tear_backflow

New Member

Download miễn phí Luận văn Một số vấn đề về Quản lý Nhà nước đối với đất đai của Thành phố Hà Nội





MỤC LỤC
Tên mục Trang
Lời mở đầu . .1
Chương I: Lý luận chung về đất đai . .3
I. Đất đai và vai trò của nó đối với sự phát triển kinh tế_xã hội .3
1. Khái niêm 3
2. Vai trò và vị trí của đất đai .3
3. Đặc điểm đất đai và ý nghĩa kinh tế đối với việc sử dụng tài nguyên đất . .5
a. Đặc tính không thể sản sinh và có khả năng tái tạo của đất đai .5
b. Đất đai là một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người và nó tham gia vào tất cả các ngành sản xuất trong cuộc sống của con người.6
c. Đặc điểm về sự chiếm hữu và sở hữu đất đai .6
d. Tính đa dạng phong phú của đất đai 7
II. Những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai .7
1. Những quy định về nắm chắc tình hình đất đai .7
a. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất đai 7
b. Thống kê đất đai 9
c. Đăng ký đất đai . 9
d. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai .10
2. Những quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và phân phối đất đai 11
a. Những quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .11
b. Những quy định về giao đất .13
c. Những quy định về cho thuê đất 16
d. Những quy định về chuyển quyền sử dụng đất .16
e. Thu hồi đất 17
3. Các quy đinh về kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng đất đai của Nhà nước .18
Chương II Nội dung quản lý nhà nước về tình hình sử dụng đất ở Thành phố Hà Nội .20
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của Thành phố Hà Nội .20
1. Đặc điểm tự nhiên 20
a. Địa hình .20
b. Khí hậu 21
c. Thuỷ văn .22
d. Thổ nhưỡng và sinh vật .23
2. Đặc điểm kinh tế_xã hội . .24
3. Tình hình, điều kiện đất đai của Thành phố Hà Nội 26
II. Tình hình thực hiện các nội dung quản lý sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội . 31
1. Về công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đán giá, lập bản đồ địa chính và định giá các loại đất .31
2. Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .35
3. Công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất .39
4. Về tình hình kê khai, đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 43
5. Về tình hình chuyển quyền sử dụng đất .54
a. Thực trạng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 54
b. Thực trạng việc chuyển đổi quyền sử dụng đất .55
c. Thực trạng việc cho thuê quyền sử dụng đất .56
d. Thực trạng việc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất .56
6. Công tác thanh tra xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo 58
III. Nguyên nhân, tồn tại và những kết luận rút ra .62
1. Những tồn tại, khuyết điểm và nguyên nhân . .62
2. Nguyên nhân của những tồn tại trên là 63
a. Nguyên nhân chủ quan 63
b. Nguyên nhân khách quan 64
3. Những kết luận rút ra .65
Chương III Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội .66
I. Định hướng về quy hoạch sử dụng đất của Thành phố Hà Nội và nhiệm vụ trọng tâm trong những năm tới 66
1. Kiện toàn bộ máy quản lý của ngành địa chính .66
2. Định hướng phương án quy hoạch sử dụng đất đai đến năm 2010 .67
a. Định hướng phát triển và quan điểm sử dụng đất 67
b. Việc phân bổ sử dụng đất cần quán triệt các nguyên tắc .68
c. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 sẽ chuyển mục đích sử dụng 22.001 ha đất sang phát triển đô thị và công nghiệp, phủ xanh 1.700 ha đồi trọc. .68
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2001 .70
4. Nhiệm vụ trọng tâm năm 2002 71
II. Giải pháp và kiến nghị .72
1. Một số giải pháp chung nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai 72
2. Một số giải pháp cụ thể cho từng nội dung quản lý nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai .76
3. Một số kiến nghị .80
Kết luận .82
Danh mục tài liệu tham khảo .83
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

: Tình hình giao đất để thực hiện dự án phát triển nhà ở thời kỳ 1998 - 2000.
Năm
Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ duyệt (ha)
Thực hiện
Đạt tỷ lệ (%)
Tổng cộng
Đất xây dựng nhà ở
Diện tích (ha)
Số dự án
1998
2.381
254
98,13
34
38,63
1999
1.802
384
47,25
124
12,3
2000
1.340
310
197,96
148
63,86
Nguồn: Báo cáo kế hoạch thực hiện các năm tới của Phòng Quản lý địa chính nhà đất thuộc Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội.
