Download miễn phí Luận văn Phân tích tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội





MỤC LỤC
 
KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT 7
LỜI NÓI ĐẦU 8
Chương 1: Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 10
I. Khái quát về phân tích tài chính doanh nghiệp 10
1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp 10
2. Tầm quan trọng của phân tích tài chính 10
3. Sự cần thiết của phân tích tài chính doanh nghiệp: 11
3.1. Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp 11
3.2. Đối với các nhà đầu tư 12
3.3. Đối với các đối tượng cho vay 12
3.4. Đối với các cơ quan chức năng của Nhà nước 12
3.5. Đối với các đối tượng khác 13
4. Mục tiêu của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 14
5. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 15
5.1. Thông tin nội bộ doanh nghiệp 15
5.1.1. Bảng cân đối kế toán 15
5.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 18
5.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 19
5.1.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính 21
5.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp 21
II. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 22
1. Phương pháp so sánh 23
2. Phương pháp phân tích tỷ lệ 23
3. Phương pháp phân tích Dupont 24
III. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 26
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp 26
1.1. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 26
1.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 26
1.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn 28
1.4. Phân tích khái quát các chỉ tiêu tài chính trung gian 28
2. Phân tích tình hình tài chính theo các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu 28
2.1. Các tỷ lệ về khả năng thanh toán 28
2.2. Các tỷ lệ về khả năng cân đối vốn 30
2.3. Các tỷ lệ về khả năng hoạt động 31
2.4. Các tỷ lệ về khả năng sinh lời 33
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 35
I. Giới thiệu chung về Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 35
1. Quá trình thành lập 35
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty 36
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty 39
3.1. Chức năng 39
3.2. Nhiệm vụ 39
3.3. Quyền hạn 40
4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 40
4.1. Tình hình cạnh tranh 40
4.2. Khách hàng của Công ty 41
4.3. Thị trường 41
4.4. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong 5 năm (1997-2001) 41
II. Phân tích tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 45
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 46
1.1. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 46
1.2. Phân tích tình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh 50
1.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh 53
1.4. Phân tích khái quát các chỉ tiêu tài chính trung gian 55
2. Phân tích tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội theo các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính đặc trưng 57
2.1. Các tỷ lệ về khả năng thanh toán 57
2.1.1. Khả năng thanh toán chung 57
2.1.2. Khả năng thanh toán hiện hành 58
2.1.3. Khả năng thanh toán nhanh 59
2.1.4. Khả năng thanh toán tức thời 59
2.1.5. Tỷ lệ dự trữ trên vốn lưu động ròng 61
2.2. Các tỷ lệ về khả năng cân đối vốn 62
2.2.1. Hệ số nợ 62
2.2.2. Khả năng thanh toán lãi vay 63
2.2.3. Khả năng tự tài trợ 64
2.2.4. Khả năng độc lập về tài chính 64
2.3. Các tỷ lệ về khả năng hoạt động 65
2.3.1. Vòng quay tiền 66
2.3.2. Vòng quay dự trữ 68
2.3.3. Kỳ thu tiền bình quân 68
2.3.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 69
2.3.5. Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động 70
2.3.6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 70
2.3.7. Vòng quay khoản phải thu 71
2.4. Các tỷ lệ về khả năng sinh lời 72
2.4.1. Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm 73
2.4.2. Doanh lợi vốn chủ sở hữu 74
2.4.3. Doanh lợi vốn 74
3. Phương pháp phân tích Dupont 76
III. Đánh giá tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 77
1. Điểm mạnh 77
2. Điểm yếu 78
3. Nguyên nhân 79
3.1. Nguyên nhân chủ quan 79
3.2. Nguyên nhân khách quan 80
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 83
I. Những cơ hội và thách thức của ngành văn hoá và của Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội trong tiến trình phát triển 83
II. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 85
1. Giữ vững thị trường hiện tại, tìm kiếm thị trường tiềm năng và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm 85
2. Khai thác huy động vốn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh 87
3. Quản lý tài sản lưu động 89
3.1. Đối với các khoản phải thu 90
3.2. Đối với dự trữ 91
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định 91
III. Một số kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội 92
1. Kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên 93
2. Kiến nghị đối với Nhà nước 93
KẾT LUẬN 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

đầu tư nên khấu hao để trả nợ ngân hàng rất cao, vốn lưu động lại thiếu (do hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn 73.9%) vì vậy mà lợi nhuận chưa cao. Mặc dù vậy, đây là năm mà lợi nhuận đạt cao nhất trong 5 năm trở lại đây.
