mr_huych0u

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Tình hình thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật và một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời gian tới





MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
PHẦN NỘI DUNG 6
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về đầu tư và kết cấu hạ tầng. 6
I) Những khái niệm liên quan đến hoạt động đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật. 6
1) Khái niệm về đầu tư (Investment): 6
2) Phân loại hoạt động đầu tư: 6
3) Khái niệm đầu tư cho lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật. 8
3.1) Khái niệm kết cấu hạ tầng: 8
3.2) Phân loại kết cấu hạ tầng: 8
3.3) Các khái niệm đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật: 9
4) Vốn đầu tư trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kỹ thuật: 10
4.1) Khái niệm: 10
4.2) Nguồn hình thành vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật: 10
4.3) Mối quan hệ giữa các nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng: 11
II) Đặc điểm, vai trò và các yếu tố cơ bản tác động đến quy mô đầu tư KCHT kỹ thuật. 11
1) Đặc điểm: 11
2) Vai trò của đầu tư KCHT kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân. 13
3) Các yếu tố tác động đến quy mô đầu tư KCHT kỹ thuật: 14
3.1) Tăng trưởng kinh tế: 14
3.2) Mức gia tăng dân số và tốc độ đô thị hoá: 15
3.3) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 15
III) Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 15
1) Các chỉ tiêu phản ánh kết quả của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 15
1.1) Khối lượng vốn đầu tư thực hiện: 15
1.2) Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm: 17
2) Hiệu quả của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 18
2.1) Các quan niệm về hiệu quả hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật: 18
2.2) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 19
a) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư chung: 19
b) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 20
c) Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế-xã hội của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 22
Chương II: Thực trạng hoạt động đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở nước ta trong những năm qua. 24
I) Một số quan điểm, kế hoạch thực hiện đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở nước ta trong những năm qua. 24
II) Tình hình thực hiện vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật của nước ta trong thời gian qua 25
1) Tình hình thực hiện vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 1991- 2000: 25
1.1) Tình hình đầu tư KCHT kỹ thuật giai đoạn 1991-1995. 26
1.2) Vốn đầu tư KCHT kỹ thuật giai đoạn 1996-2000: 27
2) Tình hình thực hiện vốn đầu tư KCHT kỹ thuật theo ngành kinh tế: 29
2.1) Vốn đầu tư KCHT giao thông vận tải được thực hiện trong thời gian qua. 31
2.2) Vốn đầu tư KCHT thực hiện đối với ngành bưu chính-viễn thông. 34
2.3) Vốn đầu tư thực hiện của ngành điện: 36
2.4) Vốn đầu tư thực hiện của ngành sản xuất và cung ứng nước. 38
3) Tình hình thực hiện vốn đầu tư kỹ thuật cho các vùng kinh tế. 38
III) Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm. 48
1) Đối với ngành giao thông vận tải: 48
2) Đối với ngành bưu chính-viễn thông. 51
2.1) Về viễn thông: 52
2.2) Về bưu chính: 53
3) Đối với ngành điện: 53
4) Đối với ngành cung ứng và sản xuất nước. 53
IV) đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật của nước ta trong những năm qua. 54
1) Hiệu quả của hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật: 54
1.1) Đối với ngành giao thông vận tải: 55
1.2) Đối với ngành bưu chính-viễn thông: 56
1.3) Với ngành điện. 56
