andyduong_1989

New Member
Download Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam





MỤC LỤC

Trang
Trang phụ bìa.
Lời cam đoan.
Mục lục.
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các phương trình, sơ đồ
Danh mục các biểu đồ, bảng biểu
Phần mở đầu
CHưƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI
1.1/ Tổng quan về ngân hàng thương mại . 1
1.1.1/ Khái niệm về ngân hàng thương mại . 1
1.1.2/ Chức năng của ngâ n hàng thương mại . 1
1.1.2.1/ Chức năng trung gian tín dụng . 1
1.1.2.2/ Chức năng trung gian thanh toán . 2
1.1.2.3/ Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng khác . 3
1.1.3/ Các mặt hoạt động của ngân hàng thương mại . 3
1.1.3.1/ Hoạt động huy động vốn . 4
1.1.3.2/ Hoạt động tín dụng. 4
1.1.3.3/ Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ . 5
1.1.3.4/ Các hoạt động khác . 5
1.1.4/ Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại . 6
1.1.4.1/ Nghiệp vụ nguồn vốn . 6
1.1.4.2/ Nghiệp vụ sử dụng vốn . 8
1.1.4.3/ Nghiệp vụ trung gian (dịch vụ ngân hàng và các hoạt động ngân hàng) . 11
1.2/ Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. 12
1.2.1/ Thu nhập của ngân hàng. 12
1.2.2/ Chi phí của ngân hàng . 13
1.2.3/ Lợi nhuận của ngân hàng . 14
1.2.4/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại . 14
1.2.4.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín dụng . 15
1.2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn . 15
1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng . 16
1.2.4.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên . 16
1.2.4.5. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên . 16
1.2.4.6. Tỷ lệ sinh lời hoạt động . 17
1.2.4.7. Tỷ lệ lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ . 17
1.2.4.8. Tỷ lệ tài sản sinh lời . 17
1.2.4.9. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản . 17
1.2.4.10. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu . 18
1.2.4.11. Tỷ suất doanh lợi . 18
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM . 18
Kết luận chương I . 19
CHưƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
2.1/ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam . 20
2.1.1/ Sơ lược quá trình hình thành và phát triển . 20
2.1.2/ Mạng lưới hoạt động . 21
2.1.3/ Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý . 21
2.1.3.1/ Cơ cấu tố chức . 21
2.1.3.2/ Bộ máy quản lý . 22
2.1.4/ Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian qua . 23
2.1.4.1/ Giai đoạn 1 (từ năm 1996 – 2000): giai đoạn hình thành . 23
2.1.4.2/ Giai đoạn 2 (từ năm 2001 – 2005): giai đoạn củng cố hoạt động và tăng trưởng . 23
2.1.4.3/ Giai đoạn 3 (từ năm 2006 – 2010): giai đoạn phát triển vượt bậc, tái
cấu trúc hệ thống và triển khai chiến lược kinh doanh mới . 24
2.2/ Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam trong giai đoạn 2006 – 2010 . 24
2.2.1/ Thực trạng nguồn vốn . 24
2.2.1.1/ Vốn tự có . 24
2.2.1.2/ Vốn huy động . 26
a/ Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động . 26
b/ Cơ cấu nguồn vốn huy động . 27
c/ Thị phần huy động vốn từ nền kinh tế . 30
2.2.2/ Thực trạng hoạt động cấp tín dụng . 31
2.2.2.1/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng . 31
2.2.2.2/ Cơ cấu dư nợ cho vay . 32
2.2.2.3/ Thị phần tín dụng . 34
2.2.2.4/ Chất lượng nợ cho vay . 36
2.2.3/ Thực trạng cung cấp các dịch vụ tài chính . 36
2.2.3.1/ Dịch vụ thanh toán . 36
2.2.3.2/ Các dịch vụ khác . 37
2.2.4/ Thực trạng về mạng lưới hoạt động . 38
2.2.5/ Thực trạng năng lực công nghệ . 39
2.2.6/ Thực trạng nguồn nhân lực, năng lực tổ chức và quản lý . 39
2.2.7/ Thực trạng về chất lượng dịch vụ . 40
2.2.8/ Vị thế thương hiệu, chiến lược xây dựng thương hiệu . 41
2.3/ Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế
Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010: . 42
2.3.1/ Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí . 42
