Download miễn phí Khóa luận Một số giải pháp phát triển điện thoại di động tại trung tâm thông tin di động CDMA S-Telecom





MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
3. Phạm vi nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.
5. Bố cục của khóa luận.
PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 1 : ĐẶC THÙ VÀ VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Khái niệm thông tin di động 3
1.2 Đặc điểm của thông tin di động 3
1.2.1 Tính vô hình 3
1.2.2 Tính không thể chia tách giữa sản xuất và tiêu dùng 3
1.2.3 Tính không thể dự trữ 2
1.2.4 Tính không đồng đều về tải trọng theo thời gian 4
1.2.5 Tính dây chuyền 4
1.3 Vai trò của thông tin di động 5
1.4 Các yếu tố tác động đến việc phát triển thông tin di động 5
1.4.1 Cơ chế chính sách về Viễn thông của nhà nước 5
1.4.2 Đặc điểm của khách hàng 6
1.4.3 Sự phát triển của khoa học công nghệ 7
1.4.4 Sự phát triển của nền kinh tế 8
1.5 Các phương pháp dự báo 9
1.5.1 Khái niệm dự báo 9
1.5.2 Vai trò của dự báo trong BCVT 9
1.5.3 Một số phương pháp dự báo 10
 
 
 
CHƯƠNG 2 : THỰC TIỄN KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ CÔNG TY VIỄN THÔNG KHU VỰC
2.1 China Telecom (Trung Quốc) 13
2.2 SK Telecom (Hàn Quốc) 16
2.3 NTT DoCoMo (Nhật Bản) 19
 
CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống điện thoại di động tại
Việt Nam 20
3.2 Tình hình cung cầu và giá cước điện thoại 22
 
PHẦN 2 : KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
CHƯƠNG 4 : THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM
4.1 Giới thiệu về trung tâm thông tin di động S-Fone 25
4.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 25
4.1.2 Ngành nghề kinh doanh 28
4.1.3 Cơ cấu và tổ chức 28
4.1.1.1 Sơ đồ tổ chức 28
4.1.1.2 Chức năng của các cấp lãnh đạo và các phòng ban 28
4.1.4 Công nghệ 28
4.1.4.1 Giới thiệu công nghệ CDMA 29
4.1.4.2 Giới thiệu công nghệ GSM 29
4.2. Phân tích môi trường bên trong 29
4.2.1 Nguồn tài chính 29
4.2.2 Nguồn nhân lực 30
4.2.3 Công tác đầu tư kỹ thuật mạng lưới 33
4.2.4 Công tác Marketing 34
4.2.4.1 Chính sách sản phẩm dịch vụ cung cấp 34
4.2.4.2 Hệ thống phân phối 36
 
 
4.2.4.3 Chính sách giá 38
4.2.4.4 Hoạt động chiêu thị 40
4.2.5 Thương hiệu công ty 41
4.2.6 Hoạt động chăm sóc khách hàng 44
4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của S-Fone 45
4.3.1 Tình hình phát triển thuê bao 2004- 6 tháng đầu năm 2009 45
4.3.2 Tình hình phát triển doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn
2004 - 6 tháng đầu năm 2009 50
4.3.3 Thị phần 51
4.4 Nhận diện đối thủ cạnh tranh 52
4.4.1 Mobifone 52
4.4.2 Vinaphone 53
4.4.3 Viettel 54
4.4.4 EVN Telecom 56
4.4.5 Vietnam Mobile 57
4.4.6 Beeline 58
 
CHƯƠNG 5 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG S-FONE
5. 1. Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và
công ty 60
5.1.1 Về chất lượng mạng lưới 60
5.1.2 Về dịch vụ bán hàng 63
5.1.3 Về dịch vụ sau bán hàng 64
5.2. Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng theo sự cảm nhận của khách
hàng 67
5.2.1 Tiến hành khảo sát 67
5.2.2 Thông tin về mẫu khảo sát 68
5.2.3 Kết quả của cuộc khảo sát 73
5.3. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình phát triển của
S-Fone 82
 
 
PHẦN 3 : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHƯƠNG 6 : CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP
6.1 Mục tiêu phát triển của Đảng và Nhà nước 83
6.2 Một số quan điểm và mục tiêu phát triển của VNPT 84
6.3 Định hướng phát triển mạng thông tin di động của S-Fone 85
6.3.1 Định hướng phát triển 85
6.3.2 Mục tiêu phát triển 85
6.4 Phân tích SWOT 86
6.4.1 Điểm mạnh 86
6.4.2 Điểm yếu 86
6.4.3 Cơ hội 86
6.4.4 Thách thức 87
6.5 Dự báo nhu cầu thông tin di động S-Fone 88
 
