Hình 3.4: Biểu đồ hiệu quả quản trị nợ phải thu giữa BMP và NTP........................22
Hình 3.5: Biểu đồ hiệu quả quản trị hàng tồn kho giữa BMP và NTP .....................27
Hình 3.6: Biểu đồ hiệu quả quản trị nợ phải trả giữa BMP và NTP.........................29
Hình 3.7: Sơ đồ chu kỳ tiền mặt của BMP năm 2018...............................................30
Hình 3.8: Biểu đồ khả năng thanh toán BMP 2013-2018.........................................31
Hình 3.9: Biểu đồ biến động ROE và ROA giai đoạn 2013-2018............................34
Hình 3.10: Biểu đồ biến động ROE và ROA giai đoạn 2013-2018..........................34
Hình 3.11: Chu kỳ tiền mặt BMP giai đoạn 2013-2018 ...........................................35
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiTÓM TẮT
Các công ty có thể sử dụng các phƣơng pháp quản lý vốn luân chuyển nhƣ là một
cách tiếp cận nhằm tác động đến hiệu quả quản trị tài chính, với mục tiêu cuối cùng
là gia tăng lợi nhuận. Bài luận văn này cung cấp các bằng chứng thực nghiệm về tác
động của việc quản lý vốn luân chuyển và các thành phần của vốn luân chuyển đến
lợi nhuận, dựa trên dữ liệu của Công ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh (BMP) đƣợc
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong
khoảng thời gian 6 năm: 2013-2018. Bằng phƣơng pháp thống kê mô tả, cho thấy
rằng kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC) có mối tƣơng quan nghịch với lợi nhuận. Và
quản lý vốn luân chuyển có mối quan hệ chặt chẽ với hiệu quả quản trị tài chính, là
một thành phần quan trọng trong tài chính doanh nghiệp vì nó trực tiếp ảnh hƣởng
đến tính thanh khoản và lợi nhuận công ty.
Từ khóa: quản lý vốn luân chuyển, lợi nhuận, Công ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh.ABSTRACT
Companies can use working capital management methods as an approach to impact
financial management efficiency, with the ultimate goal of increasing profitability.
The purpose of this research is to investigate the effect of working capital
management on firm’s profitability by using data of Binh Minh Plastics Joint Stock
Company (BMP) listed on HOSE during a period of 6 years from 2013-2018. By
the method of descriptive statistics, it is shown that the cash conversion cycle
(CCC) is negatively correlated with the company's profit. And management of
working capital has a close relationship with financial management efficiency, is an
important component in corporate finance because it directly affects the liquidity
and profitability of the company.
Keywords: Working capital management, profitability, Binh Minh Plastics Joint
Stock Company.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Sự bất ổn của kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đặt áp lực rất
lớn lên vai các nhà quản trị trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Vì thế, để hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc quản lý tài
sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn hay còn gọi là vốn luân chuyển. Vốn luân chuyển là
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và tiềm lực của một doanh nghiệp, có vai trò quyết định
trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp đó. Để tiến hành
những hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải nắm giữ một lƣợng vốn luân
chuyển nhất định. Chính vì vậy, quản lý vốn luân chuyển là vấn đề luôn đƣợc các
nhà quản trị đặc biệt quan tâm.
Việc nghiên cứu về quản lý vốn luân chuyển sao cho công ty đạt đƣợc lợi nhuận cao
nhất không phải là đề tài xa lạ đối với các nhà nghiên cứu trên thế giới. Cụ thể,
Mutaju Isaack Marobhe (2014) trong việc quản lý vốn luân chuyển đến lợi nhuận
của các doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán Đông Phi. Hay nghiên cứu của
Archavli, K. Siriopoulos, S. Arvanitis về vai trò của việc quản lý vốn luân chuyển
trong việc duy trì hoạt động của các doanh nghiệp ở Hy Lạp (2010). Nhìn chung,
các nghiên cứu đều cho thấy quản lý vốn luân chuyển, trong đó việc quản lý các tài
sản hiện tại và nợ ngắn hạn là chức năng chính của quản lý tài chính trong tất cả các
công ty. Quản lý vốn luân chuyển có mối quan hệ chặt chẽ với hiệu quả tài chính
công ty và là thành phần quan trọng của quản trị tài chính doanh nghiệp vì nó ảnh
hƣởng đến khả năng thanh toán và lợi nhuận của các doanh nghiệp (Lazaridis và
Tryfonidis, 2006).