1.4) Đối với ngành sản xuất và cung ứng nước. 56
2) Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của nó. 57
2.1) Những mặt còn tồn tại: 57
2.2) Nguyên nhân yếu kém của KCHT kỹ thuật: 59
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật nước ta trong thời gian tới. 60
I) Định hướng và kế hoạch cho hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật ở nước ta trong thời gia tới. 60
1) Đối với ngành giao thông vận tải: 624
1.1) Một số mục tiêu tổng quát của Ngành: 63
1.2) Mục tiêu đầu tư KCHT giao thông vận tải trên các vùng: 635
1.3) Mục tiêu đầu tư xây dựng KCHT theo các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải. 64
2) Đối với ngành bưu chính-viễn thông: 65
3) Đối với ngành điện lực: 66
4) Đối với ngành sản xuất và cung ứng nước. 67
II) Xu hướng đầu tư KCHT kỹ thuật ở các nước đang phát triển và yêu cầu đặt ra đối với nước ta trong thời gian tới. 67
1) Các xu hướng chính về đầu tư KCHT ở các nước đang phát triển. 67
2) Các yêu cầu đặt ra đối với đầu tư KCHT kỹ thuật: 70
III) Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật ở nước ta trong thời gian tới. 713
1) Những giải pháp chung nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 713
1.1) Xây dựng, đổi mới và hoàn thiện hệ thống chính sách cho hoạt động đầu tư KCHT kỹ thuật. 713
1.2) Xây dựng quy hoạch phát triển KCHT kỹ thuật: 724
1.3) Lập kế hoạch phát triển KCHT kỹ thuật: 735
1.4) Nâng cao chất lượng của công tác quản lý dự án: 73
1.5) Cải tiến thể chế quản lý KCHT kỹ thuật: 74
1.6) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp công ích: 74
1.7) Xây dựng kế hoạch, tiến hành điều chỉnh và định giá lại dịch vụ KCHT kỹ thuật. 75
1.8) Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư KCHT kỹ thuật. 76
1.9) Giải pháp huy động tài chính cho vận hành, sửa chữa KCHT kỹ thuật 77
1.10) Đào tạo nhân lực quản lý KCHT kỹ thuật 77
2) Các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư KCHT kỹ thuật đối vơí từng ngành. 78
2.1) Đối với ngành giao thông vận tải. 78
2.2) Đối với ngành Bưu chính- viễn thông: 79
2.3) Đối với ngành điện. 79
2.4) Đối với ngành sản xuất và cung ứng nước: 80
IV) Một số kiến nghị của bản thân. 81
Kết Luận 85
Danh mục các tài liệu tham khảo 84



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

guồn
Ngân sách
Khấu hao
Tín dụng
Vốn vay khác
Tỷ lệ (%)
2
40
28
30
Vốn đầu tư thực hiện của ngành sản xuất và cung ứng nước.
Theo số liệu điều tra, ta thấy tổng khối lượng vốn đầu tư thực hiện của ngành nước thời kỳ 1991-2000 đạt 15,35.193 tỷ VNĐ (theo giá so sánh năm 1995). Trong đó khoảng 5,35.103 tỷ VNĐ được thực hiện trong thời kỳ 1991-1995. Còn lại khoảng 10.103 tỷ VNĐ được thực hiện trong giai đoạn 1996-2000.
Xét về con số tương đối, tuy số liệu điều tra và theo báo cáo của ngành có sự sai lệch, song có thể nhận thấy rằng: trong thời kỳ 1991-1995 thì đầu tư cho ngành nước khoảng 0,5% GDP và 0,8% GDP (thời kỳ 1996-2000). Nếu so với khối lượng vốn đầu tư KCHT kỹ thuật được thực hiện thì đầu tư cấp nước chiếm khoảng 5,5% đầu tư KCHT kỹ thuật (thời kỳ 1991-1995) và 10% đầu tư KCHT kỹ thuật (thời kỳ 1996-2000).
Tình hình đầu tư cho ngành nước qua các năm như sau:
Bảng 16: Vốn đầu tư thực hiện của ngành nước:
Đơn vị: tỷ đồng.
Năm
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Tổng
100.4
259.4
316
488
629
1300
500
1410
1420
1420
Vốn trong nước
52.4
83.4
162
216
270
350
400
410
420
420
Tỷ lệ (%)
52.19
32.15
51.27
44.26
42.93
26.92
80.00
29.08
29.58
29.58
Vốn ngoài nước
48
176
154
272
359
950
100
1000
1000
1000
Tỷ lệ (%)
47.81
67.85
48.73
55.74
57.07
73.08
20.00
70.92
70.42
70.42
Nguồn: Ban KCHT và đô thị-Viện Chiến lược phát triển.
Tình hình thực hiện vốn đầu tư kỹ thuật cho các vùng kinh tế.