Năm 1998, phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hoá âm nhạc của nhân dân ngày
Bảng I.2 – Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội
Đơn vị: triệu đồng
Stt
Chỉ tiêu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
1.
Doanh thu thuần
21,814.35
28,099.91
19,941.31
20,671.05
16,802.47
2.
Giá vốn
18,942.85
23,895.70
17,086.65
16,945.55
12,982.74
3.
Lợi nhuận gộp
2,871.50
4,204.21
2,854.66
3,725.50
3,819.73
4.
Chi phí bán hàng
1,575.22
2,283.62
2,319.10
3,410.15
3,556.36
5.
Chi phí quản lý
789.38
1,672.87
457.27
212.56
142.59
6.
Lợi nhuận hđkd
506.90
247.72
78.29
102.79
120.78
7.
LN bất thường
-
(29.59)
-
-
-
8.
Tổng TNTT
506.90
218.13
78.29
102.79
120.78
9.
Thuế TNDN
228.11
98.16
25.05
32.89
38.13
10
LNST
278.79
119.97
53.24
69.90
82.13
Nguồn: Phòng kế hoạch tài vụ Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội.
càng tăng, Công ty đã liên tục khai trương cửa hàng băng đĩa nhạc, băng đĩa hình tại thành phố Hải Phòng (liên doanh với Công ty Hoa phượng đỏ) và mở
đại lý tại Thái Nguyên, tham gia hội chợ ở khắp Bắc, Trung, Nam, mở rộng được mạng lưới tiêu thụ, giới thiệu sản phẩm với công chúng cả nước. Công ty đã bổ sung đầu tư vay vốn Đài Loan đợt II: 1.9 tỷ đôla. Đặc biệt là năm 1998 khủng hoảng tiền tệ khu vực ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của Công ty, thực tế Công ty đã phải bù chênh lệch tỷ giá đồng đôla là 440 triệu đồng trong 9 tháng đầu năm.
Tuy nhiên, 3 năm còn lại tăng trưởng kinh tế của Công ty giảm rõ rệt. Mặc dù tổng sản lượng sản xuất và tiêu thụ có tăng nhưng doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách và lương bình quân đều giảm. Nguyên nhân chủ yếu là thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt trong khi các sản phẩm của Công ty còn chưa nhiều, thị trường chiếm lĩnh còn hạn chế đặc biệt là thị trường rộng lớn phía Nam, tốc độ tiêu thụ hàng còn chậm…
II. Phân tích tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội:
Đứng trên giác độ là “người của Công ty”, em tiến hành phân tích tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội nhằm xác định được điểm mạnh (hay kết quả),điểm yếu (hay hạn chế) trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của Công ty. Đồng thời tìm ra nhờ đâu có được kết quả đó và do đâu mà có hạn chế này? Từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục và có những kiến nghị lên cấp trên để góp phần cải thiện tình hình tài chính của Công ty.
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội:
1.1. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn:
Từ số liệu của bảng cân đối kế toán, ta lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn.
Qua bảng trên ta thấy: Năm 1998, nguồn vốn và sử dụng vốn tăng 2,034.65 triệu đồng (tăng 27.29% so với năm 1997), xét về mục tiêu tăng trưởng và phát triển thì kết quả này là khả quan (bởi vì năm này là năm Công ty phải gánh chịu nợ nần và lỗ của Công ty Mỹ thuật cũ). Trong đó, sử dụng vốn chủ yếu là để đầu tư vào TSCĐ (chiếm 64.21%) đổi mới trang thiết bị công nghệ để làm ra những sản phẩm có chất lượng cạnh tranh thay thế hàng nhập khẩu. Để đầu tư cho dây chuyền công nghệ mới này, Công ty đã phải khai thác nguồn vốn bằng cách vay ngắn hạn (73.83%) và vay dài hạn (vốn của Đài Loan đợt II) 17.73%. Đầu tư tăng TSCĐ đó là phương hướng đúng cho mục tiêu phát triển, nhưng sử dụng vốn đầu tư vào TSCĐ lại lấy chủ yếu từ nguồn vốn Nợ ngắn hạn là không hợp lý bởi vì đầu tư cho TSCĐ là đầu tư dài hạn mà lại vay ngắn hạn tài trợ là không thích hợp, không có sự tương thích về mặt thời gian và lãi suất.Trong năm này, 91.56% tổng nguồn vốn của Công ty được hình thành bằng vay ngắn hạn và vay dài hạn và bằng cách chiếm dụng (tức tăng các khoản phải trả, phải nộp). Giải pháp là trong các năm tiếp theo Công ty phải tiến hành khấu hao nhanh để trả nợ vốn vay Đài Loan (24 tháng) và phải tăng được nguồn vốn chủ sở hữu, giảm các khoản phải thu thì Công ty mới có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn.
