tthanhtu2702

New Member

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng số 9 Thăng Long





MỤC LỤC
 
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán NVL trong doanh nghiệp xây lắp 1
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong doanh nghiệp xây dựng 1
1.1.1 Khái niệm về nguyên vật liệu 1
1.1.2 Đặc điểm của NVL trong doanh nghiệp xây lắp 1
1.1.3 Vị trí và vai trò của NVL trong quá trình xây lắp 1
1.1.4 Vai trò của kế toán đối với việc quản lý và sử dụng NVL trong doanh nghiệp xây dựng 2
1.1.5 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NVL 2
1.1.6 Nhiệm vụ của kế toán vật liệu 4
1.2.Phân loại và đánh giá NVL 4
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu 4
1.2.2 Đánh giá NVL 6
1.2.2.1 Đánh giá NVL theo thực tế 7
1.2.2.1.1 Đánh giá NVL nhập kho theo thực tế 7
1.2.2.1.2 Đánh giá NVL thực tế xuất kho 8
1.2.2.2.Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán . 9
1.3 Kế toán chi tiết NVL 10
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng . 10
1.3.2. Sổ chi tiết VL 11
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết NVL 11
1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song 11
1.3.3.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển 12
1.3.3.3 Phương pháp ghi sổ số dư 14
1.4. Kế toán tổng hợp NVL 15
1.4.1 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên 16
1.4.1.1 Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên 16
1.4.1.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX 16
1.4.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK 17
1.4.2.1 Đặc điểm phương pháp KKĐK 17
1.4.2.2 Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ chủ yếu 18
1.5. Sổ kế toán áp dụng: 19
20
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại 21
công ty xây dựng số 9 Thăng Long 21
2.1 Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng số 9 Thăng Long 21
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 22
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 22
2.1.2.2 Đặc điểm sản phẩm: 26
2.1.2.3 Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm 26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 29
2.1.3.1. Bộ máy kế toán 29
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng trong công ty 31
2.1.4. Sơ bộ về tài sản của của công ty. 31
2.1.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua. 32
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn: 34
2.1.6.1. Thuận lợi: 34
2.1.6.2. Khó khăn: 34
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán NVL tại công ty 34
2.2.1 Đặc điểm NVL tại công ty xây dựng số 9 Thăng Long. 34
2.2.2. Phân loại NVL ở công ty. 35
2.2.3 Đánh giá NVL ở công ty 37
2.2.3.1. Tính giá thực tế nhập kho NVL 37
2.2.4. Thủ tục nhập, xuất vật liệu: 39
2.2.4.1. Thủ tục nhập kho vật liệu 39
2.2.4.2. Thủ tục xuất kho . 46
2.2.5 Kế toán chi tiết vật liệu tại công ty. 49
2.2.5.2 Phương pháp ghi chép ở các đội công trình. 52
2.2.6 Kế toán tổng hợp NVL ở Công ty XD số 9 Thăng Long. 53
2.2.6.1 Kế toán tổng hợp nhập vật liệu 54
2.2.6.1.1 Nhập kho NVL từ nguồn mua ngoài. 55
2.2.6.1.2 Nhập kho do tự gia công chế biến 56
2.2.6.13 Nhập kho NVL thu hồi 56
2.2.6.2. Kế toán tổng hợp xuất vật liệu 63
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty xây dựng 78
số 9 Thăng Long. 78
3.1 Đánh giá khái quát công tác kế toấn NVL tại công ty. 78
3.1.1 Những ưu điểm cơ bản 78
3.1.2. Những mặt tồn tại, hạn chế: 79
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty xây dựng số 9 Thăng Long 81
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rung. Theo hình thức này, công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết và tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán toàn công ty; ở các đội sản xuất không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán hay thống kê thu thập chứng từ. Theo định kỳ thì gửi về phòng kế toán công ty để hạch toán và lưu trữ.
Phòng tài chính kế toán của công ty có 7 người: một kế toán trưởng, 5 cán bộ kế toán và 1 thủ quỹ. Các đội công trình có bố trí một cán bộ thống kê hay kế toán.
- Kế toán trưởng: Thực hiện theo pháp lệnh kế toán trưởng, là người trực tiếp thông báo, cung cấp các thông tin kế toán cho ban giám đốc công ty, đề xuất các ý kiến về tình hình phát triển của công ty như chính sách huy động vốn, chính sách đầu tư vốn sao cho có hiệu quả. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chung về các thông tin do phòng kế toán cung cấp, là người thay mặt giám đốc công ty tổ chức công tác kế toán của công ty, thực hiện các khoản đóng góp với ngân sách nhà nước.
- Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp các số liệu kế toán, đưa ra các thông tin cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách do kế toán các phần hành khác cung cấp. Kế toán tổng hợp ở công ty đảm nhận công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đến kỳ báo cáo, xem xét các chỉ tiêu kế toán, lập báo cáo quyết toán tháng- quý- năm, lập sổ cái. Xem xét các chỉ tiêu kế toán có cân đối hay không và có trách nhiệm báo cáo với kế toán trưởng các báo biểu để kế toán trưởng ký và trình Giám đốc duyệt.