CHƯƠNG 7 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP
7.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ 91
7.2 Đa dạng hóa thiết bị đầu cuối 93
7.3 Hoàn thiện kênh phân phối 95
7.4 Đa dạng hóa dịch vụ 100
7.5 Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng 101
7.6 Đẩy mạnh chương trình chiêu thị dịch vụ 107
 
PHẦN KẾT LUẬN
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh phân phối.
Có nhiều bước đột phá trong phong cách phục vụ và cách tính cước giá rẻ : Vietnam mobile đã đưa ra thị trường gói cước cơ bản duy nhất, áp dụng cách tính block theo từng giây duy nhất chưa từng có tại Việt Nam với mệnh giá thẻ nạp thấp nhất và một mức cước duy nhất cho tất cả các cuộc gọi nội mạng và ngoại mạng.
Thiết lập được hệ thống kênh phân phối lớn với hơn 10.000 điểm giao dịch trên toàn quốc.
Tiến hành xây dựng các trạm BTS với tốc độ cực nhanh, dự kiến đến cuối năm 2009 vùng phủ sóng sẽ được mở rộng trên toàn quốc.
Đưa ra nhiều chính sách có lợi và hấp dẫn khách hàng như : không khống chế thời hạn sử dụng; miễn là khách hàng có tiền trong tài khoản là được sử dụng dịch vụ; Ngoài ra, mạng di động này còn tung ra gói cước VM24 cho phép khách hàng gọi và nhắn tin nội mạng không giới hạn chỉ với 500đ/ngày…
Điểm yếu
Thương hiệu còn mờ nhạt trong tâm trí khách hàng do ra đời sau, chưa được khách hàng ưa chuộng sử dụng.
Vùng phủ sóng còn nhiều hạn chế so với các đối thủ cạnh tranh khác đặc biệt là ở các khu vực vùng sâu vùng xa.
Hoạt động chiêu thị còn mờ nhạt, chưa tạo được ấn tượng với người tiêu dùng Việt Nam : quảng cáo hẹp và tần số thấp, chương trình khuyến mãi kém hấp dẫn so với các đối thủ, các hoạt động PR, xây dựng hình ảnh hầu như không có.
4.4.6 Beeline
Beeline là thương hiệu dịch vụ viễn thông của Công ty cổ phần Viễn thông Di động Toàn Cầu (GTEL Mobile), liên doanh giữa Tổng Công ty Viễn thông Toàn Cầu GTEL (GTEL Corp.) của Việt Nam và Tập đoàn VimpelCom, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu tại Đông Âu và Trung Á được thành lập vào ngày 8/7/2009.
Đầu số của Beeline : 0199
Công nghệ sử dụng : GSM
Điểm mạnh
Có được những lợi thế vượt trội :
Beeline là mạng di động được thành lập bởi một liên doanh quốc tế đầu tiên tại thị trường Việt Nam. Đây được đánh giá là một trong những lợi thế lớn của Gtel Mobile so với một số mạng di động khác vì hình thức liên doanh còn tạo điều kiện để các đối tác nước ngoài có thể mạnh tay đầu tư vào việc phát triển chất lượng dịch vụ, gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
Sự kết hợp giữa một tập đoàn viễn thông hàng đầu Đông Âu, vốn đã dày dạn kinh nghiệm và tiềm lực tài chính mạnh cùng một Tổng công ty Viễn thông toàn cầu Gtel - am hiểu về thị trường, văn hóa, tập quán, nhu cầu… của người tiêu dùng Việt mang lại nhiều ưu thế vượt trội cho Beeline.
Được thừa hưởng tên tuổi của một thương hiệu nằm trong top 10 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới và là thương hiệu di động hàng đầu Đông Âu: Beeline
Giá cước mang tính cạnh tranh cao, Beeline là mạng có giá cước rẻ nhất hiện nay : Beeline chính thức cung cấp dịch vụ ra thị trường với gói cước được gọi là "vô địch rẻ" mang tên Big Zero, cho phép miễn phí gọi nội mạng từ phút thứ 2 trong thời gian tối đa 20 phút, trong đó không giới hạn số cuộc gọi miễn phí, thay mặt một số mạng di động lớn đã bày tỏ sự lo ngại gói cước này sẽ "phá vỡ" thị trường viễn thông Việt Nam. Hiện Beeline không có “đối trọng” về chính sách nội mạng cho cả gọi lẫn tin nhắn.
Hoạt động chiêu thị tốt :
Cách tiếp cận khách hàng độc đáo : Từ trước khi Beeline chính thức ra mắt, người dân các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM ngạc nhiên khi thấy các quầy tiếp thị sim của nhà mạng Beeline mọc lên khắp mọi nơi, từ đường phố đến các điểm đông dân cư, trường học, văn phòng. Người đi đường có thể dễ dàng nhận ra các quầy nho nhỏ, thiết kế theo cách đặc trưng Beeline với sọc đen, vàng chủ đạo
