bacbinhcity

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho cở sở 2 trường đại học dân lập Hải Phòng





Do khuôn viên trương rông tới 2ha các khu hiêu bộ khu giang đương và khu
ký túc lam khà độc lấp . quy mô lại kha lớn để thuận tiên vân hành ta sẽ chia ra
làm 2 khu vưc chính để cung cấp điện và mội khu có một trậm biến áp riêng biệt
Khu 1 là khu giảng đường gồm: nhà hiệu bộ hành chính, nhà lớp học, nhà
thực nghiệm nhiên cứu khoa học, trung tâm thư viên hội trường, khách sạn giảng
viê



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

lệ 5,38%.
Diện tích xây dựng 845 m2 , mật độ xây dựng 13,1%
Gồm công trình : trung tâm thông tin, thư viện, hội trường lớn. Các công
trình này được tổ chức thành hợp khối công trình từ 3 5 tầng với thiết kế đẹp,
hiện đại góp phần tạo điểm nhấn kiến trúc. Đây cũng là nơi tổ chức các buổi lễ
lớn trọng đại của nhà trường .
1.5.2.2: khu nhà công vụ
Được bố trí ở phía đông bắc gồm:
Môt nhà giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước (2A ) , 2 nhà giáo
viên cơ hữu (2B , 2C ) , nhà an dưỡng (2D ) .
Tổng diện tích đất 12.595 m2 tỉ lệ 10,53%
Diện tích xây dựng 2.394 m2, mật độ xây dựng 10,02%.
- Nhà giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước kiêm nhà khách 5 tầng,
diện tích xây dựng ( 12 x 28 = 336 m2), diện tích sàn 1.680 m2 dự kiến xây dựng
theo tiêu chuẩn khách sạn 3 sao có các dịch vụ tại chỗ đầy đủ tiện nghi cho 60
giảng viên với tiêu chuẩn cao .
- Hai nhà giáo viên cơ hữu 5 tầng
Diện tích xây dựng 17 x 50,8 m2 x 2 = 1.727 m2 .
Diện tích sàn 1.727 x 5 = 8.656 m2 , đủ chỗ cho 150 hộ tiêu chuẩn 50 70
m
2
/ 1 hộ( tạm tính 20 hộ x 70 = 1.400 m2 ,130 hộ x 50 m2 = 6.500 m2 ,tổng diện
tích 7.900 m
2
)
1.5.2.3 : Khu thể dục thể thao: nơi giáo dục rèn luyện thể chất cho
sinh viên được bố trí sau khu học tập bên cạnh làng khách sạn sinh viên có diện
tích đất 17.600 m2 chiếm tỉ lệ 14,7%. Công trình kiến trúc tiêu biểu là nhà tập đa
năng (kích thước 36 x 18m ) . Ngoài ra có sân quần vợt, sân bóng chuyền, sân
bỏng rổ và bể bơi ( kích thước 25 x 50m ). Phía cuối là sân vận động với sân
bóng đá (kích thước 60 x 90m ), xung quanh có đường chạy đủ tiêu chuẩn thi
đấu bóng đá và điền kinh. Nhà tập đa năng được thiết kế hiện đại, là trung tâm
quản lý, điều phối hoạt động thể dục thể thao và phòng thay quần áo, giữ đồ đạc .
1.5.2.4 : Khu nhà khách sạn sinh viên : Đặt phía Tây Bắc trục đường
chính, có diện tích 39.600 m2 , chiếm tỉ lệ 33,1% tổng diện tích toàn khu .
Diện tích xây dựng 8.613 m2 mật độ xây dựng : 21,7%. Trong đó :
- Bảy nhà khách sạn sinh viên 6 tầng (kí hiệu 4A 4G ) , mỗi tầng cao
3,3m bước gian 3,6m(diện tích mỗi phòng tạm tính là 3,6 x 11,5 = 41,4 m2 , đủ
chỗ cho 4 6 sinh viên 1 phòng, vệ sinh khép kín ). Kết kấu khung bêtông cốt
thép chịu lực, tường bao bằng gạch , mái chống nóng bằng tấm lợp sinh thái
(không nóng khi nắng , không ồn khi mưa ) . Diện tích xây dựng là 7.304 m2.
Diện tích sàn 44.152 m2 đủ chỗ cho 4.000 6.000 sinh viên nội trú. Các nhà
này được bố trí bám theo chỉ giới khu đất. Ở giữa bố trí 3 nhà ăn cao 2 tầng (kí
hiệu 4H , 4M , 4N ) . Trong đó một nhà ăn lớn phục vụ đại trà cho 3 tầng (4H ),
một nhà ăn nhỏ cao 3 tầng (4M ) phụ vụ sinh viên có thu nhập cao, một nhà ăn
nhỏ 3 tầng (4N ) phục vụ giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trường. Tổng
diện tích nhà ăn là 1.309 m2, diện tích sàn 3.927 m2 đủ chỗ phục vụ cho 3.000
sinh viên ăn 1 ca .
- Ở giữa làng khách sạn sinh viên xung quanh nhà ăn có hồ nước và các
vườn koa tiểu cảnh phục vụ sinh viên vui chơi, thư giãn sau những giờ học tập,
nó có chức năng như một công viên nhỏ. Trong công viên dự kiến tổ chức các
tiểu cảnh, tượng có tính chất giáo dục cao như tính công bằng, tình thầy trò, tình
bạn, ý chí vươn tới tầm cao khoa học, sinh viên cùng kiệt vượt khó … Nhà 4A , 4G
dành tầng dưới làm cửa hàng dịch vụ , nhà 4E có hầm trông coi xe đạp , xe máy.