- Kế toán tài sản ( kiêm cả kế toán vật liệu và TSCĐ ): Theo dõi sự biến động của TSCĐ, trích lập khấu hao, xác định nguyên giá các loại tài sản đang dùng, không cần dùng, chờ thanh lý để đề xuất những ý kiến trong đầu tư quản lý tài sản; theo dõi tình hình nhập-xuất hàng tồn kho nhiên vật liệu, theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ công cụ luân chuyển.
- Kế toán ngân hàng: thực hiện các phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng, cùng thủ quỹ đi ngân hàng rút tiền, chuyển tiền, vay vốn tín dụng, kế toán ngân hàng kiêm công tác thanh toán với người tạm ứng, thanh toán cho người bán.
- Kế toán lương và BHXH, KPCĐ, BHYT: Tính toán số lương phải trả cho từng cán bộ công nhân viên, trích BHXH, BHYT và KPCĐ của công nhân trên cơ sở tiền lương thực tế và tỷ lệ quy định hiện hành. Hàng tháng, lập bảng phân bổ tiền lương, kiểm tra bảng chấm công, theo dõi tình hình tăng giảm số lượng lao động.
- Kế toán thuế: Tính toán số thuế của từng loại thuế mà doanh nghiệp phải chịu, quyết toán thuế và nộp thuế cho cơ thuế nhà nước.
- Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, đi rút tiền ở ngân hàng về quỹ, đi lấy tiền của khách hàng trả bằng tiền mặt, theo dõi chi tiết tiền mặt của từng công trình về quỹ.
Còn các kế toán đội: theo dõi các hoạt động kinh tế phát sinh ở đội sản xuất do mình phụ trách, thu thập các chứng từ kế toán phát sinh nộp lên cho phòng Tài chính-kế toán của công ty.
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ
Kế toán ngân hàng
Kế toán thuế
Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ kiêm kế toán TM
Kế toán các đội sản xuất
Sơ đồ 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng trong công ty
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: ở công ty thường là 1 tháng. Cuối tháng, kế toán tiến hành khoá sổ 1 lần.
- Hình thức kế toán: áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá xuất kho theo phương pháp đích danh.
2.1.4. Sơ bộ về tài sản của của công ty.
Để có được cái nhìn tổng quan về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty xây dựng số 9 Thăng Long, có thể quan sát bảng dưới đây:
Kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty xây dựng số 9 Thăng Long
( Thời điểm 31/12/2004)
STT
Chỉ tiêu
Số đầu năm
(1000 đ)
Số cuối năm
(1000 đ)
A
Tài sản
70 078 757
80 150 127
I
TSLĐ
51 834 896
53 378 081
1
Tiền
1 295 810
103 216
2
Các khoản phải thu
24 991 527
22 834 914
3
Hàng tồn kho
20 497 271
26 702 943
4
Tài sản lưu động khác
5 050 288
3 737 008
II
TSCĐ
18 243 861
26 772 046
1
Tài sản cố định
16 952 568
15 452 519
2
Chi phí XDCB dở dang
1 291 275
1 319 527
B
Nguồn vốn
70 078 757
80 150 127
I
Nợ phải trả
60 983 084
77 661 196
1
Nợ ngắn hạn
48 156 159
59 954 367
2
Nợ dài hạn
7 647 920
7 314 340
3
Nợ khác
5 179 005
3 370 351
II
Nguồn vốn chủ sở hữu
9 095 673
9 511 069
2.1.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua.
Sự tăng trưởng của công ty được thể hiện thông qua sự gia tăng đều đặn của các chỉ số doanh thu, lợi nhuận, vốn kinh doanh và thu nhập của người lao động (bảng dưới đây). Tuy quy mô sản xuất kinh doanh của công ty chưa lớn nhưng kết quả dưới đây là những dấu hiệu rất đáng khích lệ về một quá trình phát triển khá nhanh và đều của Công ty xây dựng số 9 Thăng Long.
Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động của công ty xây dựng số 9 Thăng Long năm 2002-2004
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
1
Sản lượng
1000đ
46 320 000
60 321 387
76 264 991
2
Doanh thu thuần
1000đ
34 295 653
43 492 569
67 708 134
3
Vốn kinh doanh bq
1000đ
41 572 083
55 367 814
67 080 545
4
Vốn cố định bình quân
1000đ
14 338 523
18 013 530
18 475 117
5
Vốn lưu động bình quân
1000đ
27 233 560
37 354 284
48 605 428
6
Tổng lợi nhuận trước thuế
1000đ
255 788
558 000
787 669
7
Thuế thu nhập DN
1000đ
63 497
139 500
220 547
8
Tổng lợi nhuận sau thuế
1000đ
191 841
418 500
567 122
9
Số lao động bình quân
Người
371
401
386
10
Thu nhập bq đầu người/tháng
1000đ
1033
1100
1230
11
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/VKD
%
0,418
0,722
0,845
Chỉ trong vòng 3 năm liên tiếp mà sản lượng của công ty đã tăng 65%; doanh thu tăng 97%; lợi nhuận sau thuế tăng 197%; thu nhập của người lao động tăng 19%. Nếu so sánh các tỷ lệ tăng của các chỉ tiêu cho thấy: tuy doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng khá nhanh nhưng thu nhập của người lao động chưa được cải thiện tương xứng, nguyên nhân của tình trạng này là do công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn về vốn và đang thực hiện tích luỹ nội bộ để gia tăng đầu tư tài sản. Ngoài ra tuy rằng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty là khá lớn ( năm 2004 là 3 188 000 đồng) nhưng tổng lợi nhuận của công ty khá khiêm tốn( 787 669 000), là vì phần lớn vốn kinh doanh trong kỳ của công ty là vốn vay ngân hàng và phải trả lãi khi sử dụng ( chi phí lãi vay được tính vào chi phí hoạt động tài chính và làm giảm tổng của doanh nghiệp xuống), do đó việc tìm ra một giải pháp huy động vốn khả quan hơn để tăng nhanh lợi nhuận của doanh nghiệp là thách thức rất lớn của công ty trong thời gian tới.
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn:
2.1.6.1. Thuận lợi:
- Địa thế: nằm ngay trên đường cao tốc Thăng Long, thuận lợi cho công tác giao dịch với khách hàng, có uy tín với khách hàng và l...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top