Nyle

New Member

Download miễn phí Luận văn Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty dịch vụ hàng không sân bay





 
MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 3
I. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường : 3
1. Hiệu quả của sản xuất kinh doanh : 3
2.Đặc điểm của hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh : 7
3.Sự cần thiết của việc nâng cao sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . 8
II. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp liên quan đến hiệu quả của côngty dịch vụ hàng không sân bay 9
1. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh 9
2. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. 10
III. Các nhân tố ảnh hưởng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp . 11
1. Nhóm nhân tố chủ quan. 11
1.1. Lực lượng lao động. 11
1.2. Trình độ phát triển của cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. 12
1.3. Hệ thống trao đổi và sử lý thông tin của doanh nghiệp . 12
1.4. Nhân tố tổ chức quản lý doanh nghiệp. 13
1.5. Nhân tố toán kinh tế. 13
2. Nhóm nhân tố khách quan. 14
2.1. Môi trường pháp lý. 14
2.2. Môi trường kinh tế. 15
IV. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 16
1. Các quan điểm cơ bản. 16
2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 17
2.1. Chuẩn hoá một số khái niệm dùng để phân tích. 17
2.2. Khái niệm về chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp, chỉ tiêu hiệu quả bộ phận và mối quan hệ giữa hai nhóm chỉ tiêu này. 18
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 19
3. Phương pháp sử dụng trong quá trình phân tích. 22
3.1. Phương pháp so sánh. 22
3.2. Phương pháp loại trừ. 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNH KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI 24
I/ Khái quát chung về Công ty dịch vụ hành không nội bài: 24
I.1/ Quá trình hình thành và phát triển. 24
I.2/ Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý: 25
I.2.1/ Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty NASCO: 25
I.2.2/ Đặc điểm về tổ chức quản lý hành chính của công ty NASCO: 28
I.3/ Những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình SXKD của công ty: 30
I.3.1/ Các nhân tố bên ngoài công ty: 30
I.3.2 Các nhân tố thuộc công ty. 32
I.4/ Chức năng nhiệm vụ của công ty: 34
II.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty NASCO. 35
II.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty NASCO năm 1994-1996 36
II.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp thành viên. 42
2/ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp vận tải ô tô: 46
3/ Phân tích kết quả hoạt động SXKD của XN dịch vụ du lịch khách sạn: 50
4/ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp khai thác dịch vụ tổng hợp qua các năm 1994-1996: 54
5. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của khối các cửa hàng miễn thuế 1994-1996 58
II.4.3. So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên trong công ty qua các năm 1994-1996: 65
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NASCO 72
I. công tác Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty NASCO : 72
1/ Chiến lược sản phẩm: 72
2. Chiến lược giá cả: 74
3. Chiến lược phân phối. 76
II. Biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 78
1.Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý ở Công ty dịch vụ hàng không sân bay nội bài 78
2. Một số biện pháp để giảm chi phí lưu thông 80
4. Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý và nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ của Công ty. 82
5. Đầu tư sắm sửa vật chất, kỹ thuật trang thiết bị. 83
III. kiến nghị về nhà nước 83
KẾT LUẬN 84
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


- Môi trường kinh doanh khá thuận lợi và tương đối độc quyền ở một số ngành nghề.
- Lượng vốn của công ty không phải là nhỏ, lại là công ty “Quốc doanh”.
- Lực lượng lao động của công ty có trình độ và kinh nghiệm nhất định.
- Điều kiện kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng tốt: tốc độ tăng trưởng nền kinh tế nói chung khá cao, chính sách thuế, tiền tệ được cải tiến ngày càng hoàn thiện, tình hình tài chính của đất nước trong mấy năm qua ổn định, giá cả hàng hoá, tỉ lệ lạm phát được bình ổn, tình hình chính trị của đất nước ổn định, hệ thống pháp luật dần hoàn chỉnh và được áp dụng nghiêm minh, bình đẳng.
II.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty NASCO.
