Download miễn phí Chuyên đề Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh (VPBank)





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VPBANK 2
1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 2
1.1 Sự hình thành và phát triển. 2
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý 4
1.3 Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu 7
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh 8
1.4.1 Về chỉ tiêu tổng tài sản. 8
1.4.2 Tình hình huy động vốn: 9
1.4.3 Hoạt động cho vay: 10
1.4.4 Kết quả kinh doanh (trong năm): 11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK 15
1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN 15
1.1 Vốn: 15
1.2 Lao động: 15
1.3 Thị trường: 15
1.4 Cơ sở vật chất: 16
2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO 17
2.1 Khái niệm và đặc điểm cơ bản của rủi ro tín dụng 17
2.2 Tình hình hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank 18
2.2.1 Tổ chức tín dụng tại VPBank 18
2.2.2 Tình hình quản trị rủi ro tín dụng: 20
2.3 Các nguyên nhân cơ bản gây ra rủi ro tín dụng 30
2.3.1 Các nguyên nhân thuộc về ngân hàng 30
2.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng 31
3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 32
3.1 Mặt làm được: 32
3.1.1 Những kết quả đạt được 32
3.2 Những hạn chế và nguyên nhân 37
3.3 Những thuận lợi và khó khăn 39
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK 41
1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA VPBANK TRONG NHỮNG NĂM TỚI 41
2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK 42
2.1Thực hiện chiến lược marketing thu hút khách hàng 42
2.2 Nâng cao chất lượng công tác phân tích - thẩm định khách hàng và phương án vay vốn. 45
2.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng 47
2.4 Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng 47
2.5 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng 48
2.6 Giám sát và kiểm tra sau vay 49
2.7 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin 50
2.8 Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh 51
2.9 Hạn chế tổn thất khi có rủi ro sảy ra 51
2.10 Công tác cán bộ và đào tạo 52
3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 53
3.1Kiến nghị đối với chinh phủ 53
3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 55
KẾT LUẬN 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ài ra ngân hàng còn kiểm tra các khoản nợ quá hạn của khách hàng( nếu có) và nguyên nhân của chúng bởi đó chính là những đe doạ tiềm ẩn rủi ro tín dụng của ngân hàng trong tương lai.
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
VPBank xem xét tình hình tài chính của khách hàng vay vốn qua hệ thống 4 nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu sau:
+ Nhóm chỉ tiêu thanh khoản:
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc chuyển đổi tài sản lưu động thành tiền để trả các khoản nợ ngắn hạn. Tiêu chuẩn của hệ số này ~ 1.
Hệ số thanh toán nhanh = ( Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn.
Nếu doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán nhanh càng cao thì khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng lớn. Đối với các doanh nghiệp có vòng quay hàng tồn kho chậm thì ngân hàng đòi hỏi hệ số này phải cao, các doanh nghiệp có vòng quay hàng tồn kho nhanh thì hệ số này có thể nhỏ hơn.
Hệ số thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền và các tài sản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn.
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ của doanh nghiệp bằng tiền mặt. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ và có thể phải bán gấp hàng hoá để trả nợ.
+ Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân.
Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu/ Các khoản phải thu bình quân
Hệ số vòng quay tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản.
+ Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợ
Hệ số nợ = ( Tổng tài sản - Vốn chủ sở hữu) / Tổng tài sản.
Hệ số này có giá trị nhỏ hơn hay bằng 0,5 là lý tuởng vì có ít nhất một nửa tài sản của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn chủ sở hữu.
Hệ số khả năng trả lãi = lợi tức trước thuế và lãi/ chi phí trả lãi.
Hệ số này đo lường mức độ an toàn của thu nhập có thể trả lãi cho các chủ nợ.
+ Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời
Hệ số mức sinh lời trên doanh thu = Tổng lợi tức sau thuế / Doanh thu thuần
Hệ số thu nhập trên tổng tài sản = Tổng lợi tức sau thuế/ Tổng tài sản
Hệ số thu nhập trên vốn thuần = Tổng lợi tức sau thuế / vố chủ sở hữu thuần
Tuỳ theo từng loại hình tín dụng mà ngân hàng quan tâm đến các chỉ số khác nhau: cho vay ngắn hạn thì lưu ý đến các chỉ số về tài sản lưu động, chỉ số về nợ, cho vay dài hạn thì quan tâm đến chỉ số sinh lời, khả năng trả nợ…
Thẩm định tính khả thi của phương án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
Đối với các thông tin thu thập được, VPBank yêu cầu cán bộ tín dụng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, nhằm đảm bảo:
+ Tính hợp pháp về mục đích sử dụng vốn của khách hàng.
+ Tính hợp lệ, hợp pháp, hiệu lực, khả năng thực hiện các hợp đồng giữa khách hàng vay vôn với người cung ứng nguyên, nhiên vật liệu, thị trường tiêu thụ và các nhân tố ảnh hưởng..
+ Tính hợp lý của doanh thu, vong quay vốn lưu động..