Tại Việt Nam, trong giai đoạn trƣớc khủng hoảng, việc quản lý vốn luân chuyển ít
đƣợc chú trọng, hầu nhƣ chỉ có các công ty đa quốc gia hay các tập đoàn lớn mới có
những phòng ban chuyên biệt để nghiên cứu về lĩnh vực này. Thực tế, trong những
năm gần đây, một số công ty cổ phần lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán
nhƣ công ty cổ phần Sỹ Ngàn hay công ty thép Dana…Năm 2018, theo Phòng2
Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), có hơn 90.000 doanh nghiệp phải
giải thể và phá sản. Điều này một phần là do các tác động chung của khủng hoảng
tài chính toàn cầu, nhƣng phần lớn là do các doanh nghiệp không có những biện
pháp đảm bảo cho mình trƣớc những rủi ro của thị trƣờng.
Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh (BMP) hiện là đơn vị dẫn đầu thị trƣờng ngành
nhựa vật liệu xây dựng với 43% thị trƣờng miền Nam, 5% thị trƣờng miền Bắc và
28% cả nƣớc (Nguồn: SCG Research). Tuy thị trƣờng ngành ống nhựa cạnh tranh
khốc liệt nhƣng BMP vẫn giữ đƣợc mức lợi nhuận ổn định. Doanh thu bình quân
giai đoạn 2013 – 2018 đạt mức 3.058 tỷ đồng. Với nguồn tài chính mạnh, khả năng
thanh toán cao, cụ thể tại ngày cuối năm 2018, một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo
đến 5 đồng tài sản ngắn hạn. Dòng tiền tạo ra đủ đáp ứng các hoạt động nên BMP
vẫn không sử dụng vốn vay. Tuy nhiên, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) năm
2018 đạt 15%, tỷ lệ này thấp hơn rất nhiều so với các năm trƣớc. Trong khi đó, theo
bảng cân đối kế toán, tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản của BMP luôn rất cao cụ thể
năm 2018 là 1.807 tỷ đồng và nợ ngắn hạn rất thấp 359 tỷ đồng (Nguồn: BCTC hợp
nhất đã kiểm toán BMP năm 2013 – 2018). Câu hỏi đặt ra, nếu nhƣ BMP quản trị
vốn luân chuyển tốt hơn có thể sẽ đạt đƣợc hiệu quả quản trị tài chính tốt hơn, tỷ
suất sinh lợi cao hơn. Vì thế, việc tìm hiểu đề tài “Tác động của quản lý vốn luân
chuyển đến hiệu quả quản trị tài chính công ty cổ phần Nhựa Bình Minh giai đoạn
2013 – 2018” là cần thiết. Nghiên cứu này nhằm cung cấp cho BMP cũng nhƣ
những nhà quản lý một góc nhìn về quản trị tài chính doanh nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tác động của quản lý vốn luân chuyển đến hiệu quả quản trị tài chính công
ty cổ phần Nhựa Bình Minh giai đoạn 2013 – 2018.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Vốn luân chuyển tác động nhƣ thế nào đến hiệu quả quản trị tài chính của công ty
cổ phần Nhựa Bình Minh giai đoạn 2013 – 2018?
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
Những đề xuất nào cần thực hiện trong việc quản lý vốn luân chuyển để làm tăng
hiệu quả quản trị tài chính của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh?
1.4 Phạm vi và đơn vị nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2013 – 2018
Đơn vị nghiên cứu: các thành phần của vốn luân chuyển và tác động của vốn luân
chuyển đến hiệu quả quản trị tài chính công ty cổ phần Nhựa Bình Minh.
1.5 Dữ liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Thông tin dữ liệu cần thu thập: dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính hợp nhất của
công ty cổ phần Nhựa Bình Minh đƣợc công bố trên website Sở giao dịch chứng
khoán TP. HCM (HOSE) giai đoạn 2013 – 2018.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để thực hiện nghiên cứu đề tài này.