Như trên đã trình bày, môi trường kinh doanh của công ty NASCO là khá thuận lợi và trong một vài lĩnh vực nào đó gần như độc quyền kinh doanh. Nó chịu ảnh hưởng trực tiếp của lưu lượng hành khách đi mày bay qua sân trong những năm qua, ngành HDDVN nói chung và SBQT Nội bài nói riêng đã có sự phát triển vượt bậc với tốc độ tăng trưởng thể hiện ở khối lượng, số lượng hàng hoá, hành khách qua sân bay là khoảng 30% năm. Đây là ngành có tốc độ tăng trưởng mạnh so với tốc độ tăng trưởng của cả nền kinh tế quốc dân (dưới 10% năm), thể hiện ở bảng sau:
Năm
Khách quốc tế
Tốc độ phát triển
Khách nội địa
Tốc độ phát triển
Tổng số hành khách
Tốc độ phát triển
1993
280.091
498.672
778.763
1994
414.535
48%
698.141
40%
1.112.767
43%
1995
538.895
30%
921.546
32%
1.460.441
31%
1996
700.564
30%
1.161.148
26%
1.861.712
28%
Biểu1: Hành khách qua sân bay nội bài
Khách quốc tế: Là hành khách đi trên các chuyến bay quốc tế gồm cả khách xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh.
Khách nội địa: Là hành khách đi trên các chuyến bay trong ngước gồm khách đi và đến sân bay Nội Bài.
Nhìn vào biểu 1 ta thấy: lưu lượng hành khách qua sân bay Nội Bìa, công ty cũng dần hoàn thiện mình, hoạt động nề nếp và có tốc độ phát triển cao tương ứng tốc độ phát triển của lưu lượng khách qua sân bay thể hiện tại bảng 2
Nhìn vào biểu ta thấy tốc độ tăng trưởng của công ty là cao: trung bình 53%/năm về doanh thu. Nhưng các khoản chi phí lại tăng không tương ứng vì những lý do riêng đặc biệt là do tăng đầu tư mở rộng sản xuất nê tỉ lệ lợi nhuận trên doanh thu (vấn đề này sẽ nói rõ ở phần sau khi ta phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên).
II.4.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty NASCO năm 1994-1996
Công ty dịch vụ hàng không sân bay miền Bắc NASCO là một đơn vị hạch toán độc lập Tổng công ty Hàng không Việt Nam với tổng số 745 CBCNV (tính đến ngày 31/12/96) có chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và mô hình quản lý tổ chức như phần trên đã nêu.
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty NASCO năm 1994-1996 (xem bảng 3)
- So sánh năm 1995 với năm 1996:
+ Doanh thu tăng 176,8% so với 181% của toàn ngành hàng không là một thành tích rất cao.
Sở dĩ có sự tăng trưởng về doanh thu cao như vậy là do công ty đã tổ chức tốt khâu sản xuất kinh doanh: phát huy và tận dụng những nguồn thu từ thị trường hiện tại và mở ra lĩnh vực kinh doanh mới; một số dịch vụ mà công ty cung cấp được tăng giá (do cấp trên phê duyệt) như xí nghiệp dịch vụ tổng hợp, hầu hết tất cả các lĩnh vực kinh doanh các xí nghiệp thành viên của công ty đều đạt và vượt chỉ tiều tăng trưởng của toàn ngành hàng không dân dụng.
Xí nghiệp dịch vụ thương nghiệp 120,4%
Xí nghiệp vận tải ô tô 130,9%
Xí nghiệp khách sạn 194,4%
Xí nghiệp dịch vụ tổng hợp 180,4%
Khối miễn thuế 492,3% (Lĩnh vực kinh doanh mới)
Trong khi đó tỉ trọng doanh thu từ cao xuống thấp là: Khối miễn thuế, xí nghiệp dịch vụ thương nghiệp hàng không, xí nghiệp khai thác dịch vụ tổng hợp, xí nghiệp vận tải ô tô, xí nghiệp dịch vụ du lịch khác sạn.