Quảng cáo ấn tượng, thu hút sự chú ý và đặc biệt là có tác dụng gợi nhớ trong tâm trí khách hàng : Cùng với giai điệu trong quảng cáo gói cước Big Zero, chú gà con với câu nói “Có gì hot?”, Beeline đã tạo nên một trào lưu mới trong giới trẻ.
Sự tiện dụng của dịch vụ : dịch vụ GPRS với sự đơn giản và tiện lợi khi không cần những cài đặt phức tạp, không cần những tham số khó nhớ mà giá cước khá hợp lý, chỉ 5VNĐ/1 KB. Để sử dụng cần một cấu hình GPRS mới bất kỳ hay một cấu hình đã được cài đặt sẵn trong máy.
Điểm yếu
Ra đời quá trễ so với các mạng di động khác, vào thời điểm thị trường thông tin di động Việt Nam đã gần như ở ngưỡng cửa bão hòa của sự phát triển, 3 “đại gia GSM” đã chiếm gần 90% thị phần thuê bao di động và khẳng định được vị thế của mình trong lòng khách hàng. Đây là một bất lợi lớn của Beeline.
Do mới ra đời nên Beeline yếu thế hơn hẳn các nhà cung cấp khác về vùng phủ sóng, kênh phân phối cũng như sự đa dạng của gói cước và dịch vụ
Beeline đã tạo nên sự đột phá ở thị trường di động Việt Nam, với thời gian hơn 3 tháng chính thức tham gia thị trường viễn thông Việt Nam, Beeline đã phân phối ra ngoài thị trường hơn 2 triệu SIM, trong đó, hơn 1 triệu SIM đã được khách hàng kích hoạt và sử dụng.
Hiện Beeline đã thiết lập cơ sở hạ tầng mạng với vùng phủ sóng tại 8 tỉnh, thành phố lớn trên cả nước, với tỷ lệ phủ sóng 26% dân số cả nước. Mục tiêu của nhà mạng này là đến cuối năm nay, sẽ phủ sóng tới tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Ngoài ra, Beeline cũng đang đàm phán với VinaPhone để có thể đạt được thoả thuận dùng chung hạ tầng kỹ thuật mạng 3G mà VinaPhone mới khai trương vào trung tuần tháng 10.
Nhận xét chung :
Hiện nay, 3 đối thủ được xem là phát triển nhất của S-Fone là 3 đại gia GSM: Mobifone, Vinaphone và Viettel.
Nhìn chung, thị trường thông tin di động Việt Nam cạnh tranh ngày càng gay gắt. Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh hiện tại, còn có thể xuất hiện những đối thủ tiềm năng lớn mạnh trong tương lai khi thị trường Viễn thông Việt Nam hoàn toàn mở cửa theo cam kết khi gia nhập WTO. Chính vì vậy, S-Fone cần nghiên cứu, xem xét, phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ bên cạnh việc phát huy điểm mạnh và tận dụng cơ hội của mình để đưa ra những giải pháp phát triển hiệu quả.
CHƯƠNG 5 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG S-FONE
5.1. Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và
công ty
Năm 2006, Công ty cổ phần dịch vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn đã đưa ra Bảng công bố tiêu chuẩn chất lượng điện thoại trên mạng Viễn thông di động mặt đất như sau :
TT
Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ
TCN 68 -186:2006
S-Fone
1
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
³ 92%
³ 92%
2
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
£ 5%
£ 5%
3
Chất lượng thoại (điểm chất lượng thoại trung bình)
³ 3,0
³ 3,0
4
Độ chính xác ghi cước
- Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai
- Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị ghi cước sai
£ 0,1%
£ 0,1%
£ 0,1%
£ 0,1%
5
Tỷ lệ cuộc gọi tính cước, lập hoá đơn sai
£ 0,01%
£ 0,01%
6
Độ khả dụng của dịch vụ
³ 99,5%
³ 99,5%
7
Khiếu nại của khách hàng về CLDV
(Số khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng)
£ 0,25
£ 0,25
8
Hồi âm khiếu nại của khách hàng (Tỷ lệ hồi âm khiếu nại cho khách hàng trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại)
100%
100%
9
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
- Thời gian...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top