kuhals

New Member

Download miễn phí Chủ đề: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu





Nội dung các khoản phải thu khác
- Giá trị tàisản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định
được nguyên nhân chờ xử lý.
- Các khoản phải thuvề bồi thườngvật chất do cá nhân, tập thể
(trong và ngoài đơnvị) gây ra như mất mát, hư hỏngvậttư
hàng hóa, tiềnvốn,. đãxử lýbắtbồi thường.
- Các khoan cho vay, chomượnvậttư tiềnvốn có tính chấttạm
thời khônglấy lãi.
- các khoản đã chi cho hoạt độngsự nghiệp, chi dự án,
ĐTXDCB, chi SXKD nhưng không đượccấp có thẩm quyền
phê duyệt phải thuhồi.
- các khoản phải thu phát sinh khicổ phần hóa
- Các khoản đơnvị nhận ủy thác XK cháihộ cho đơnvịủy thác
- Tiền lãicổ tức, lợi nhuận phải thutừ các hoạt động đầutư TC.
- Các khoản phải thu khác.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải thu
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
NỘI DUNG
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1. Khái quát về vốn bằng tiền
1.2. Phương pháp kế toán vốn bằng tiền
2. Kế toán phải thu khách hàng và dự phòng phải thu
khó đòi
3. Phân tích và quản lý các khoản phải thu
4. Phần đọc thêm:
Các khoản phải thu khác
Các khoản tạm ứng
Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
1. KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
KHÁI QUÁT VỀ VỐN BẰNG TIỀN
n Khái niệm
n Mục tiêu quản lý vốn bằng tiền
n Các thủ tục kiểm soát
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Tiền đã nộp vào NH,
KB đã gửi qua BĐ
để chuyển cho NH
nhưng chưa nhận
được giấy báo có
Các khoản trả cho đ.v
khác, làm thủ tục trích
TK TGNH trả cho đv
khác, n chưa nhận được
giấy báo nợ hay sao kê
Tiền gửi NH
Tiền đang
chuyển
Tiền
mặt
Vốn bằng tiền là
bộ phận của vốn
lưu động, tồn tại
trực tiếp dưới hình
thức tiền tệ.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Quản lý vốn bằng tiền
n Hạch toán chính xác vốn bằng tiền.
n Ngăn chặn gian lận và trộm cắp.
n Đảm bảo có đủ lượng tiền mặt sẵn có
cần thiết.
n Tránh tình trạng nắm giữ một lượng
tiền mặt nhàn rỗi quá lớn
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Kiểm soát nội bộ vốn bằng tiền
• Phân chia trách nhiệm giữa quản lý tiền và ghi chép sổ
sách.
• Lập dự toán tiền mặt
• Các thủ tục kiểm soát việc thu tiền. VD: lập DS ghi HĐ
thu tiền mặt tại thời điểm và nơi thu tiền mặt.
• Gửi phần lớn tiền mặt vào NH.
• Thực hiện thanh toán bằng séc.
• Xác nhận tất cả các khoản chi tiêu trước khi chi tiền.
• Thường xuyên thực hiện đối chiếu và cân đối số liệu với
NH (bank reconcilation).
• Các biện pháp kiểm soát và bảo vệ về mặt vật chất.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Dự toán
n Kế hoạch tài chính giúp
phối hợp các hđ kd
n Một bản dự toán tiền
mặt giúp công ty quản
lý tiền mặt thông qua dự
toán về các khoản thu
và chi tiền.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Bằng: SD Vốn bằng tiền dự kiến cuối kỳ
Trừ: Các khoản chi tiền dự kiến
Cộng: Các khoản thu tiền dự kiến
SD vốn bằng tiền đầu kỳ
Dự toán vốn bằng tiền
So sánh SD cuối
kỳ với SD tối
thiểu cần thiết. Nếu dư thừa,
đầu tư Nếu thiếu, đi
vay
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
n CHỨNG TỪ:
n Phiếu thu
n Phiếu chi
n Giấy đề nghị tạm ứng
n Giấy thanh toán tiền tạm ứng
n Giấy đề nghị thanh toán
§ Biên lai thu tiền
§ Bảng kê chi tiền
n TÀI KHOẢN
n TK 111- Tiền mặt
n TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
n TK 113 – Tiền đang chuyển
§ Bảng kê vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý
§ Bảng kiểm kê quỹ
§Giấy báo nợ, báo có, sao kê
TK của NH
§ Các chứng từ thanh toán
khác
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
- Tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc,
đá quý…xuất quỹ.
-Số tiền mặt thiếu phát hiện khi
kiểm kê.
-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại cuối kỳ.
TK 111 “Tiền mặt”
- Tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, đá
quý…nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa phát hiện khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại cuối kỳ.
SD: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111 - Tiền Việt Nam.
