Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác lập kế hoạch ngành viễn thông tới năm 2020





MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1. Cơ sở lý luận về lập kế hoạch ngành viễn thông. 2
1.1. Lý luận chung về kế hoạch ngành viễn thông. 2
1.1.1. Kế hoạch ngành viễn thông trong bối cảnh hội nhập. 2
1.1.2. Sự cần thiết phải lập kế hoạch ngành viễn thông. 8
1.1.2.1. Sơ lược về lịch sử ngành Viễn thông 11
1.1.2.2. Vai trò của kế hoạch phát triển ngành đối với sự phát triển của viễn thông. 13
1.2. Các yêu cầu đối với một bản kế hoạch phát triển ngành. 14
1.2.1. Kế hoạch phát triển là một trạng thái động, là một quá trình cho từng thời kì. 14
1.2.2. Kế hoạch phát triển phải đạt được mục tiêu phát triển trong thế vận động tiến bộ và bền vững. 15
1.2.3. Kế hoạch phát triển phải thể hiện đa dạng phân công lao động theo lãnh thổ một cách đa dạng và linh hoạt. 15
1.2.4. Kế hoạch phát triển phải đáp ứng yêu cầu của kinh tế thị trường, tiến bộ của khoa học công nghệ và phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. 16
1.3. Phương pháp xây dựng kế hoạch ngành viễn thông. 16
1.3.1. Đặc điểm của nghành viễn thông. 16
1.3.2. Phương pháp đánh giá thực trạng phát triển ngành. 18
1.3.3. Các phương pháp thực hiện dự báo trong kế hoạch ngành viễn thông. 19
Chương II. Hiện trạng công tác lập kế hoạch phát triển ngành viễn thông 23
2.1. Thực trạng kế hoạch viễn thông phát triển ngành giai đoạn 2006- 2010 23
2.1.1. Thị trường viễn thông. 23
2.1.2. Phát triển mạng lưới Viễn thông. 28
2.1.3. Nguồn nhân lực trong ngành Viễn thông. 33
2.1.4. Quản lý nhà nước trong việc phát triển ngành Viễn thông. 33
2.1.5. Đánh giá chung về viễn thông. 36
2.2. Thực trạng phương pháp sử dụng để xây dựng kế hoạch. 38
2.2.1. Một số dự báo trong kế hoạch ngành viễn thông. 38
2.2.2 Dự báo thị trường 41
2.3. Đánh giá phương pháp sử dụng xây dựng kế hoạch. 42
Chương 3. Đề xuất điều chỉnh trong công tác lập kế hoạch và định hướng đến năm 2020. 44
3.1. Triển vọng phát triển ngành Viễn thông trong bối cảnh hội nhập. 44
3.1.1. Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam. 44
3.1.1. Những cơ hội và thách thức đối với ngành viễn thông khi gia nhập WTO. 45
3.2. Một số điều chỉnh trong mục tiêu, chỉ tiêu của công tác lập kế hoach hiện nay. 49
3.2.1. Định hướng đến năm 2020. 49
3.2.2. Một số các kết quả dự báo mới được công bố. 50
3.2.3. Mục tiêu đến năm 2015. 50
3.2.4. Chỉ tiêu tính đến năm 2015. 51
3.3. Đề xuất một số điều chỉnh trong giai đoạn mới. 51
3.3.1. Một số điều chỉnh trong các giải pháp hiện nay. 51
3.3.2. Một số giải pháp bổ sung. 55
Kết luận. 57
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ông xa vời thực tế sẽ gâpy ảnh hưởng đến định hướng phát triển của ngành. Ngoài ra sự phát triển của ngành phải mang tinh linh động đi trước đón đầu phù hợp với lộ trình của nước ta.
Phương pháp xây dựng quan điểm, mục tiêu cho phát triển ngành.
Chính từ đánh giá thực trạng kết hợp với dự báo, các đánh giá xu hướng ở trên lấy đó làm cơ sở để đưa ra các quan điểm, mục tiêu phát triển cho ngành.