+ Xác định tổng nhu cầu vốn, vốn tự có và nhu cầu vốn xin vay của khách hàng.
+ Xác định khả năng trả nợ đến hạn của khách hàng.
Đối với các dự án vay vốn trung, dài hạn
Trước hết cán bộ tín dụng tập hợp đầy đủ hồ sơ của dự án đầu tư xem xét kỹ lưỡng, khẳng định cơ sở pháp lý của dự án. Các hồ sơ cần thiết bao gồm: quyết định đầu tư hay giấy phép đầu tư, luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt, thiết kế và tổng dự toán, ý kiến của cơ quan quản lý hay chính quyền, quyết định giao đất, giấy phép xây dựng, hợp đồng nhập khẩu thiết bị, kết quả đấu thầu…
Sau khi đã có đầy đủ các tài liệu về dự án, cán bộ thẩm định tiến hành phân tích trên các phương diện sau:
+ Phân tích tài chính dự án: Xác đinh tổng mức đầu tư( vốn cố định, vốn lưu động), nguồn vốn đầu tư, tính toán mức cho vay, thời hạn cho vay, kế hoạch và khả năng trả nợ..
+ Phân tích tính khả thi của dự án: Xem xét kỹ và toàn diện về khả năng trả nợ của dự án. Bao gồm: thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, thị trường nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào, công nghệ và tài sản cố định của dự án, tổ chức quản lý và lao động, các tác động khách quan khác.
+ Phân tích hiệu quả dự án, bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
+ Phân tích khả năng trả nợ của dự án: gồm trả nợ gốc và tiền lãi trung và dài hạn. Để xác định chính xác khả năng trả nợ của dự án, cán bộ tín dụng tiến hàng so sánh giữa nguồn trả nợ và nghĩa vụ trả nợ theo từng giai đoạn của dự án. Qua đó ngân hàng có thể biết được trong thời gian vay vốn, dự án có tự trả được nợ đúng hạn hay không, bao lâu thì thu hồi được vốn cho vay, kỳ nợ nào trả được, kỳ nợ nào thiếu, biện pháp bù đắp thiếu hụt như nào…
Thẩm định tài sản bảo đảm
VPBank quy định tài sản nhận thế chấp, cầm cố phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Quyền sở hữu tài sản: Tài sản nhận thế chấp cầm cố phải thuộc sở hữu hợp pháp của người thế chấp cầm cố và không co tranh chấp.
Giá trị tài sản: Tài sản nhận thế chấp, cầm cố phải phải có giá trị và ngân hàng có đủ căn cứ, khả năng và phương tiện để xác định giá trị tài sản đó theo quy định của Chính phủ, của NHNN và của VPBank.
Tính chuyển nhượng của tài sản: Tài sản nhận thế chấp, cầm cố phải có khả năng chuyển nhượng được trên thị trường khi cần thiết.
Phân tích các yếu tố phi tài chính khác
Bộ máy điều hành, lý lịch, năng lực và trình độ chuyên môn của người điều hành( tổng giám đốc, kế toán trưởng…)
Các đối tác của khách hàng.
Uy tín trong quan hệ giao dịch của khách hàng.
Như vậy sau khi tiến hành xem xét khoản vay theo từng nội dung trên, cán bộ tín dụng đã có những hiểu biết nhất định về khách hàng mà mình tài trợ. Tiếp theo nhằm lượng hoá và tổng hợp những nội dung đã phân tích, cán bộ tín dụng sẽ sử dụng mô hình chấm điểm rủi ro để tính toán mức độ rủi ro của khoản vay.
- Hệ thống chấm điểm tín dụng
Tuỳ theo từng đối tượng khách hàng cụ thể, cán bộ tín dụng sẽ sử dụng các bảng xếp hạng tín dụng phu hợp để đánh giá mức độ rủi ro của khoản tín dụng. Các bảng xếp hạng theo đối tượng khách hàng bao gồm:
Khách hàng là đang hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh thương mại- dịch vụ.
Khách hàng là doang nghiệp đang hoạt động chính trong lĩnh vực trực tiếp sản xuất.
Khách hàng là doang nghiệp hoạt động chính trong lĩnh vực xây dựng.
Khách hàng là cá nhân.
Trong mỗi loại VPBank lại phân chia bảng xếp hạng cho các doanh nghiệp đã được kiểm toán hay chưa được kiểm toán.
Kết quả chấm điểm được ghi trên biểu mẫu “ Phiếu xếp hạng tín dụng”. Tuỳ theo kết quả chấm điểm tín dụng, khách hàng sẽ được chia ra làm 6 mức độ rủi ro tín dụng khác nhau:
Điểm
Xếp loại
Đánh giá
Nhóm rủi
87-100
A+
Xuất sắc
Thấp
74-86
A
Tốt
Thấp
61-73
B+
Trung bình
Trung bình
48-60
B
Dưới trung bình
Trung bình
35-47
C+
Rủi ro không thu hồi cao
Cao
0-34
C
Rủi ro không th...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top