Trong những năm qua, đầu tư KCHT kỹ thuật cho các vùng đã được Đảng và Nhà nước ta chú ý. Việc phân bổ, cấp phát nguồn vốn cho các địa phương được thực hiên theo phương trâm: tập chung vào một số vùng kinh tế trọng điểm, những địa bàn có khả năng phát triển mạnh, từ đó lan rộng ra các địa điểm khác. Việc đầu tư ở các địa bàn trọng điểm có tác động dây truyền đến các vùng, các ngành kinh tế của cả nước. Đồng thời tiến hành đầu tư vào các khu vực có điều kiện kinh tế-xã hội có điều kiện khó khăn: nông thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo… nhằm đảm bảo sự phát triển đồng đều giữa các vùng trong cả nước.
Tình hình vốn đầu tư KCHT kỹ thuật cho các vùng trong cả nước thời kỳ 1991-2000 được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 17,18,19
Trong giai đoạn 1991-2000, vốn đầu tư KCHT kỹ thuật ở nước ta được phân bổ cho các vùng không đồng đều, trong đó vùng trọng điểm miền Nam có khối lượng lớn nhất là 71,86.103 tỷ đồng, khối lượng vốn đầu tư KCHT kỹ thuật của vùng trọng điểm phía Bắc Bộ là: 34,70.103 tỷ đồng, vùng trung du miền núi là 23,95.103 tỷ đồng, vùng đồng bằng Sông Cửu Long là: 22,21.203 tỷ đồng, các vùng khác có khối lượng vốn đầu tư KCHT kỹ thuật thực hiện ít hơn so với các vùng trên.
Tuy nhiên, nếu xét theo thời kỳ 5 năm một, thì thời kỳ 1991-1995 có vốn đầu tư KCHT kỹ thuật của vùng trọng điểm Bắc Bộ là:10,73.103tỷ đồng, nhỏ hơn vùng trung du miền núi (chỉ có 15,22.103 tỷ đồng), vùng trọng điểm miền Nam vẫn có khối lượng vốn đầu tư KCHT thực hiện lớn nhất (33,39.103 tỷ đồng). Sang thời kỳ 1996-2000, quy mô vốn đầu tư KCHT kỹ thuật của các vùng đều tăng, tuy nhiên khối lượng vốn đầu tư KCHT thực hiện của vùng trọng điểm Bắc Bộ tăng lên một cách nhanh chóng (23,97.103 tỷ đồng) lớn hơn vùng trung du miền núi (8,73.103 tỷ đồng).
Nếu xét về tỷ trọng vốn đầu tư của từng vùng, ta thấy quy mô vốn đầu tư KCHT kỹ thuật được thực hiện của vùng trọng điểm miền Nam chiếm 27,5%; vùng trọng điểm Bắc Bộ là 17,1%; vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long là: 12,5%; các vùng còn lại cũng chiếm tỷ trọng khá cao. Điều này cũng phần nào phản ánh được sức hấp dẫn của vùng kinh tế trọng điểm miền Nam là rất lớn, tình hình thu hút đầu tư phía Nam lớn hơn phía Bắc. Nó đặt ra yêu cầu cho các vùng khác phải nhanh chóng phát triển cơ sở hạ tầng nhằm tránh bị tụt hậu. Điều này có thể thấy rõ khi so sánh mức độ phục vụ nhu cầu sản xuất, dịch vụ, phục vụ nhân dân của hệ thống KCHT kỹ thuật sẵn có ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn, vùng xa xôi, hẻo lánh. Các vùng có tỷ trọng vốn đầu tư KCHT kỹ thuật thực hiện ít nhất trong cả nước là khu vực trọng điểm miền Trung (chỉ chiếm 5,3% vốn đầu tư KCHT kỹ thuật), vùng trung du miền núi(6,2%), vùng Tây Nguyên (10,8%). Có thể nhận thấy điều này qua bảng sau:
Bảng 20
Qua bảng trên ta thấy tình hình vốn đầu tư từng ngành cho các vùng kinh tế giai đoạn 1996-2000 được thực hiện như sau:
@ Về giao thông vận tải: đầu tư lớn nhất là vùng trọng điểm miền Nam (14,81.103 tỷ đồng, tương đương 30,2% vốn đầu tư ngành giao thông), tiếp đến là vùng trọng điểm Bắc Bộ (8,39.103 tỷ đồng, tương đương 17,1%). Vùng có vốn đầu tư thấp nhất là vùng trọng điểm Miền Trung (chỉ có 2,21.103 tỷ đồng, chiếm 4,5%), tiếp đến là vùng trung du miền núi (chỉ có 3,09.103 tỷ đồng, chiếm 6,3%), sau đó đến vùng Tây Nguyên (chỉ có 3,38.103 tỷ đồng, tương đương 6,9%).
