nhocso_94

New Member

Download miễn phí Bài giảng Kế toán tài sản cố định





Ví dụ:
- Ngày 1/1, DN mua một thiết bị dùng cho hoạt động SXKD với giá mua là 358.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Thiết bị này cần qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa vào hoạt động.
- Ngày 4/1, DN mua một TSCĐ giá mua 290.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn là 11.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). TSCĐ sử dụng ngay ở bộ phận sản xuất và có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm.
- Ngày 6/6, quá trình lắp đặt, chạy thử hoàn thành, bàn giao thiết bị mua ngày 1/1 đưa vào sử dụng. Tổng chi phí phát sinh trong quá trình lắp đặt, chạy thử thanh toán bằng TGNH là 70.000.000đ. Tài sản này được tài trợ bằng quỹ đâu tư phát triển 50% và nguồn vốn kinh doanh 50%
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯƠNG 4 MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong chương này, người học có thể: Nhận biết TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình là gì? Hiểu được cách thức xây dựng hệ thống KSNB liên quan đến TSCĐ Nắm vững các nguyên tắc trong việc ghi nhận và trình bày thông tin TSCĐ phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. Nắm bắt được công tác kế toán TSCĐ được tiến hành trong các DN NỘI DUNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Định nghĩa Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ Phân loại TSCĐ Kiểm soát nội bộ TSCĐ Xác định giá trị TSCĐ Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Trình bày báo cáo tài chính TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐỊNH NGHĨA (VAS 03 + VAS 04) TSCĐ VÔ HÌNH Là những tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ, hay cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Lưu ý: Khi xác định tiêu chuẩn ghi nhận đối với TSCĐ hữu hình: Trong trường hợp từng bộ phận cấu thành nên TS có thời gian sử dụng hữu ích khác nhau hay góp phần tạo ra lợi ích kinh tế cho DN theo những quy chuẩn khác nhau thì DN có thể phân bổ chi phí của TS cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho mỗi bộ phận cấu thành. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHÂN LOẠI Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế: + TSCĐ hữu hình + TSCĐ vô hình Theo tình hình sử dụng và công dụng kinh tế: + TSCĐ phục vụ cho hoạt động SXKD + TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi,sự nghiệp + TSCĐ chưa sử dụng + TSCĐ chờ xử lý TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHÂN LOẠI Theo nguồn hình thành: + TSCĐ được đầu tư từ vốn chủ sở hữu + TSCĐ đầu tư từ vốn vay + TSCĐ có được do nhận góp vốn + TSCĐ có được do nhận viện trợ, biếu tặng,… Theo quyền sở hữu: + TSCĐ tự có + TSCĐ đi thuê TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TSCĐ Đặc điểm của TSCĐ: TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn và chiếm một tỷ trọng đáng kể so với tổng tài sản trên BCĐKT Số lượng TSCĐ thường không nhiều Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ trong năm thường là ít Vấn đề về sai sót, nhầm lẫn trong việc ghi chép thường không cao  Mục tiêu của KSNB đối với TSCĐ chủ yếu là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư vào TSCĐ và sử dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, hệ thống KSNB còn phải giúp cho việc hạch toán nguyên giá, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa một cách đúng đắn hạn chế các sai lệch trọng yếu trên BCTC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TSCĐ Áp dụng nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng: bảo quản, ghi sổ, phê chuẩn mua, bán, thanh lý TSCĐ Lập kế hoạch và dự toán về TSCĐ Thiết kế đầy đủ hệ thống sổ sách quản lý chi tiết TSCĐ Thực hiện kiểm kê định kỳ TSCĐ Các quy định về bảo quản vật chất đối với TSCĐ Các quy định về tính khấu hao, vốn hóa TSCĐ. Thủ tục kiểm soát: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ HH Nguyên giá TSCĐ HH là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ HH tính đến thời điểm đưa TS đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Ready to use) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU CỦA TSCĐ VÔ HÌNH Nguyên giá TSCĐ VH là toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ VH tính đến thời điểm đưa TS đó vào sử dụng theo dự tính (Put into use) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ Mua sắm/ xây dựng… Trạng thái sẵn sàng sd Đưa vào hoạt động theo dự tính Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản NG TSCĐ HH NG TSCĐ VH Minh họa: TSCĐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU NGUYÊN GIÁ SỐ KHẤU HAO LUỸ KẾ GIÁ TRỊ CÒN LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU ( Nếu chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ CHI PHÍ PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó, như: Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sử dụng hữu ích hay tăng công suất sử dụng của chúng; Cải tiến bộ phận của TSCĐ HH làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm; Áp dụng quy trình công nghệ mới làm giảm chi phí hoạt động so với trước Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ HH nhằm mục đích khôi phục hay duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu được tính vào CP SXKD trong kỳ. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp mua ngoài: Lưu ý: 1) Mua sắm TSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSD đất Nhà cửa, vật kiến trúc Quyền sử dụng đất TSCĐ VH TSCĐ HH (VAS 03) (VAS 04) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ 2) Trường hợp TSCĐ HH mua sắm được thanh toán theo cách trả góp: Chênh lệch giữa số tiền phải trả - giá mua trả ngay Hạch toán vào CP tài chính theo kỳ hạn thanh toán (Trừ khi được tính vào NG (vốn hóa) theo CMKT 16 – “CP đi vay”) TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ 3) Về thuế GTGT (VAT): Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nguyên giá TSCĐ Phục vụ hoạt động SXKD Không phục vụ hđ SXKD Vd: hoạt động phúc lợi… Giá chưa VAT Giá gồm VAT Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nguyên giá TSCĐ mua về là giá đã bao gồm VAT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp tự xây dựng hay tự chế: NG do tự xây dựng or tự chế = Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng/ tự chế + CP lắp đặt chạy thử Trường hợp được tài trợ, biếu tặng: NG được tài trợ, biếu tặng Giá trị hợp lý ban đầu do ban định giá xác định CP lắp đặt chạy thử + = TÀI SẢN CỐ ĐỊNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TSCĐ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ Trường hợp do nhận góp vốn: NG do nhận góp vốn = Giá trị ghi trên hợp đồng góp vốn + CP l.quan trực tiếp KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KT tăng TSCĐ do chuyển đổi MĐSD KT tăng TSCĐ do nhận tài trợ, biếu, tặng 3 4 KT tăng TSCĐ do được cấp, nhận góp vốn 5 KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN Hóa đơn mua TSCĐ Phiếu xuất kho, Phiếu chi, GBN Biên bản thanh quyết toán công trình Biên bản giao nhận tài sản cố định,… TRÌNH TỰ GHI NHẬN BBGNTSCĐ + CT gốc Đánh số hiệu TSCĐ Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết TSCĐ (FAR: Fixed assets resgister) KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 211,213 214 NG NG HM HM KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ Tăng TSCĐ do mua sắm: 111,112,331… 241 (2411) 211,213 333 (3339) (133) Lệ phí trước bạ (nếu có) Giá mua, chi phí liên quan trực tiếp Thuế GTGT (Nếu mua về sử dụng ngay) Nếu mua về phải qua chạy thử, l.đặt Khi đưa TSCĐ vào sử dụng K
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top