Về quan điểm để thực hiện được phải dựa trên quan điểm phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, kết hợp với quan điểm đã có của chiến lược phát triển ngành từ đó sẽ cân đối dựa trên đặc điểm, tình hình, các đoán tương lai của ngành rồi sẽ đưa ra quan điểm phát triển của kế hoạch phát triển Viễn thông.
Quan điểm cạnh sự phát triển về lợi ích kinh tế phải đảm bảo sự phát triển các dịch vụ công ích xóa bbỏ khoảng cách chênh lệch về mức độ tiếp súc với các phải lựa chọn những mũi nhọn phát triển và vấn đề ưu tiên của nghành đó tập trung đi thẳng vào công nghệ cao, bên dịch vụ của vùng sâu, vùng xa…
Quan điểm phát triển ngành phải thể hiện xu thế hội nhập trong cơ chế thị trường, nhà nước chỉ đóng vai trò điều tiết, tham gia vào các công việc mang tính chất hướng doanh nghiệp vào lợi ích cộng đồng, phát triển thị trường một cách lành mạnh… còn lại thúc đẩy cạnh tranh để ngành có thể phát triển một cách bền vững và thu hút mọi nguồn lực phát triển ngành.
Về xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu ngành viễn thông phải dựa trên đánh giá về xu hướng, các dự báo về phát triển của ngành dể từ đó xây dựng các mục tiêu một cách hợp lý vừa đảm bảo tính thực tiễn, vừa không bị chậm so với nhịp độ phát triển.
Mục tiêu, chỉ tiêu phải thể hiện đáp ứng các nhu cầu xã hội như đáp ứng việc sử dụng dịch vụ của các tầng lớp dân cư và phải thể hiện rõ ràng như: mật độ điện thoại/ 100 dân. Mục tiêu của ngành được đưa ra dựa trên nhiều yếu tố như thực trạng, xu hướng nhưng quan trọng nhất vẫn là dự báo về nhu cầu của ngành trong tương lai, đây là những chỉ tiêu định lượng chủ yếu.
Các yêu cầu cơ bản của giải pháp trong bản kế hoạch phát triển ngành viễn thông.
Giải pháp bám sát vào thực trạng, các mục tiêu và chỉ tiêu trên nền tảng cân đối nhu cầu khả năng, chính vì thế giải pháp là một hệ quả tất yếu cần có trong bản kế hoạch phát triển.
Giải pháp thể hiện được việc tổ chức thực hiện kế hoạch một cách đồng bộ, nhịp nhàng giữa các ban ngành, các tổ chức, các doanh nghiệp…
Giải pháp phải thể hiện cơ chế giám sát thực hiện kế hoạch một cách chặt chẽ. Bên cạnh đó giải pháp còn phải có các hướng giải quyết các vấn đề về pháp lý, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Trên đây là các lý thuyết cơ bản về các kế hoạch phát triển nói chung và về ngành Viễn thông nói riêng cũng như tác động hai chiều của kế hoạch đối với ngành sau hội nhập và tác động hội nhập đến kế hoạch phát triển ngành, cũng như sự khác biệt trong kế hoạch phát triển ngành Viễn thông so với ngành kết cấu hạ tầng khác đó là sự đòi hỏi phải có sự điều chỉnh trong tình hình mới. Nắm rõ được các yêu cầu đó mới có thể giúp cho chúng ta có sự điều chỉnh hợp lý kế hoạch phát triển ngành Viễn thông trong bối cảnh hội nhập.
Chương II. Hiện trạng công tác lập kế hoạch phát triển ngành viễn thông
2.1. Thực trạng kế hoạch viễn thông phát triển ngành giai đoạn 2006- 2010.
2.1.1. Thị trường viễn thông.
Về phát triển dịch vụ.
