quaydau_labo

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của S- Telecom





MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT.7
DANH MỤC CÁC BẢNG .8
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.9
LỜI MỞ ĐẦU .10
CHƯƠNG I: HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG.1
1.1. KHÁI QUÁT VẤN ĐỀHIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG .1
1.1.1 Khái niệm chung vềhiệu quả: .1
1.1.2 Hiệu quảhoạt động của doanh nghiệp:.1
1.2. MỘT SỐCHỈTIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
TRONG NGÀNH THÔNG TIN DI ĐỘNG.1
1.2.1 Doanh thu, chi phí riêng và thuê bao: .1
1.2.2 Lợi nhuận và tỉsuất lợi nhuận: .3
1.2.3 Tỷsốhoạt động.3
1.2.4 Tỷlệnợkhó đòi trên doanh thu.4
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP .4
1.3.1 Các yếu tốnội tại của doanh nghiệp .4
1.3.2 Ứng dụng mô hình 5 tác động của Micheal porter xác định các yếu tốbên ngoài
tác động đến hiệu quảhoạt động của doanh nghiệp. .6
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐCÔNG TY VIỄN THÔNG DI
ĐỘNG TRÊN THẾGIỚI. .10
1.4.1.Chính sách cung cấp dịch vụcủa công ty viễn thông di động Hàn Quốc (SK Telecom). .10
1.4.2. Chiến lược kinh doanh của Công ty viễn thông Singapore Telecommunications. (SingTel) .12
1.4.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp viễn thông ởcác nước. .14
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG CỦA .17
S–TELECOM TRONG THỜI GIAN QUA.17
2.1 TỔNG QUAN VỀTHỊTRƯỜNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG VIỆT NAM .17
2.2 TỔNG QUAN VỀS-TELECOM .18
2.2.1 Cơcấu tổchức và vận hành của S - Telecom:.18
2.2.2 Một số đặc điểm kinh doanh của S - Telecom :.20
2.3 THỰC TRẠNG HỌAT ĐỘNG CỦA S-Telecom .25
2.3.1 Vốn đầu tư.25
2.3.2 Thịphần .26
2.3.3 Doanh thu.27
2.3.4 Chi phí.31
2.3.5 Lợi nhuận .34
2.3.6 Đánh giá các tỉsốtài chính .37
2.4 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỌAT ĐỘNG CỦA S-TELECOM39
2.4.1 Các yếu tốnội tại của S-Telecom .39
2.4.2 Các yếu tốbên ngoài.43
2.5 TÓM TẮT ĐIỂM MẠNH – ĐIỂM YẾU – CƠHỘI- NGUY CƠ(SWOT) CỦA S-Telecom. .50
2.5.1 Điểm mạnh:.50
2.5.2 Điểm yếu:.50
2.5.3 Cơhội: .50
2.5.4 Nguy cơ:.51
CHƯƠNG III :GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHỌAT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA S – TELECOM. .52
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN .52
3.1.1 Các căn cứ để định hướng phát triển doanh nghiệp.52
3.1.2 Mục tiêu tổng thểcủa S-Telecom .55
3.1.3 Dựkiến các mục tiêu cụthể:.56
3.1.4 Chiến lược phát triển: .56
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHỌAT ĐỘNG CỦA S-TELECOM57
3.2.1 Giải pháp tổchức:.57
3.2.2 Giải pháp đầu tư:.60
3.2.3 Các giải pháp tăng doanh thu.63
3.2.4 Giải pháp hạthấp chi phí .65
3.2.5 Đềxuất các giải pháp vĩmô hỗtrợ.70
3.3. TRÌNH TỰTHỰC HIỆN .72
KẾT LUẬN 76
PHỤLỤC 1 78



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

h
vụ di động đầu tiên cung cấp dịch vụ giải trí . Kể từ khi xuất hiện trên thị
trường, dịch vụ Internet di động triển khai trên nền công nghệ CDMA 2000 1x
và CDMA 2000 1x -EVDO do mạng di động S-Telecom cung cấp đã đánh dấu
một bước chuyển mạnh mẽ của công nghệ viễn thông di động tại Việt Nam.
Yếu tố này đã giúp S-Telecom giữ vững nhịp tăng trưởng thuê bao trong bối
cảnh cạnh tranh khốc liệt và có sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sử dụng
cùng công nghệ như HT mobile. Đồng thời thâm nhập vào phân khúc thị
trường giới trẻ có thu nhập cao.
