Download miễn phí Chuyên đề Vốn và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec





Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƯ PETEC 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. 2
1.1.Giới thiệu chung về Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. 2
1.2. Quá trình hình thành và chức năng nhiệm vụ của Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. 3
1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty. 5
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. 9
2.1.Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty. 9
2.2. Các khoản nộp ngân sách và nghĩa vụ xã hội. 11
3. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. 11
3.1.Đặc điểm sản phẩm. 11
3.2.Đặc điểm thị trường. 12
3.3.Đặc điểm lao động. 12
3.4.Đặc điểm tài chính. 12
3.5.Đặc điểm cơ sở vật chất. 13
Chương II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƯ PETEC. 14
1. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 14
2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. 17
2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. 17
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty. 18
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. 22
2.4. Hiệu qủa của việc sử dụng Vốn lưu động của công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. 35
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ ĐẦU TƯ PETEC. 38
1. Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới. 38
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty. 40
2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. 40
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 43
2.3. Thực hiện tốt công tác dự toán Ngân quỹ. 44
2.4 Các biện pháp kinh tế khác. 45
3. Kiến nghị . 46
3.1. Kiến nghị với cơ quan chủ quản. 46
3.2. Đối với nhà nước. 47
KẾT LUẬN 48
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng
52,18
58,64
85,90
12,38
46,48
6
Mức sinh lợi của TSCĐ (2)/(3) đơn vị Đồng
2,8
1,68
0,67
-40
-60,12
7
Suất hao phí TSCĐ (3)/(1) đơn vị đồng
0,02
0,0017
0,01
-91,5
488,23
8
Hiệu suất sử dụng VCĐ (1)/(4) đơn vị Đồng
0,03
0,04
0,56
33,33
1300
9
Hiệu quả sử dụng VCĐ (2)/(4) đơn vị đồng
0,0019
0,0016
0,0004
-15,79
-75
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp ta không chỉ căn cứ vào tính hiệu quả trong sử dụng vốn cố định mà còn phải đánh giá năng lực hoạt động của tài sản cố định thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định như hiệu suất sử dụng tài sản cố định, sức sinh lời của tài sản cố định ...
So với năm 2004, năm 2005 chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định và mức sinh lợi của tài sản cố định đều tăng và do đó suất hao phí tài sản cố định (bằng nghịch đảo của sức sinh lợi của tài sản cố định) giảm đi. Năm 2004 một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ tạo ra được 52,18 đồng doanh thu, tương ứng tạo ra được 2,8 đồng lợi nhuận. Đến năm 2005 các con số tương ứng là 58,64 đồng và 1,68 đồng. Suất hao phí TSCĐ giảm đi 91,5% trong năm 2005 (để có một đồng doanh thu thuần cần 0,0017 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định). Đến năm 2006 thì có sự gia tăng trong hiệu suất sử dụng nhưng sức sinh lợi của TSCĐ lại giảm xuống, đồng thời kéo theo sự gia tăng suất hao phí TSCĐ. Đặc biệt sức sinh lợi của TSCĐ giảm 60,12%, từ 1,68 giảm xuống còn 0,67, chứng tỏ trong năm 2006 lợi nhuận lại giảm đi một cách rõ rệt do nguyên giá tài sản cố định không tăng lên. Điều này là dễ hiểu vì trong năm 2006 do sự biến động giá cả xăng dầu trên thế giới mạnh mẽ dẫn đến doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong việc bình ổn giá cả thị trường làm cho mức sinh lợi của tài sản cố định giảm xuống.
Về hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp: các chỉ tiêu hiệu suất tăng lên trong khi đó hiệu quả sử dụng vốn cố định lại giảm trong năm 2005 và 2006. Do sự thay đổi nguyên giá tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác làm vốn cố định bình quân giảm dần trong khi doanh thu thuần tăng chậm và lợi nhuận giảm rất nhanh.
Năm 2005 vốn cố định bình quân giảm xuống 5,66 % trong khi doanh thu thuần tăng 4,16 % làm hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng lên là 0,04 so với 0,03 của năm 2004 ( tương ứng tăng 33,33 % ). Tức là một đồng vốn cố định bình quân thu về được 0,04 đồng doanh thu thuần. Hiệu quả sử dụng vốn cố định không tăng do lợi nhuận trước thuế giảm.
Năm 2006, hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng nhẹ song hiệu quả sử dụng vốn cố định giảm rất lớn. Cứ một đồng vốn cố định bình quân tạo ra được 0,0004 đồng lợi nhuận, so với mức 0,0016 đồng của năm 2005 và 2004 tỷ suất này đã giảm tới 75 %.