2.3.2/ Hiệu suất sử dụng vốn . 43
2.3.3/ Tỷ lệ tài sản sinh lời . 44
2.3.4/ Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng . 45
2.3.5/ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên . 45
2.3.6/ Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên . 46
2.3.7/ Tỷ lệ thu nhập từ kinh doanh dịch vụ. 46
2.3.8/ Tỷ lệ sinh lời hoạt động . 47
2.3.9/ Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân - ROAA . 47
2.3.10/ Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân - ROAE . 48
2.3.11/ Tỷ s uất doanh lợi . 48
2.4/ Những mặt tích cực đạt được trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010 . 49
2.4.1/ Về tình hình hoạt động kinh doanh . 49
2.4.1.1/ Về hoạt động huy động vốn . 49
2.4.1.2/ Về hoạt động cấp tín dụng . 49
2.4.1.3/ Về phát triển sản phẩm và kinh doanh dịch vụ . 50
2.4.1.4/ Về các chỉ số hiệu quả hoạt động . 51
2.4.1.5/ Về phát triển mạng lưới hệ thống chi nhánh . 51
2.4.2. Về công tác quản lý rủi ro . 51
2.4.2.1/ Rủi ro chiến lược. 52
2.4.2.2./ Rủi ro tín dụng . 52
2.4.2.3/ Rủi ro thị trường . 53
2.4.2.4/ Rủi ro hoạt động. 54
2.4.3/ Về cơ cấu tố chức và mô hình hoạt động kinh doanh mới . 54
2.4.4/ Về xây dựng thương hiệu . 55
2.5/ Những mặt còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2010. 56
2.5.1/ Thị phần huy động vốn và cho vay còn thấp . 56
2.5.2/ Sản phẩm và khả năng cung cấp dịch vụ mới chưa cạnh tranh . 59
2.5.3/ Mạng lưới hoạt động còn ít . 60
2.5.4/ Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu còn thấp . 61
2.5.5/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doa nh còn thấp . 62
2.5.6/ Cơ cấu nguồn thu còn phụ thuộc quá nhiều vào hoạt động tín dụng . 65
2.5.7/ Chính sách khách hàng chưa đồng bộ, công tác quản lý phối hợp giữa các
phòng ban chưa thật sự hiệu quả . 66
2.5.8/ Thương hiệu VIB chưa thực sự mạnh; công tác quả ng bá, tiếp thị hình ảnh
VIB chưa hiệu quả. 66
2.5.9/ Hạn chế về đội ngũ cán bộ, nhân viên . 67
Kết luận chương II . 68
CHưƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
3.1/ Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam . 69
3.1.1/ Tăng trưởng số lượng khách hàng mục tiêu mới . 69
3.1.2/ Tăng lợi nhuận trên một khách hàng . 69
3.1.3/ Chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng . 70
3.1.4/ Nâng cao tính an toàn trong hoạt động của ngân hàng . 70
3.1.5/ Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh . 71
3.1.6/ Đưa VIB trở thành “Nhà tuyển dụng được lựa chọn” . 72
3.1.7/ Hội nhập chuyển giao năng lực giữa VIB và CBA . 73
3.2/ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam. 73
3.2.1/ Giải pháp về chiến lược kinh doanh . 73
3.2.2/ Giải pháp về hoạt động huy động vốn . 78
3.2.3/ Giải pháp về hoạt động cấp tín dụng . 81
3.2.4/ Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm, các kênh dịch vụ tài chính . 84
3.2.5/ Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực . 85
3.2.6/ Giải pháp về tăng cường mạng lưới hoạt động . 86
3.2.7/ Giải pháp xây dựng và quảng bá thương hiệu. 86
3.2.8/ Giải pháp đổi mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng . 87
3.2.9/ Giải pháp xây dựng môi trường giao dịch chuyên nghiệp, thân thiện . 88
3.2.10/ Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro và tăng cường công tác kiểm
tra, kiểm soát nội bộ . 88
Kết luận chương III . 90
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

ung phát triển
ngân hàng bán lẻ là một trong những định hướng lớn trong chiến lược kinh doanh
giai đoạn 2009 – 2013 của VIB và được đánh dấu bằng sự thành lập Khối ngân
hàng bán lẻ vào ngày 16/03/2009.
2.2.2.3. Thị phần tín dụng:
Thị phần tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư trong tổng vốn nền
kinh tế có lúc tăng lúc giảm từ năm 2006 đến 2010. Việc tăng giảm thị phần từng
giai đoạn này một phần đến từ cả hai nguyên nhân khách quan và chủ quan.