Tuy nhiên, nguyên tắc đồng thuận có phần làm chậm tiến trình đầu tư của
S-Telecom.
2.4.1.2 Chính sách Marketing
a. Gói cước:
S-Telecom cũng như các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động Việt Nam
hiện đang tính cước dịch vụ theo cách block 6s +1s, nghĩa là nếu cuộc
gọi ngắn hơn 6s thì được tính giá như cuộc gọi 6 giây. Theo một nghiên cứu,
cách tính cước này đã giúp tiết kiệm 15% chi phí cho khách hàng.
Tính đến nay, S- Fone có 9 gói cước trả trước (4M, Forever, Forever Couple,
Economy, Daily, Happy, Friend, Smile, S-forever) và 3 gói cước trả sau
(Standard, Free1, Free900, VIP250, VIP400, VIP600). Thông qua cách thiết kế
các gói cước, S-Telecom đã tạo đuợc ấn tượng đối với người tiêu dùng và tạo
được đặc tính cho gói cước.
Điển hình như gói Forever với đặc tính không giới hạn thời hạn gọi và thời hạn
nghe, S-Telecom đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ di động đầu tiên đáp ứng
nhu cầu của phân khúc thị trường thuê bao có nhu cầu nghe nhiều hơn gọi.
41
Gói Forever Couple cho phép thuê bao gọi miễn phí đến một thuê bao S-
Telecom khác và cho thuê bao xem phim miễn phí hàng tuần đã thu hút được
sự chú ý của giới trẻ.
Thực sự, với cách thiết kế gói cước, S-Telecom đã phân định và thu hút được
các nhóm thuê bao trên thị trường, tận dụng mọi ngõ ngách để thâm nhập thị
trường trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
b. Chương trình khuyến mãi
Thực tế ở thị trường Việt Nam hiện nay, các nhà cung cấp dịch vụ di động đang
tranh nhau đưa ra các chương trình khuyến mãi. (Tham khảo phụ lục số 4).
Tuy vậy, theo khảo sát S-Telecom là nhà cung cấp tạo được dấu ấn thứ 2 trên
thị trường bằng những chương trình khuyến mãi “gây shock” (sau Viettel) và vì
vậy thuê bao của S-Telecom đa phần là giới trẻ - giới khách hàng năng động.
Nhưng mặt khác cho thấy các chương trình khuyến mãi của S-Telecom đa phần
là dành cho thu hút thuê bao mới, và bỏ ngõ các thuê bao hiện hành. Trong khi
các thuê bao hiện hành là lượng khách hàng tạo doanh thu ổn định cho S –
Telecom. Đây là nguyên nhân dẫn đến doanh thu S - Telecom không tăng
trưởng theo số thuê bao. (Tham khảo phụ lục số 5)
2.4.1.3 Chính sách phát triển
Chiến lược kinh doanh của S-Telecom hướng đến mục tiêu:trở thành nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông di động hàng đầu tại Việt Nam. Phát triển giá trị gia tăng
(VAS) trên nền công nghệ vượt trội, mang đến cho khách hàng những tiện ích
trong thông tin liên lạc, giúp cho khách hàng có thể liên lạc, kinh doanh và thư
giãn mọi lúc, mọi nơi. Cung cấp cho khách hàng những cuộc gọi “chất lượng cao”
và luôn luôn được kết nối cho dù ở bất kỳ nơi đâu và bất kỳ lúc nào.
Đến năm 2007, kết quả thực hiện chiến luợc kinh doanh của S- Fone như sau:
S-Telecom đã trở thành nhà cung cấp hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ viễn
thông di động sử dụng công nghệ CDMA tại Việt Nam.
42
S-Telecom đã cung cấp được các giá trị gia tăng (VAS) mang tính độc đáo
riêng trên nền công nghệ vượt trội, đáp ứng được nhu cầu tổng hợp thoại –
thông tin – giải trí của khách hàng.
Chất lượng dịch vụ đã được nâng cao và kết nối được trên toàn quốc.
Điều này cho thấy rằng, các mục tiêu S-Telecom hướng đến là đúng xu hướng của
thời đại và S-Telecom đã sử dụng phương pháp triển khai thực hiện phù hợp.