Bảng II.1.1 – Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn
Đơnvị: triệuđồng
Stt
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Sử dụng vốn
Nguồn vốn
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
Lượng
TT (%)
1.
Tiền
45.92
2.26
230.39
9.14
36.23
4.21
292.7
19.79
2.
Phải thu
255.75
12.57
160.97
6.39
238.97
27.74
417.61
28.24
3.
Dự trữ
65.68
3.23
1,718.1
68.2
386.83
44.91
277.41
18.76
4.
TSLĐ khác
426.56
20.96
56.09
2.26
176.72
20.52
357.9
24.2
5.
TSCĐHH
1,306.42
64.21
474.23
18.82
165.17
19.18
412.25
27.88
6.
Chi phí XDCB
0
0
0
0
0
60.96
7.08
0
0
7.
Nợ ngắn hạn
1,502.15
73.83
1,853.29
73.57
250.88
29.13
1.093.45
73.95
8.
Nợ dài hạn
360.68
17.73
504.88
20.04
371.46
43.13
92.45
6.26
9.
Vốn CSH
106.14
5.21
35.4
4.1
13.43
0.92
10
Cộng
2,034.65
100
2,034.65
100
2,519.14
100
2,519.14
100
861.31
100
861.31
100
1,478.6
100
1,478.6
100
Nguồn: Bảng cân đối kế toán Công ty Mỹ thuật và Vật phẩm văn hoá Hà Nội.
Năm 1999, nguồn vốn và sử dụng vốn tăng 2,519.14 trđ hay tăng 26.73% so với năm 1998 và tăng 33.79% so với năm 1997, như vậy mặc dù mức tăng trưởng của năm 1999 có giảm chút ít so với năm 1998 nhưng nhìn tổng thể thì năm này Công ty vẫn duy trì được mục tiêu tăng trưởng và phát triển trong thời kỳ tình hình kinh tế đầy biến động như khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực ít nhiều cũng ảnh hưởng và giá nhập nguyên vật liệu tăng, giá đôla tăng. Trong đó có tới 93.61% sử dụng vốn được dùng để cân đối phần giảm vay ngắn hạn, một phần nhỏ tài trợ cho việc gia tăng các khoản phải thu. Năm 1999, Công ty đã tăng mạnh khấu hao TSCĐ và để trả nợ. Ngoài ra, Công ty còn dùng tiền (chủ yếu là tiền gửi ngân hàng), TSLĐ khác để trang trải cho việc trả nợ cùng với phần tăng của nguồn vốn chủ sở hữu vừa đủ cho phần khách hàng trả nợ. Điều này sẽ làm cho Công ty được tự chủ về tài chính, hệ số nợ giảm đi, tuy nhiên Công ty cần tăng cường thu hồi các khoản phải thu từ khách hàng.
Năm 2000, Công ty vẫn duy trì cố gắng trong việc giảm dự trữ 44.91% để tạo ra nguồn vốn của Công ty. Nhưng năm này, các khoản phải thu của Công ty đã tăng lên đáng kể (48.46% so với năm 1999) chiếm tới gần 1/3 sử dụng vốn. Cũng như năm ngoái, tiền, dự trữ, TSLĐ khác, khấu hao TSCĐ và nguồn vốn CSH được dùng để trang trải nợ nần và đầu tư cho các khoản phải thu của Công ty. Quản lý các khoản phải thu là một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản lý tài sản lưu động. Khi Công ty sử dụng cách bán chịu tức cấp tín dụng thương mại cho người mua thì Công ty có điều kiện tăng khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Mặt khác nó còn tạo ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top