35
ĐVT: %
Biểu đồ 2.12: Thị phần tín dụng của VIB
“Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu tham khảo”
Nguyên nhân khách quan là các NHTM khác đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng
tín dụng cao hơn VIB với các chính sách tín dụng mở rộng, đầy ưu đãi cho khách
hàng. Nguyên nhân chủ quan đối với việc giảm thị phần tín dụng trong giai đoạn
trên là từ chính sách tín dụng của VIB rất thận trọng trong việc thẩm định, đánh giá,
lựa chọn khách hàng tín dụng do từ giai đoạn 2008 đến nay tình hình kinh tế vĩ mô
có nhiều bất ổn nên VIB từng giai đoạn từng thời điểm luôn đặt mục tiêu quản lý
chất lượng tín dụng lên hàng đầu đều này ảnh hưởng phần nào đến thị phần của VIB
trên thị trường.
Trong thị phần tín dụng năm 2010, khả năng cung ứng vốn của VIB đứng
thứ 10 trong các NHTM CP Việt Nam.
Biểu đồ 2.13: Thị phần tín dụng của VIB năm 2010 so với các ngân hàng khác
“Nguồn: Tổng hợp từ tài liệu tham khảo”
36
2.2.2.4. Chất lượng nợ cho vay:
Bảng 2.2: Cơ cấu nhóm nợ của VIB từ 2006 – 2010
ĐVT: tỷ đồng
2007
Tỷ
trọng
2008
Tỷ
trọng
2009
Tỷ
trọng
2010
Tỷ
trọng
Nợ đủ tiêu chuẩn 16.414 98.03% 19.130 96.74% 26.886 98.29% 40.912 98.04%
Nợ quá hạn 329 1.97% 645 3.26% 467 1.71% 818 1.96%
- Nợ xấu 208 63.3% 365 56.5% 349 74.7% 663 81.0%
“Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán của VIB”
Do năm 2006 tác giả không thu thập được số liệu phân loại nợ của VIB nên
đã bỏ qua việc phân tích chất lượng nợ cho vay của năm này. Nợ quá hạn từ năm
2007-2010 của VIB chiếm tỷ lệ không đáng kể, từ 1.96% đến 3,26%. Năm 2009 là
năm chất lượng tín dụng tốt nhất, dư nợ cho vay tăng trưởng cao nhưng tỷ lệ nợ quá
hạn lại chiếm tỷ lệ rất nhỏ chỉ 1,71% tổng dư nợ trong khi tỷ lệ nợ xấu là 1,28%
thấp hơn nhiều so với mức trung bình của toàn ngành ngân hàng là 2,2%.
Năm 2008 tỷ lệ nợ quá hạn của VIB cao nhất tăng gần gấp 2 lần so với năm
2007. Đây là một vấn đề hết sức lo ngại, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
VIB trong suốt năm 2008 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế
giới nên rất nhiều khách hàng vay gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, cộng
thêm chi phí lãi vay tăng cao khiến cho một số khách hàng vay mất khả năng trả nợ,
không trả nợ đúng hạn. Tuy nhiên trong tỷ lệ nợ quá hạn đó thì nhóm nợ xấu chỉ
chiếm 1,84% so với mức chung toàn ngành ngân hàng là 2,2% nên nhìn chung
trong giai đoạn này chất lượng nợ cho vay của VIB vẫn tương đối tốt. Năm 2010 tỷ
lệ nợ quá hạn là 1,96% tăng 15% so với năm 2009 trong đó tỷ lệ nợ xấu chiếm đến
81% điều đó cho thấy chất lượng tín dụng năm 2010 đã xấu đi so với năm 2009.