1.6 Kết cấu của luận văn
Luận văn có bố cục gồm các chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan về tác động của vốn luân chuyển đến hiệu
quả quản trị tài chính công ty
Chương 3: Thực trạng về tác động của quản lý vốn luân chuyển đến hiệu quả quản
trị tài chính Công ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh giai đoạn 2013 – 2018
Chương 4: Đề xuất - Kết luận
Tài liệu tham khảo4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA
VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
2.1 Lý thuyết về vốn luân chuyển
2.1.1 Khái niệm
Vốn luân chuyển đƣợc định nghĩa chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp, đƣợc chuyển hóa từ tiền mặt đến hàng tồn kho, khoản phải thu và
trở về hình thái ban đầu là tiền mặt (Teruel và Solano, 2006).
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh của một doanh nghiệp thƣờng gồm ba giai đoạn kế tiếp
nhau: mua, sản xuất, bán và thu tiền. Để tiến hành sản xuất, doanh nghiệp cần
có nguyên vật liệu, các loại nguyên vật liệu này đƣợc mua từ nhà cung cấp, khối
lƣợng mua mỗi lần thƣờng rất lớn, đủ sử dụng trong khoảng thời gian nhất định,
trong thời gian này nguyên vật liệu đƣợc tồn trữ và bảo quản tại kho. Sau đó,
nguyên vật liệu sẽ đƣợc xuất kho đƣa vào xƣởng sản xuất, qua quá trình sản xuất,
nguyên vật liệu chuyển thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng là
thành phẩm nhập kho để chờ bán.
Giai đoạn tiếp theo của chu kỳ kinh doanh là giai đoạn tiêu thụ, thành phẩm đƣợc
xuất kho giao cho khách hàng, phần lớn các giao dịch thực hiện theo phƣơng thức
bán chịu làm phát sinh các khoản nợ phải thu, đến kỳ hạn thanh toán doanh nghiệp
mới thu đƣợc tiền. Tới đây một chu kỳ kinh doanh đã kết thúc, số tiền thu đƣợc sẽ
đƣợc sử dụng để mua nguyên vật liệu cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo.
Qua phân tích chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta thấy rằng có nhiều
loại tài sản khác nhau nằm trong chu kỳ kinh doanh của một doanh nghiệp, từ khâu
dự trữ các yếu tố đầu vào cho đến khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ và chờ thu tiền. Chu
kỳ kinh doanh bao gồm thời gian tồn kho và thời gian thu tiền bán hàng.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
Hình 2.1: Sơ đồ chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất
(Nguồn: tạp chí phát triển và hội nhập)
Chu kỳ vốn tài trợ cho chu kỳ kinh doanh đƣợc gọi là chu kỳ vốn luân chuyển. Chu
kỳ vốn luân chuyển đƣợc tính từ lúc doanh nghiệp trả tiền mua hàng cho đến lúc thu
đƣợc tiền bán hàng. Vì vậy, chu kỳ vốn luân chuyển chính là chu kỳ tiền mặt (CCC)
đƣợc xác định trên cơ sở chu kỳ kinh doanh trừ cho thời gian trả tiền mua hàng, tức
là trừ bớt thời gian doanh nghiệp chiếm dụng vốn của các nhà cung cấp.
Hình 2.2: Sơ đồ chu kỳ vốn luân chuyển
(Nguồn: tạp chí phát triển và hội nhập)6
Theo Defoof (2003), thƣớc đo để đánh giá một công ty có khả năng quản lý vốn
luân chuyển tốt hay không đó là chu kỳ tiền mặt. Nếu chu tiền mặt của công ty càng
dài thì số lƣợng vốn luân chuyển đƣợc đầu tƣ càng lớn. Còn những công ty có chu
kỳ tiền mặt ngắn hơn sẽ giúp họ tiết kiệm đƣợc các chi phí tài chính một cách đáng
kể, do đó lợi nhuận sẽ tăng lên. Vì vậy, bằng việc giảm thiểu thời gian luân chuyển
tiền mặt, các doanh nghiệp có thể hoạt động hiệu quả hơn (Nobanee và AlHajjar,
2009).
khách hàng để đƣa ra chính sách tín dụng thƣơng mại hợp lý. Áp dụng phần mềm
ERP nhằm cung cấp chính xác và nhanh chóng tuổi nợ, thời điểm thanh toán các
khoản nợ để lập kế hoạch thu hồi nợ. Nhân viên theo dõi công nợ phải theo dõi
thƣờng xuyên số ngày thu tiền khách hàng và thời hạn trả nợ của khách hàng, kiểm
tra các khoản phải thu có đúng theo kế hoạch không bằng cách gửi thƣ xác nhận nợ.