Năm 2006, do biến động thị trường cùng cơ chế hội nhập lam cho doanh nghiệp không đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, nguyên giá bình quân tài sản cố định giảm xuống 13,74% so với năm 2005 nhưng hiệu suất sử dụng tài sản cố định lại tăng lên rõ rệt. Nguyên nhân chính là do các máy móc thiết bị đã phát huy được năng lực sản xuất trong khi giá cả thị trường tăng mạnh, mức khấu hao không phản ánh đúng thực tế mức sử dụng máy móc thiết bị. Năm 2006, một số xe tec chở dầu chưa sử dụng nhưng vẫn tính khấu hao. Một số thiết bị có giá trị lớn có tỷ lệ khấu hao cao nhưng ít khi sử dụng như: hệ thống đường ống chữa cháy, đội xe chữa cháy,…
Do đó hiệu suất sử dụng tài sản cố định tăng lên. Tương tự như vậy các năm 2005 và 2006 doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư tài chính dài hạn làm tăng vốn cố định bình quân trong khi doanh thu và lợi nhuận tăng chậm. Do đó khiến cho hiệu suất sử dụng và hiệu quả sử dụng của vốn cố định giảm đi. Thực tế cho thấy, trong thời gian gần đây thị trường công việc có phần chững lại các doanh nghiệp cạnh tranh nhau gay gắt để bình ổn giá cả thị trường cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của thị trường, các doanh nghiệp tìm mọi cách để có thể tìm nguồn hàng nhập khẩu với giá rẻ, có khi chấp nhận lỗ sau đó xin cấp bù lỗ. Ngoài ra, công ty phải vay ngân hàng để đầu tư máy móc mà chưa đưa được vào sử dụng trong khi đó công ty vẫn phải trả lãi ngân hàng. Máy móc thiết bị chưa phát huy được năng lực sản xuất mà phải trích khấu hao lớn. Tất cả các yếu tố đó đã làm giảm hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Tuy vậy, trong thời gian tới những máy móc thiết bị mới đầu tư sẽ phát huy năng lực sản xuất, doanh nghiệp sẽ khai thác sử dụng ở mức cao hơn tạo điều kiện nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định cũng như hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Trên đây là những đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một trong những hoạt động mà doanh nghiệp cần quan tâm đó là công tác quản lý, bảo toàn vốn cố định và đầu tư đổi mới tài sản cố định của doanh nghiệp.
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
2.3.1. Nguồn vốn lưu động của công ty.
Công ty Thương mại kỹ thuật và đầu tư Petec có tổng số vốn sản xuất kinh doanh năm 2006 là 1.795.153.532 nghìn đồng.( Phòng kinh doanh Công ty Petec).
Trong đó:
- Vốn lưu động và đầu tư ngắn hạn: 1.478.770.535 nghìn đồng..
- Vốn cố định và đầu tư dài hạn: 316.382.997 nghìn đồng..
Như vậy Vốn lưu động của công ty chiếm 82,38 % tổng vốn, vốn cố định chiếm 17,62 %. Nhu cầu Vốn lưu động của Công ty là khá lớn và để đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình, công ty vay ngắn hạn số tiền là 409 tỷ đồng đồng, chiếm 27,66 % tổng Vốn lưu động.
Căn cứ vào thời gian huy động vốn thì nguồn vốn Vốn lưu động được chia thành:
Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn thường xuyên.
Trong đó:
Nguồn Vốn lưu động thường xuyên = Vốn lưu động – Nợ ngắn hạn = 1.478.770.535 – 1.471.349.056 = 7.421.479 nghìn đồng.
Cụ thể nguồn Vốn lưu động của công ty được sắp xếp bằng số liệu của bảng sau:
Bảng 10 : Nguồn Vốn lưu động.
ĐVT: Nghìn đồng.
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng (%)
I. Vốn lưu động.
1.478.770.535
100,00
II. Nguồn VLĐ thường xuyên.
1.478.770.535
100,00
1. Nợ ngắn hạn.
1.471.349.056
99,5
2. Nguồn VLĐ thường xuyên.
7.421.479
0,5
Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2006.
Theo số liệu tính toán ở trên cho thấy, hầu hết Vốn lưu động thường xuyên của công ty là nợ ngắn hạn, chiếm 99,5% tổng số Vốn lưu động được huy động vào sản xuất kinh doanh. Nếu xem xét tính ổn định của nhu cầu thì 99,5% nguồn Vốn lưu động có tính chất tạm thời và 0,5% được đảm bảo bằng nguồn Vốn lưu động thường xuyên, ổn định.
Như vậy, Vốn lưu động thường xuyên cần thiết của công ty được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn và Vốn lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Đây là mô hình tài trợ của Vốn lưu động khá phổ biến của các Doanh nghiệp. Và quy mô này có ưu điểm là xác lập được sự cân bằng về thời hạn sử dụng vố...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
N Tình hình tổ chức vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH Thành Lan Luận văn Kinh tế 0
W Kế toán các khoản vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty kế toán kiểm toán Kiến Hưng Luận văn Kinh tế 0
A Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty sản xuất và dịc Luận văn Kinh tế 0
K Nâng cao hiệu quả của các Dự án đầu tư công từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trong Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
H Các giải pháp chủ yếu thực hiện thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Luận văn Kinh tế 0
C Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán tại công ty cơ khí ôtô 3-2 Luận văn Kinh tế 0
B Thiết lập cấu trúc vốn và các biện pháp giảm thấp chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần cảng rau q Khoa học Tự nhiên 0
C Vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty cổ phần in và vật tư Sài Gòn Khoa học Tự nhiên 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top