Có thể nói tốc độ tăng trưởng năm 1995 của công ty là một cái mốc đánh dấu mà những năm sau khó có thể vượt qua. Sở dĩ có thành tích trong kinh doanh cao như vậy là vị công ty đã nắm bắt được thị trường, tạo ra thị trướng mới (miễn thuế), tận dụng được khả năng của bản thân doanh nghiệp nói chung là công ty có môi trường kinh doanh (bên trong và bên ngoài) thuận lợi tổ chức kinh doanh tốt có thiệu quả và đùng hướng. Công ty đã có những biện pháp để tăng cường và phát huy nội lực trong điều kiện kinh doanh thuận lợi do đó vị thế của công ty ngày càng được nâng lên.
+ Chi phí: tốc độ tăng chi phí (+169,7%) nhỏ hơn so với tốc độ tăng doanh thu (+176,8%) càng chứng tỏ việc sản xuất kinh doanh của công ty NASCO là rất tốt: tăng doanh thu, giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
Chi lương: Tốc độ tăng trưởng của quỹ lương tương đương tốc độ tăng doanh thu do quỹ lương của công ty được hưởng theo doanh thu trong khi lượng công nhân năm 1995 tăng chậm hơn sơ với năm 1994 và tăng chậm hơn so với tang doanh thu nên thu nhập bình quân đầu người lao động tăng, ảnh hưởng tốt đến tư tưởng cũng như ý thức của người lao động mà cần có một cách trích quỹ lương cũng như cách trả lương hợp lý hơn để kích thích người lao động cũng như các đơn vị kinh doanh.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được trích lập theo chế độ chính sách của nhà nước.
- Kinh phí công đoàn được tính trên cơ sở tổng quỹ lương (2% quỹ lương).
- Nhiên liệu: Có sự tăng trưởng không lớn do những dịch vụ sử dụng nhiên liệu chưa phát triển, ở đây là do tốc độ tăng doanh thu và tỉ trọng doanh thu năm 1996 của xí nghiệp vận tải ôtô thấp so với mức bình quân của toàn công ty. Nhưng trong thời gian tới lĩnh vực kinh doanh vận tải ô tô phát triển thì khoản chi này sẽ tăng nhanh. Và đây xác định lĩnh vực kinh doanh mũi nhọn và có nhiều thị trường tiềm năng của công ty nói chung.
- Vốn hàng nguyên vật liệu: có tỉ lệ tăng trưởng mạnh mẽ do những ngành kinh doanh miễn thuế, thương nghiệp phát triển mạnh, đó là báo hiệu tốt cho những lĩnh vực kinh doanh hàng hoá. Vấn đề là công ty phải có những biện pháp lãnh đạo và quản lý để lĩnh vực quản lý kinh doanh này giữ được giá vốn hàng nguyên vật liệu.
- Công cụ lao động và sửa chữa thường xuyên năm 1995 chỉ bàng 67,6% năm 1994 điều đó nói nên: Việc quản lý khoản ch này có chiều hướng tốt, trang thiết bị sửa chữa thường xuyên giảm (hay không có tài sản thiết bị nên không có khoản chi này.
- Khấu hao cơ bản tài sản cố định bằng 114,5% so với ăm 1994. Điều đó nói lên hầu như tài sản cố định của công ty được đầu tăng thêm không tương ứng với tốc độ tăng doanh thu. Mặt khác chế độ chính sách của nhà nước về tỷ lệ tính khấu hao chưa phù hợp với thực thế của đơn vị, chưa kích thích được doanh nghiệp trong việc nhanh chóng khấu hao hết tài sản, thay mới tài sản, trang thiết bị và công nghệ.
- Khấu hao sửa chữa lớn tài sản cố định năm 1995 bằng 93.9% chứng tỏ khoản chi này đã được quản lý tốt trong khi tài sản cố định vẫn hoạt động bình thường.
- Chi đảm bảo kinh doanh bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài và chi bằng tiền khác: năm 1993 bằng 133, 9% năm 1994. So với tốc độ ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top