Download miễn phí Bộ đề thi môn Lý thuyết Tài chính Tiền tệ





136. Khi các ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ bảo đảm khả năng thanh toán (dự trữ vượt mức), số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không thay đổi)
a) tăng
b) giảm
c) không thay đổi
TL: b)
 
137. Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng các phương tiện thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố khác không thay đổi)
tăng
giảm
• c) không thay đổi
• TL: a)

138. Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và Đồng Việt Nam được áp dụng ở nước ta kể từ:
a) tháng 7/2001 và tháng 6/2002
b) tháng 7/2002 và tháng 7/2003
c) tháng 7/2001 và tháng 7/2002
d) tháng 7/2002 và tháng 7/2003
TL: a)
 
139. Cơ quan quản lý hoạt động ngân hàng thương mại có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là:
a) Ngân hàng Trung ương.
b) Bộ Tài chính.
c) Bộ Công an.
d) Bộ tư Pháp.
e) Không phải tất cả các cơ quan nói trên.
TL: a)
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

doanh nghiệp vừa và nhỏ. d) Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên. e) Là thị trường bán buôn các loại chứng khoán. TL: d) 47. Các công cụ tài chính bao gồm: a) Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính. b) Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi. c) Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (Bank's Acceptances). d) Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. TL: a) 48. Chứng khoán là: a) Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính. b) Cổ phiếu và trái phiếu các loại. c) Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hay đòi nợ, và được mua bán trên thị trường. d) Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu. TL: c) Theo NĐ 48/1998. 49. Chức năng cơ bản nhất của thị trường chứng khoán là: a) Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp. b) Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. c) Dự báo "sức khoẻ" của nền kinh tế, kênh dẫn truyền vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường. d) Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước. TL: b). Các nội dung khác có thể là vai trò hay hoạt động của thị trường chứng khoán. 50. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì: a) Hai "kênh" dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và "kênh" có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển. b) Hai "kênh" này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế. c) Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. d) Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại. TL: b) 51. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là: a) Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư. b) Tổ chức các hoạt động tài chính. c) Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm. d) Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế. TL: a) • Chương 7: Những vấn đề cơ bản về Lãi suất 52. Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng: a) Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều b) Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau c) Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn d) Tất cả các câu trên đều đúng TL: d) theo F. Minshkin (1996). 53. ??????? Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì: a) Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon b) Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon c) Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon d) Không xác định được lợi tức của trái phiếu TL: c) lợi tức tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu 54. ?????? Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây: a) Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu. b) Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định. c) Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu. d) Tấi cả các loại trái phiếu đều trả lãi. TL: a) 55. ??????? Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu? a) $1000 b) $880,22 c) $900,64 d) $910,35 TL: b) là giá trị hiện tại của dòng tiền do trái phiếu mang lại được chiết khấu ở 8% 56. ????????? Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là a) $80.55 b) $83.33 c) $90.00 d) $93.33 TL: b) 57. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau: a) Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao b) Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao c) Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao d) Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ TL: b) không phản ánh chất lượng của trái phiếu
58. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay a) Tiết kiệm của hộ gia đình b) Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp c) Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương d) Các khoản đầu tư của doanh nghiệp TL: b) 59. Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì: a) Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn. b) Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai. c) Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn. d) Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa. TL: b) 60. Chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: a) Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp. b) Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao. c) Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài hạn. d) Các mệnh đề a) và b) là đúng. TL: d) 61. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ: a) tăng b) giảm c) không bị ảnh hưởng d) Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước. TL: b) do cung vốn tăng, cầu vốn giảm. • 62. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ: a) tăng b) giảm c) không thay đổi TL:b) do giá và lãi suất tỷ lệ nghịch với nhau 63. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ: a) tăng b) giảm c) không thay đổi TL: a) 64. Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào? a) Thấp hơn mệnh giá. b) Cao hơn mệnh giá. c) Bằng mệnh giá. d) Không xác định được giá. TL: c) 65. Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào? a) Thấp hơn mệnh giá b) Cao hơn mệnh giá c) Bằng mệnh giá d) Không xác định được giá TL: b) 66. Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào? a) Thấp hơn mệnh giá b) Cao hơn mệnh giá c) Bằng mệnh giá d) Không xác định được giá TL: a) 67. Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ: a) càng tăng b) càng giảm c) không thay đổi TL: a) Rủi ro tăng, lãi suất tăng 68. Không kể tới các yếu tố khác như¬: thị trư¬ờng phân cách hay môi tr¬ường ư¬u tiên, khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ: a) càng cao. b) càng thấp. c) không thay đổi. d) cao gấp đôi. TL: a) 69. Lãi suất thực sự có nghĩa là: a) lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế. b) là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu. c) là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát. d) là...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top