Đánh giá sự phát triển dịch vụ Viễn thông thông qua một số chỉ tiêu như: Tổng doanh thu Viễn thông; Mật độ điện thoại trên 100 dân; Thuê bao điện thoại cố định; Thuê bao điện thoại di động; Thuê bao Internet; Mức tăng, tốc độ tăng của các chỉ tiêu trên.
a. Thứ nhất đánh giá về doanh thu Viễn thông
Tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm
Năm
Doanh thu Viễn thông (tỷ)
Tốc tộ tăng trưởng (%)
2006
20.187
-
2007
23.541
16,61
2008
28.125
19,4
2009
38.272
36,0
2010
42.865
11,9
Nguồn Bộ Bưu chính Viễn thông
Doanh thu Viễn thông thông liên tục tăng đều qua các năm, doanh thu Viễn thông năm 2009 tăng 36,0 % so với năm 2006, năm 2010 tăng hơn năm 2006 là 11,9 % sở dĩ có được điều đó là do trong khoảng thời gian này có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường Viễn thông làm số thuê bao điện thoai, thuê bao Internet tăng lên và bổ sung vào thị trương những loại hình dịch vụ mới cho sản lượng điện thoại của toàn ngành tăng lên. sự tăng lên của thuê bao điện thoại và thuê bao Internet sẽ lần lượt được xem xét sau đây.
b. Thứ hai đánh giá về thuê bao điện thoại, Mật độ điện thoại.Trong thời gian vừa qua thì tổng số thuê bao điện thoại trong cả nước liên tục tăng từ năm 1997 đến năm 2009 và được dự báo đến 2010.
Tổng số thuê bao điện thoại và Mật độ điện thoại từ Năm1997– 2010
Năm
Tổng số thuê bao
(nghìn)
Số máy điện thoại bình quân trên 100 dân (máy)
Mức tăng thêm thuê bao hàng năm (nghìn)
1997
1.593.90
2,14
-
1998
2.031,60
2,69
437,70
1999
2.401,40
3,14
369,80
2000
3.279
4,20
877,60
2001
4300
5,45
1.021,00
2002
5.567,14
6,9
1.267,14
2003
7.330
9,0
1.762,86
2004
10.300
12,56
2.970
2005
18.470
22,38
8.170
2006
28.530
34,4
10.060
2007
35.970
42,8
7.440
2008
50.272
59,1
14.302
2009
61.530
71,9
11.258
2010
67.780
78,8
6.250
Nguồn: Bộ Bưu chính Viễn thông
Từ bảng cho thấy số máy điện thoại tăng lên hàng năm và máy trên 100 dân cũng liên tục tăng từ năm 1997 đến nay liên tục tăng cao một phần do sự góp mặt của mạng điện thoại di động Viettiel, MobiFone và mạng VinaPhone. Mạng điện thoại di động MobiFone là mạng điện thoại di động đầu tiên của Việt Nam từ đây bắt đầu bước vào thời kỳ kinh doanh của điện thoại di động.
Điều đó góp phần nâng cao tổng số thuê bao trong cả nước và mật độ điện thoại trong khoảng thời gian này tăng lên với tốc độ rất nhanh. Năm 2000 mật độ điện thoại đạt mức 4,2 máy/ 100 dân cho đến năm 2009 là 71,9/100 dân. Mục tiêu của Ngành trong thời kỳ kế hoạch này là tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc tế, đáp ứng mọi như cầu về thông tin của xã hội và an ninh, quốc phòng, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.
Trên đây là đánh giá tổng quát về điện thoại và mật độ điện thoại, vậy cụ thể về mức tăng của điện thoại cố định và di động đóng góp vào mức tăng chung của điện thoại hàng năm như thế nào điều này sẽ được lý giải trong phần phân tích về cơ cấu điện thoại cố định và di động trong khoảng thời gian 2006– 2009 sẽ được trình bày sau đây.
Cơ cấu điện thoại cố đinh và di động trong thời kỳ 2006 – 2009
Năm
Tổng số thuê bao điện thoại (nghìn)
Thuê bao ĐTCĐ (nghìn)
Thuê bao ĐTDĐ (nghìn)
Cơ cấu ĐTCĐ (%)
Cơ cấu ĐTDĐ (%)
2006
28.530
5.705
22.825
20
80
2007
35.970
6.855
29.115
19,05
80,95
2008
50.272
8.548
41.724
17
83
2009
61.530
11.105
50.425
18
82
Nguồn: Bộ Bưu chính Viễn thông
Nhìn chung trong khoảng thời gian từ năm 2...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top