2.2.3/ Thực trạng cung cấp các dịch vụ tài chính
2.2.3.1/ Dịch vụ thanh toán
Đối với dịch vụ chuyển tiền trong nước: Trong những năm qua VIB không
ngừng đổi mới và mở rộng các dịch vụ về thanh toán nhằm đảm bảo công tác thanh
toán được thông suốt, nhanh chóng, chính xác, an toàn và hiệu quả, đáp ứng được
nhu cầu luân chuyển vốn của nền kinh tế, ngày càng gia tăng khả năng tiện ích của
37
các dịch vụ ngân hàng. Trong các cách thanh toán được sử dụng tại VIB thì
cách thanh toán qua điện tử liên ngân hàng và thanh toán qua tài khoản tiền
gửi tại các TCTD được sử dụng nhiều nhất và chủ yếu nhất. Việc VIB lựa chọn
cách thanh toán qua điện tử liên ngân hàng và qua tài khoản tiền gửi tại các
TCTD khác do 2 cách thanh toán này có các ưu thế nổi trội hơn như: nhanh
chóng, tiện lợi và độ chính xác cao
Đối với dịch vụ chuyển tiền quốc tế: với mạng lưới quan hệ đại lý rộng khắp
toàn thế giới, chất lượng thanh toán Swift quốc tế, hệ thống công nghệ hiện đại. Đặc
biệt, cách giao dịch qua Fax/scan/email và chuyền tiền trực tiếp qua VIB4U
giúp khách hàng không phải đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng mà vẫn có thể
thực hiện được giao dịch.
2.2.3.2/ Các dịch vụ khác
a/ Hoạt động kinh doanh thẻ
Công tác phát hành thẻ của VIB cũng có bước tăng trưởng mạnh qua các
năm. VIB hiện đang cung cấp cho khách hàng nhiều loại thẻ phục vụ đa dạng các
mục đích và nhu cầu sử dụng bao gồm: Thẻ ghi nợ nội địa VIB Values, Thẻ trả
trước nội địa VIB giftcard, thẻ tín dụng quốc tế VIB Chip Mastercard và Thẻ trả
trước quốc tế VIB Mastercard. Tháng 10/2010, VIB ra mắt Thẻ trả trước quốc tế
VIB MasterCard đầu tiên tại thị trường Việt Nam. Chỉ sau 2 tháng ra mắt, VIB đã
phát hành được 3000 thẻ trả trước quốc tế VIB Mastercard phục vụ nhu cầu thanh
toán và chi tiêu của khách hàng. Đến hết năm 2010, tổng số lượng thẻ mà VIB đã
phát hành (bao gồm thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa và trả trước nội địa) đạt
650.000 thẻ. Trong đó thẻ nội địa đạt 615.765 thẻ và thẻ quốc tế tăng 51% đạt
34.235 thẻ.
Về mạng lưới chấp nhận thẻ: tính đến cuối năm 2010, VIB có gần 110 máy
ATM và 1.000 POS. Cùng với hơn 10.000 máy ATM và gần 40.000 POS của liên
minh thẻ và hệ thống ATM, POS của các Tổ chức thẻ quốc tế Visa International và
Master Card, mạng lưới chấp nhận thẻ của VIB đạt độ bao phủ rộng lớn. Tháng
4/2010, VIB kết nối thành công với hệ thống ATM của VNBC, theo đó, chủ thẻ của
38
VIB có thể giao dịch tại mạng lưới máy ATM rộng khắp của các liên minh thẻ
Smartlink, Banknetvn và VNBC. VIB cũng đã kết nối thành công hệ thống điểm
chấp nhận thẻ (POS) với các ngân hàng trong liên minh Smartlink, Banknetvn, đem
đến cho chủ thẻ thanh toán của VIB mạng lưới hàng triệu POS trên toàn quốc.
b/ Dịch vụ ngân hàng trực tuyến:
Dịch vụ ngân hàng trực tuyến của VIB được áp dụng từ năm 2009 với công
nghệ hiện đại, an toàn, bảo mật thông tin: VIB4U sử dụng chứng chỉ số của Website
và thiết bị bảo mật Token Key do hãng Verisign (công ty chuyên về các giải pháp
và bảo mật hàng đầu của Mỹ) cung cấp.
c/ Hoạt động tài trợ thƣơng mại:
VIB là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình xử lý chứng từ tập
trung (Trade Hub) với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên gia giàu kinh
nghiệm. Liên tiếp nhiều năm nhận giải thưởng ngân hàng thanh toán quốc tế xuất
xắc từ tập đoàn Citibank, HSBC, Wells Fargo Bank.
d/ Dịch vụ quản lý dòng tiền:
Dịch vụ quản lý dòng tiền của VIB được triển khai từ năm 2008 nhằm giảm
thiểu tối da thời gian, chi phí quản lý tiền giúp quản lý khoản phải thu, khoản phải
chi một cách hiệu quả, theo dõi và chủ động được nguồn tài chính cho doanh nghiệp
Công nghệ hiên đại, tự động chuyển tiền từ nhiều tài khoản con về một tài khoản
mẹ và ngược lại đồng thời nguồn tiền...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top