dragonle_07

New Member

Download miễn phí Quyền lực và sự ảnh hưởng





Uy tín chuyên môn phụ thuộc vào tài năng chuyên môn (bằng cấp, học hàm, học vị, bằng phát minh sáng chế, công trình khoa học.). Tuy nhiên, sự thuyết phục nhất của tài năng chuyên môn là thông qua việc giải quyết vấn đề, đưa ra các quyết định và lời khuyên đúng đắn.
Những kiến thức chuyên môn cụ thể cũng tạo ra quyền lực. Chính vì vậy trong thực tế nhiều người cố gắng giữ bí mật và bảo vệ quyền chuyên môn của mình làm cho công việc phức tạp, rắc rối.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

12-* Quyền lực và sự ảnh hưởng 0 © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự ảnh hưởng Là sự tác động của một bên lên phía bên kia, sự tác động của con người (chủ thể - người lãnh đạo) vào con người (đối tượng - nhân viên). Khi một nỗ lực ảnh hưởng được thực hiện có thể tạo ra các kết cục sau: Sự tích cực nhiệt tình tham gia Sự tuân thủ, phục tùng Sự kháng cự, chống lại © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự tích cực, nhiệt tình tham gia Đối tượng đồng ý tham gia tích cực với các đòi hỏi của chủ thể Đối tượng tin rằng những điều họ đang làm là những điều đúng, sẵn sàng làm việc, hy sinh để đạt đến mục tiêu Chủ thể tác động đến thái độ hành vi của đối tượng © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự tuân thủ phục tùng Đối tượng thực hiện những yêu cầu của chủ thể song không nhất trí với chủ thể về điều phải làm. Thực hiện nhiệm vụ với sự lãnh đạm, thờ ơ hơn là sự tích cực nhiệt tình. Chủ thể chỉ tác động đến hành vi của đối tượng, không tác động đến thái độ. Đối với nhiệm vụ đơn giản thì kết cục này cho phép hoàn thành công việc, nhưng với nhiệm vụ phưc tạp thì kết cục này khó có thể dẫn tới việc hoàn thành nhiệm vụ. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự kháng cự, sự chống lại Đối tượng không thực hiện mà chống lại các yêu cầu của chủ thể. Đối tượng chủ động không thực hiện các đòi hỏi của chủ thể © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Quyền lực Quyền lực là năng lực của chủ thể trong việc ảnh hưởng tới đối tượng. Quyền lực là sự ảnh hưởng tiềm năng của chủ thể lên thái độ, hành vi của đối tượng. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* 3 đặc tính của quyền lực Quyền lực là khả năng ảnh hưởng đến người khác Quyền lực là trong nhận thức của đối tượng Quyền lực trong tổ chức đã đạt được và con người có khả năng làm tăng hay giảm quyền lực © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Cơ sở của quyền lực Quyền lực vị trí Quyền lực cá nhân Quyền lực chính trị © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Quyền lực vị trí Quyền hạn chính thức Sự kiểm soát đối với các nguồn lực và phần thưởng Sự kiểm soát đối với sự trừng phạt Sự kiểm soát đối với thông tin Sự kiểm soát môi trường © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Quyền hạn chính thức Quyền lực gắn liền với vị trí chính thức trong tổ chức (quyền hợp pháp). Dựa trên nhận thức về quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm được gắn liền với những vị trí cụ thể trong tổ chức hay xã hội (nguồn lực, thiết bị, nguyên vật liệu...). © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Điều kiện tiên quyết cho việc chấp nhận quyền lực của một người là sự nhận thức của người khác về tính hợp pháp của người đó trong vị trí lãnh đạo tổ chức. Phạm vi quyền lực phụ thuộc vào sự ảnh hưởng cần thiết để thực hiện đòi hỏi vai trò và các mục tiêu của tổ chức. Quyền hạn là một khái niệm mơ hồ và không rõ ràng vì một số công việc mà đôi khi người dưới quyền phải thực hiện mặc dù những công việc đó không được ghi cụ thể trong quy chế của tổ chức. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự kiểm soát đối với các nguồn lực và phần thưởng Đây là một cơ sở khác nữa của quyền lực trong tổ chức. Sự kiểm soát này gắn liền với quyền hạn chính thức của người lãnh đạo. Sự kiểm soát nguồn lực còn gọi là quyền thưởng. Quyền thưởng bao gồm: chế độ trả công, đãi ngộ và tiến bộ nghề nghiệp, thăng chức, công việc tốt hơn, ngân sách hoạt động lớn hơn.... Quyền thưởng có thể ảnh hưởng đến các thành viên trong tổ chức, góp phần vào việc hoàn thành các nhiệm vụ của tổ chức © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự kiểm soát đối với sự trừng phạt Sự kiểm soát đối với sự trừng phạt hay năng lực trong việc ngăn cản một người nào đó đạt tới phần thưởng nào đó gọi là quyền phạt. Quyền phạt là khác nhau giữa những người lãnh đạo trong các tổ chức khác nhau. Quyền phạt chỉ có hiệu quả khi nó được sử dụng với một nhóm nhỏ. Khi người lãnh đạo sử dụng quyền phạt trong phạm vi rộng sẽ có thể gây ra sự thù địch. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự kiểm soát đối với thông tin Sự kiểm soát này bao gồm khả năng tiếp cận những thông tin quan trọng và sự kiểm soát đối với Người lãnh đạo luôn ở những vị trí thuận lợi hơn những người dưới quyền về thông tin quan trọng, điều này có nghĩa họ có cơ hội diễn đạt thông tin cho cấp dưới và ảnh hưởng đến thái độ, nhận thức của cấp dưới. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Quyền tự do của người lãnh đạo trong việc cung cấp thông tin cho người dưới quyền tạo ra quyền lực cho họ. Việc kiểm soát thông tin tăng khả năng chuyên môn cho người lãnh đạo nó cũng có thể tạo ra quyền lực của người dưới quyền đối với người lãnh đạo hay quyền lực theo chiều ngang trong tổ chức. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Sự kiểm soát môi trường Quyền lực có thể tạo ra từ bởi sự kiểm soát đối với môi trường làm việc của người khác. Người lãnh đạo có thể ảnh hưởng đến hành vi của người dưới quyền thông qua việc kiểm soát, chi phối môi trường vật chất, điều kiện làm việc, công nghệ hay cấu trúc công việc. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Dạng phổ biến trong việc sử dụng quyền lực này là việc thiết kế công việc, làm đa dạng hóa công việc và làm thú vị công việc, nâng mức độ động viên, mức độ thỏa mãn với công việc đối với nhân viên cao hơn. Đối với nhà quản trị cao cấp, việc thiết kế cấu trúc tổ chức có ảnh hưởng mạnh mẽ đến những người dưới quyền. Cấu trúc này tạo ra các vị trí quyền lực của thành viên cấp dưới qua việc phân quyền. Mức độ tích cực, chủ động trong công việc tăng lên khi mức độ phân quyền tăng lên. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Quyền lực cá nhân Tài năng chuyên môn Sự thân thiện, sự trung thành Sự thu hút hấp dẫn © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Tài năng chuyên môn Dạng này của quyền lực còn gọi là quyền chuyên môn Tài năng chuyên môn chỉ tạo ra quyền lực cho cá nhân khi các cá nhân khác phụ thuộc vào cá nhân đó về những chỉ dẫn, giúp đỡ và các cá nhân khác phải nhận thức được đó là nguồn có thể dựa vào và tin cậy được. © 2006 by South-Western, a division of Thomson Learning. All rights reserved. 12-* Uy tín chuyên môn phụ thuộc vào tài năng chuyên môn (bằng cấp, học hàm, học vị, bằng phát minh sáng chế, công trình khoa học...). Tuy nhiên, sự thuyết phục nhất của tài năng chuyên mô...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top