Với thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp đua nhau tăng
chiết khấu nhằm tìm kiếm khách hàng. BMP cũng không ngoại lệ, nhƣng không
chạy theo mức chiết khấu khủng của các đối thủ nhƣ Nhựa Tiền Phong, Hoa Sen
hay Tân Á Đại Thành…BMP thực hiện chính sách riêng của mình nhƣ tạo ra các sự
kiện tri ân khách hàng, tài trợ cho những dự án của hệ thống các công ty cấp
nƣớc…giúp khách hàng mở rộng mối quan hệ, giới thiệu các nhà thầu cấp nƣớc đến
các cửa hàng phân phối sản phẩm để mở rộng thị phần mà không tạo áp lực lên
chiết khấu thƣơng mại. Ngoài ra, BMP không ngừng ban hành quy chế bán hàng
phù hợp, vừa nguyên tắc vừa linh hoạt nhằm kiểm soát chặt chẽ các khoản phải thu
mà vẫn giữ đƣợc lƣợng khách hàng ổn định.
Với tình hình nợ xấu, đòi hỏi BMP phải đánh giá khả năng tài chính của khách
hàng. Khi quyết định thời hạn bán chịu, BMP phải xem xét đến tình hình tài chính
để biết đƣợc khả năng trả nợ của khách hàng. Để giảm thiểu rủi ro về khả năng thu
hồi nợ BMP áp dụng hình thức đảm bảo mức nợ bằng tài sản thế chấp, biện pháp
này khá hiệu quả nhằm hạn chế rủi ro các khoản nợ. Khuyến khích khách hàng sử
dụng dịch vụ bảo lãnh thanh toán qua ngân hàng để đảm bảo chắc chắn khả năng
thanh toán của khách hàng, hạn chế các thủ tục thẩm định các tài sản thế chấp và
giảm chi phí lãi vay khi khách hàng thế chấp bằng tiền.
4.1.2 Số ngày tồn kho
Để nâng cao hiệu quả quản trị hàng tồn kho, BMP phải tính toán lƣợng tồn hợp lý
cho từng kho, tùy vào nhu cầu của khách hàng từng khu vực để giảm bớt chi phí
vận chuyển. Ngoài ra, công ty cần có những chính sách phù hợp về quy định hàng
tồn kho, chú ý đến công tác kiểm kê thƣờng xuyên hay định kỳ để đánh giá và
2.1.2 Các thành phần
2.1.2.1 Khoản phải thu khách hàng
Khoản phải thu khách hàng đƣợc xem nhƣ là khoản tiền cho khách hàng vay trong
ngắn hạn. Mục tiêu quản lý nợ của công ty là giảm thiểu đến mức tối đa thời gian
thu tiền khách hàng. Do vậy, số ngày phải thu khách hàng đƣợc thay mặt cho chính
sách thu các khoản phải thu của công ty.
2.1.2.2 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho là hàng hóa dự trữ để bán nhƣ là một hoạt động kinh doanh của công
ty. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì hàng tồn kho đƣợc định nghĩa là những
tài sản: (a) Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thƣờng; (b) Đang
trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; (c) Nguyên liệu, vật liệu và dụng cụ
để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ. Hàng tồn
kho là các tài sản rất cần thiết và quan trọng của công ty.
2.1.2.3 Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn là các loại nợ có thời gian đáo hạn dƣới một năm, bao gồm các khoản
phải trả và vay từ các tổ chức tín dụng…Tài sản lƣu động chính của một công ty
gồm một số hóa đơn chƣa thanh toán từ các công ty khác. Số dƣ có của công ty này
phải là số dƣ nợ của công ty khác. Vì vậy, nợ ngắn hạn chính của một công ty gồm
khoản phải trả - tức là nợ còn phải trả cho các công ty khác.
2.1.2.4 Tiền và các khoản đầu tƣ ngắn hạ
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top