Năm 2000 là năm thực hiện kế hoạch giao đất để phát triển nhà ở với diện tích đất và chỉ tiêu kế hoạch dật được cao nhất từ trước đến nay; trong đó có nhiều dự án lớn phát triển khu đô thị mới đồng bộ hiện đại về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội như: khu đô thị mới trung Hoà - Nhân Chính giai đoạn I và giai đoạn II, khu nhà ở bắ Linh Đàm + Đại Kim, khu đô thị mới nam Trung Yên...
+ Kế hoạch sử dụng đất để phát triển nhà ở thời kỳ 2001 - 2005:
Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch giao đất để phát triển nhà ở giai đoạn 1996 - 2000, các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội, kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 của Thành phố, chương trình 12/CTr-TƯ về phát triển nhà ở Hà Nội và nội dung quy hoạch sử dụng đất của Thành phố đến năm 2010; chỉ tiêu cơ bản về phát triển đất xây dựng nhà ở đô thị của kế hoạch sẻ dụng đất 5 năm 2001 - 2005 của Thành phố dự kiến là 1.269 ha, trong đó diện tích ở 7 quận nội thành là 209 ha và 5 huyện ngoại thành là 1.060 ha.
Với những quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà Thành phố đã đưa ra nó đã phần nào giải quyết được bài toán về tình hình sử dụng đất ở Thành phố hiện nay, nó tạo ra được cái tiền đề, sự phân bố sử dụng đất đai một cách hợp lý. Như vấn đề về quy hoạch để xây dựng các khu chung cư cao tầng, các khu đô thị mới, các khu công nghiệp...làm cho sự thiếu về đất ở giảm xuống và khai thác sử dụng đất hiệu quả hơn và cùng là tiền đề thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội trong tương lai.
3. Công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất:
Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội đã trình UBND Thành phố kế hoạch sử dụng đất để phát triển công nghiệp, đô thị của Thành phố năm 2001 là: 980 ha, đã được HĐND Thành phố thông qua và Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 572/QĐ - TTg ngày 15/5 2001; trình UBND Thành phố có Quyết định số 3116/QĐ - UB ngày 1/6/2001 về viêc giao nhiêm vụ triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2001 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Năm 2001, Sở Địa chính - Nhà đất đã thụ lý 380 hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất với tổng diện tích là 912,33 ha, đạt 93,1% kế hoạch về diện tích đất. Tạm giao 203 ha để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng; thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất năm 2001 nộp ngân sách 183,7 tỷ đồng, đạt 146,96% kế hoạch giao. Nhìn chung công tác giao đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế_xã hội trên địa bàn Thành phố năm 2001 đã được cải thiện đáng kể do đã cải cách mạnh trong thủ tục đầu tư và công tác giải phóng mặt bằng, lập kế hoạch sử dụng đất sát với phát triển kinh tế xã hội, đồng thời đôn đốc kiểm ta quyết liệt việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất của các chủ đầu tư.
Tổng quỹ đất nông nghiệp là: 16.269,5 ha chiếm 39,01% tổng diện tích đất của 5 huyện, cụ thể từng huyện qua bảng sau:
Biểu số 5: Kết quả giao đất Nông nghiệp.
STT
Địa Phương
Kết quả giao đất Nông nghiệp
Kế hoạch giao (ha)
Thực hiện (ha)
Tỷ lệ %
1
Sóc Sơn
7.467,10
5.974,94
80,02
2
Đông Anh
2.155,12
1.931,91
89,64
3
Gia Lâm
4.701,90
3.721,46
79,15
4
Thanh Trì
1.121,20
951,44
84,86
5
Từ Liêm
824,27
630,35
76,47
Toàn Thành Phố
16.269,5
13.210,1
81,2
Nguồn số liệu: Báo cáo năm 2001 tại phòng đăng ký thống kê_thông tin lưu trữ thuôc Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội.