Bảng 1.2:BẢNG DIỆN TÍCH SỬ DỤNG CỦA CÁC KHU
Khu nhà
Diên tích
( m
2
)
1A ( nhà hiệu bộ hành chính ) 8640
1E ( nhà hiệu bộ hành chính ) 2232
1B (nhà lớp học ) 5000
1C (nhà lớp học ) 5000
1D (nhà thí nghiệm - nghiên cứu khoa học ) 9456
2A (nhà khách , giảng viên thỉnh giảng trong và ngoài nước
+ dịch vụ tổng hợp )
1680
2B ( khách sạn giảng viên cơ hữu ) 4320
2C ( khách sạn giảng viên cơ hữu ) 4320
2D ( nhà nghỉ dưỡng – an dưỡng ) 605
3 (trung tâm thông tin , thư viện , hội trường ) 2500
4A (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 7022
4B (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5552
4C (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5251
4D (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 7140
4E (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5292
4F (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 5509
4G (khách sạn sinh viên + dịch vụ tổng hợp ) 4447
4M (nhà ăn sv có thu nhập cao ) 819
4N (nhà ăn giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trường) 819
4H (nhà ăn lớn phục vụ đại trà ) 2.289
5 ( nhà tập đa năng ) 648 ( 1000
chỗ ngồi )
6 ( Bể bơi ) 1250
CHƢƠNG 2 :
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀN KHU
2.1 : TỔNG QUAN CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI
TÍNH TOÁN
2.1.1 : Khái nệm phụ tải tính toán .
Phụ tải tính toán là số liệu đầu tiên và quan trọng nhất trong thiết kế tính
toán cung cấp điện, việc xác định phụ tải tính toán không chính xác dẫn đến khá
nhiều vấn đề :
- Nếu quá lớn dẫn đến vốn đầu tư nhiều, chi phí lớn nên không tối ưu.
- Nếu quá nhỏ thiết bị trong hệ thống sẽ bị cháy, hỏng làm phá hỏng toàn
mạng đã được thiết kế
Xác định chính xác phụ tải điện là một việc làm rất khó, các công trình
điện nói chung thường phải thiết kế lắp đặt trước khi có đối tượng sử dụng điện
và được làm ngay từ giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng .
2.1.2Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
- Xác định phụ tải tính toán tác dụng
Ptt=Knc.Pđ
thường Pđ=Pđm [TL 1, Tr 12, CT 2.1]
Ptt=Knc.Pđm
- Xác định phụ tải phản kháng
Qtt=Ptt.tgφ (kVAr) [TL 1, Tr 12, CT 2.2]
- Xác định phụ tải toàn phần
Stt= (kVAr) [TL 2, Tr38, CT 3-30]
Nếu hệ số công suất của cosφ của các thiết bị trong nhóm mà khác nhau thì ta
phải tính hệ số công suất cosφ trung bình.
Cosφtb= [TL 2,Tr39]
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, nên được ứng dụng rộng rãi
nhưng có nhược điểm là kém chính xác vì hệ số Knc không phụ thuộc vào chế độ
vận hành và số thiết bị có trong nhóm đó. Thực tế Knc=Ksd.Kmax.
2.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích.
Ptt=P0.S [TL 2,Tr 38, CT 3-29]
Với P0: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (kW/m
2
)
S: diện tích (m2)
Phương pháp này chỉ sử dụng cho thiết kế sơ bộ.
2.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu thụ điện năng trên một
đơn vị sản phẩm.
Ptt = Pca= [TL 2,Tr 38, CT 2-27]
Trong đó M: số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một năm
W0: Suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm (kWh/sp)
Tca: Thời gian sử dụng công suất cực đại
2.1.5. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại và công suất trung
bình
Ptt=Kmax.Ksd. =Kmax.Ptb [TL 1,Tr 13, CT 2.12]
Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt=
Khi n 3 ; nhq 4 thì Ptt=
Với kpt: hệ số phụ tải
Kpt=0,9 cho các thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0.75 cho các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
Khi nhq 300 và ksd 0,5 thì tính Kmax lấy tương ứng với nhq=300
Khi nhq 300 và Ksd 0,5 thì Ptt=1.05.Ksd.Pđm
2.1.6. Xác định phụ tải tính toán của thiết bị điện một pha.
- Khi có thiết bị điện một pha trước tiên phải phân phối các thiết bị này vào ba
pha sao cho sự không cân bằng giữa các pha là ít nhất.
- Nếu tại điể...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top