@ Về bưu chính viễn thông: cũng như giao thông vận tải, vùng có quy mô vốn thực hiện nhiều nhất vẫn là vùng trọng điểm miền Nam (3,22.103 tỷ đồng, tương đương 23,1%),vùng trọng điểm Bắc Bộ (2,66.103 tỷ đồng, tương đương 19,1%), và vùng có quy mô vốn nhỏ nhất vẫn là vùng Tây Nguyên (0,42.103 tỷ đồng, tương đương 3%).
@ Về điện: vùng trọng điểm miền Nam có khối lượng vốn đầu tư thực hiện lớn nhất (18,84.103 tỷ đồng, tương đương 28,2%) và hai vùng còn lại có quy mô tương đương là vùng trọng điểm Bắc Bộ (11,62.103 tỷ đồng, tương đương 12,4%) và vùng Tây Nguyên (10,75.103 tỷ đồng, tương đương 16,1%). Vùng có quy mô vốn thấp nhất là vùng Trung du miền Núi và vùng trọng điểm miền Trung (chỉ chiếm khoảng 4-5% vốn ngành điện).
@ Về cung cấp nước: tình hình vốn thực hiện cho các vùng là khá đều, mặc dù vùng trọng điểm miền Nam chiếm tỷ trọng và khối lượng lớn nhất (1,6.103 tỷ đồng, tương đương 16%) nhưng các vùng còn lại cũng có khối lượng vốn thực hiện xấp xỉ vùng trọng điểm miền Nam như: Vùng trọng điểm miền Trung, vùng trọng điểm Bắc Bộ, vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long…
Qua bảng 19 ta thấy cơ cấu vốn đầu tư KCHT thực hiện của từng vùng thời kỳ 1991-2000:
@ Đối với vùng trọng điểm miền Nam: vốn đầu tư KCHT được thực hiện chiếm 88,08% tổng vốn đầu tư của vùng, trong đó vốn đầu tư của ngành điện là lớn nhất (đạt 40,3.103 tỷ đồng thời kỳ 1991-200, chiếm 24,88% tổng vốn đầu tư của toàn vùng), tiếp đó là đến ngành giao thông vận tải (đạt 24,01.103 tỷ đồng, chiếm 14,81%), bưu chính-viễn thông chỉ chiếm 3,12% vốn đầu tư của vùng và ngành nước chỉ chiếm1,52% vốn của ngành. Như vậy có thể thấy như cầu đầu tư KCHT kỹ thuật của vùng này là rất lớn.
@Với vùng trọng điểm Bắc Bộ: thì đầu tư thời kỳ 1991-22000 có sự khác biệt với vùng trọng điểm miền Nam: đầu tư cho giao thông vận tải lớn nhất (13,05% tổng vốn của vùng), sau đó là điện (chiếm 12,38%-tính cả nguồn), bưu chính viễn thông và nước chiếm tỷ trọng ít hơn. Sở dĩ như vậy là vì ở khu vực này tập trung nhiều công trình giao thông có tính chất quan trọng cần thiết đ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết số 30a 2008 NQ CP trên địa bàn huyện mù cang chải tỉnh yên bái Nông Lâm Thủy sản 0
D Chế định mang thai hộ theo luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và tình hình thực hiện trên địa bàn thành phố hà nội Luận văn Luật 1
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
D VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LIÊN HỆ VỚI TÌNH HÌNH THỰC TIẾN Ở VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
K Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH HAL Việt Na Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok Khoa học Tự nhiên 0
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
A Tình hình thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại văn phòng Tổng công ty XDTL 1 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top