Qua công tác giao đất nông nghiệp vừa qua, tổng quỹ đất được phân bổ như sau:
- Đất nông nghiệp để lại không giao ổn định là 2.589,19 ha chiếm tỷ lệ 15, 91% diện tích đất nông nghiệp, bao gồm:
+ Đất công ích là: 729,72 ha chiếm tỷ lệ 4,48% diện tích đất nông nghiệp.
+ Đất giành làm đất ở dân cư là: 331,72 ha chiếm tỷ lệ 2, 03% diện tích.
+ Đất giành cho giao thông thuỷ lợi là: 297,84 ha chiếm tỷ lệ 1,83% diện tích.
+ Đất giành cho xây dựng cơ bản ở địa phương là: 293,64 ha chiếm tỷ lệ 1, 81% diện tích đất nông nghiệp.
+ Đất khó giao là 412,65 ha chiếm tỷ lệ 2,53% diện tích đất nông nghiệp.
+ Các loại khác (xây dựng đường Láng Hoà Lạc, đất nông nghiệp của nông trường…) là 523,5 ha chiếm tỷ lệ 3,23% diện tích đất nông nghiệp.
- Đất giao ổn định lâu dài cho các đối tượng được giao đất theo Nghị định 64/CP là 13.210, 1 ha bằng 81, 19% diện tích nông nghiệp.
- Đất nông nghiệp được giao ổn định cho các hộ cá thể và tính chất cá thể là: 471, 81 ha bằng 2, 9% diện tích đất nông nghiệp.
Qua bảng số liệu ta thấy huyện Đông anh thực hiện giao đất nông nghiệp đạt kết quả cao nhất (đạt 89,64%) và huyện Từ liêm thực hiện đạt kết quả thấp nhất (đạt 76,47%). Như vậy tình hình giao đất nông nghiệp để quản lý sử dụng Thành phố thực hiện chưa tốt, kết quả đạt chưa cao, để quản lý sử dụng tốt đất nông nghiệp Thành phố cần có chính sách thực hiện kịp thời.
Biểu 6 : Công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước.
STT
Quận, huyện
Số DN kê khai
Số tổ chức, đơn vị được giao đất, thuê đất
Tổng diện tích đất (ha)
1
Hoàn kiếm
308
46
10,9418
2
Ba đình
674
188
58,0806
3
Đống đa
103
200
98.5487
4
Hai bà trưng
504
171
141,5779
5
Tây hồ
141
75
34,2724
6
Cầu giấy
657
122
64,6473
7
Thanh xuân
157
96
20,7357
8
Từ liêm
184
189
720,1108
9
Thanh trì
284
124
208,7097
10
Gia lâm
296
120
325,5672
11
Đông anh
146
84
472,6295
12
Sóc sơn
206
67
75,6619
Tổng cộng
3.660
1482
2.231,4835
Nguồn: số liệu thống kê qua các năm tại Phòng quản lý địa chính nhà đất thuộc Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội.
Công tác lập hợp đồng cho thuê đất, tiếp tục thực hiện bước 2 Chỉ thị 245/TTg của Thủ tướng Chính phủ; trong 9 tháng đàu năm 2001, Sở đã phối hợp với Sở tài chính vật giá, Cục thuế và UBND các quận, huyện xác định giá thuê đất và ký hợp đồng thuê đất cho 123 đơn vị, với tổng số tiền thuê đất ghi trong hợp đồng là 1.766 triệu đồng với diện tích là 524,975 m2.
Từ số liệu trên nói lên được rằng công tác thực hiện Chỉ thị 245/TTg đã không đi vào khuôn khổ quản lý số tổ chức doanh nghiệp đăng ký thuê đất chỉ là 1482 doanh nghiệp, đạt 40,5% (trong số 3660 tổ chức doanh nghiệp), nên sẽ còn rất nhiều vướng mắc trong quản lý tình hình hoạt động sử dụng đất của các tổ chức doanh nghiệp này.
Khó khăn trong thực hiện là do:
Một số tổ chức không tiến hành đăng ký thuê đất mặc dù vẫn đang sử dụng đất để hoạt động.
Một số ô đất còn tranh chấp, vướng mắc cần giải quyết.
Sự quản lý của Nhà nước còn buông lỏng nên các tổ chức sử dụng coi thường không tiến hành đăng ký thuê đất nên Nhà nước chưa có cơ sơ vào sổ sách quản lý…
Biểu 7: Biểu tổng hợp diện tích đất c...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top