TK 1112 - Ngoại tệ.
TK 1113 – Vàng bạc, đá quý.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
-Tiền Việt Nam, ngoại
tệ,vàng bạc, đá quý…đã gửi
vào ngân hàng
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại cuối kỳ.
SD: Số tiền còn gửi tại các NH.
- Tiền Việt Nam, ngoại
tệ,vàng bạc, đá quý…rút từ
ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái đánh giá lại cuối kỳ.
TK 112 cũng được mở 3 tài khoản cấp 2 tương tự như TK 111.
Ngoài ra, DN cần mở sổ chi tiết theo dõi đến từng NH, TCTC, mà
mình gửi tiền.
Căn cứ để ghi vào TK112 là các giấy báo nợ, báo có và sao kê tài
khoản của NH kèm theo các chứng từ gốc.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
- Tiền VN, ngoại tệ, séc đã
nộp và Ngân hàng, gửi qua
bưu điện chưa nhận giấy
báo có.
SD: Số tiền đang chuyển.
- Số kết chuyển vào TK 112
hay các TK liên quan
TK 113- Tiền đang chuyển
Tiền đã nộp vào NH, KB
đã gửi qua BĐ để chuyển
cho NH nhưng chưa nhận
được giấy báo có
Các khoản trả cho đ.v khác, làm
thủ tục trích TK TGNH trả cho
đv khác, n chưa nhận được giấy
báo nợ hay sao kê
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Các nghiệp vụ thu tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 511, 512, 515: DT bán hàng hoá, dịch vụ ra
ngoài, nội bộ, tài chính
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Có TK 128, 221, 222: Thu hồi tiền đầu tư
Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ
Có 3381: Kiểm kê phát hiện thừa
Kế toán tiền mặt
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Các nghiệp vụ chi tiền mặt.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Chi tiền mua H2, Vtư, TSCĐ
Nợ TK 331, 311, 315 –Trả nợ cho người bán, vay ngắn hạn.
Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với NN, CBNV,
với nội bộ.
Nợ TK 111, 112, 113: Chi tiền vào gửi NH, gửi bưu điện,
nộp thuế…
Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228:Chi tiền đầu tư
Nợ TK 144, 244: Chi tiền ký cược, ký quỹ.
Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241……
Nợ 1381: Kiểm kê phát hiện thiếu
Có TK 111: Tiền mặt
Kế toán tiền mặt
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Kế toán tiền gửi ngân hàng.
TK 112
TK 131
TK 111
TK 121, 136, 138
(2)
(3)
TK 144, 244, 128
(4)
TK 311, 315, 331, 333, 334,
336, 338,341, 342
(7)
TK 144, 244, 128
(1) TK 111
(5)
(6)
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Kế toán TGNH (tiếp)
TK 112 – TG NH
TK 3331
TK 511, 515, 711
(8)
TK 515
(9)
TK 133
TK 623, 627, 641, 642,811
TK 152, 153, 156, 211
(10)
(11)
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Giải thích sơ đồ
n (1): Xuất tiền mặt gửi vào NH.
n (2): Tiền khách hàng trả nợ hay ứng trước.
n (3): Thu hồi khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải
thu nội bộ, phải thu khác
n (4): Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ và đầu tư
ngắn hạn khác.
n (5): Rút tiền gửi NH về nhập quỹ
n (6): Thanh toán các khoản nợ bằng chuyển khoản
n (7): Chuyển tiền gửi NH đi cầm cố, ký cược, ký quỹ.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Giải thích sơ đồ
n (8): Thu tiền bán hàng, hoạt động tài chính và
các hoạt động khác bằng chuyển khoản.
n (9): Thu lãi tiền gửi ngân hàng.
n (10): Các chi phí phát sinh chi bằng chuyển
khoản.
n (11): Trả tiền mua NVL, hàng hoá, công cụ,
TSCĐ bằng chuyển khoản.
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Kế toán tiền đang chuyển
TK 113TK 111, 112
TK 3331
TK 511, 512, 515, 711
TK 131
(2)
(5)
TK 112
(1)
TK 331
(4)
(3)
Bộ môn Kế toán, Khoa K’T-KT, HVNH
Giải thích sơ đồ
n (1): Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có.
n (2): Khách hàng ứng trước hay thanh toán tiền mua
hàng bằng séc, DN đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có.
n (3): Thu tiền bán hàng, hay khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt, hay séc nộp thẳng vào ngân hàng
(không qua quỹ).
n (4): DN nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng về số
tiền trả người bán từ tiền ký quỹ thanh toán tại NH.
n (5): DN nhận được giấy báo Có về số tiền đang
chuyển.
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top