2.4.1.4 Chính sách nhân sự và tổ chức điều hành
Số nhân sự tính đến cuối quý I/2007 là 1020 người, số cán bộ có trình độ đại
học và trên đại học chiếm 82%. Dự kiến trong năm 2007 nhân sự của công ty
sẽ phát triển đến 1400 người. Hàng năm đều tiến hành đánh giá, xem xét tăng
lương cho toàn thể nhân viên.
Công tác điều hành: mọi hoạt động của Trung tâm được điều hành theo một số
qui chế, qui định sau: qui định chung của BCC, các nghị quyết JRM, ủy quyền
của BOM, BOD SPT và các thoả thuận khác theo trình tự “Đồng thuận ở các
cấp”. Vì vậy, nhìn chung công tác điều hành rất phức tạp, quyết định chậm và
không rõ ràng trong trách nhiệm.
™ Tóm tắt kết quả khảo sát về cảm nhận về mạng điện thọai của S – Telecom
và một số thói quen tiêu dùng.
Đề tài thu thập ý kiến của 55 người trong đó chủ yếu là từ 25-29 tuổi, độc thân, có
thu nhập từ 2-3,5triệu VND/tháng cho kết quả sau: (Tham khảo phụ lục 6):
ƒ S-Telecom là nhà cung cấp được yêu thích thứ 4 sau Mobifone, Vinaphone,
và Viettel.
ƒ Chất lượng dịch vụ của S-Telecom được đánh giá thứ 4 cũng sau 3 nhà cung
cấp GSM trên.
ƒ S-Telecom được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ có nhiều chương trình
khuyến mãi sau Viettel.
™ Các yếu tố khác:
- Thuê bao chi tiêu cho điện thoại di động nhiều nhất là từ 100 đến 300 ngàn
đồng/tháng. Hình thức trả trước được ưa chuộng nhất (67,9%)
43
- Nguồn thông tin tác động đến sự chọn lựa nhà cung cấp của họ chủ yếu là từ
bạn bè (69,6%) và internet (12,5%).
- Mục đích sử dụng điện thoại chủ yếu là cho công việc (60,7%), kế đến là cho
thăm hỏi gia đình (14,3%). Chỉ có 17,9% thuê bao sử dụng dịch vụ GTGT.
- Yếu tố để chọn nhà cung cấp là chất lượng dịch vụ (67,9%), kế đến là giá cả
(12,5%).
- Yếu tố để chọn gói cước là sự hiểu rõ lợi ích của từng gói cước (91.1%).
- Hình thức khuyến mãi mà các thuê bao yêu thích là tặng tiền vào tài khoản
(39,3%), kế đến là tặng thời gian gọi (23,2%).
- Có 39,3% thuê bao là thay đổi nhà cung cấp dịch vụ, 30,4% thuê bao có nhiều
hơn một Sim.
2.4.2 Các yếu tố bên ngoài.
Áp dụng mô hình Porter’s Five Forces, các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động của S-Telecom được xác định như sau:
44
2.4.2.1 Yếu tố thị trường
a. Khách hàng:
Nhu cầu sử dụng dịch vụ di động của thị trường Việt Nam chủ yếu thoại và tin
nhắn nên hầu như các nhà cung cấp không tạo ra sự khác biệt trong dịch vụ. S-
Telecom cũng vậy, chỉ tạo ra được sự khác biệt dịch vụ bằng cách cung cấp các
dịch vụ cao cấp như EVDO và MI.
RÀO CẢN GIA NHẬP
NGÀNH
- Chính sách của
Chính Phủ
- Yêu cầu vốn đầu tư
cao và khấu hao nhanh
Hoạt động
của
S-Telecom
NĂNG LỰC CỦA NHÀ CUNG CẤP
- Công nghệ CDMA có những ưu việt
- Lệ thuộc vào Qualcom trong vấn đề sở hữu công nghiệp chip bảo mật
cho máy di động sử dụng công nghệ CDMA
NGUY CƠ THAY THẾ:
- Chi phí chuyển đổi cao.
- Giá cạnh tranh so với
các nhà cung cấp khác
NĂNG LỰC CỦA KHÁCH
HÀNG
- Khách hàng nhiều khả
năng lựa chọn nhà cung cấp.
- Giá dịch vụ không quá
nhạy cảm
- Không có sự khác biệt
thực sự trong dịch vụ cung
cấp.
- K...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top