lamthithanhdiem

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện Uông Bí 1 gồm 2 tổ máy, công suất mỗi tổ là 150 MW





LỜI NÓI
ĐẦU .1
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ 2
1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN .2
1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ .6
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty Nhiệt điện Uông Bí 6
1.2.2 Bộ máy tổ chức quản lý .6
1.3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG CỦA NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN UÔNG BÍ 10
Chương 2. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT .13
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .13
2.2. CHỌN MÁY PHÁT
ĐIỆN.14
2.3. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT .15
2.3.1. Tính toán phụ tải nhà 13 máy . 5
2.3.2. Tính toán phụ tải cấp phụ tải địa phương điệp áp 10.5 Kv .17
2.3.3. Phụ tải tự dùng của toàn nhà máy .18
2.3.4. Phụ tải cấp điện áp cao 220 kV ( công suất phát lên hệ thống) .19
Chương 3: CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN .22
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .22
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC PHưƠNG ÁN NỐI ĐIỆN .23
3.3. CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ PHÂN PHỐI CÔNG SUẤT CHO CÁC ĐIỆN ÁP .24
3.3.1. Chọn máy biến áp .24
3.3.2. Phân bố phụ tải cho các máy biến áp .25
3.4. KIỂM TRA CÁC MÁY BIẾN ÁP KHI SỰ CỐ .26
3.5. TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG TRONG MÁY BIẾN ÁP 26
3.6. TÍNH DÕNG CưỠNG BỨC CHO CÁC CẤP ĐIỆN ÁP.27
3.7. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ TỰ DÙNG .29 4
3.7.1. Chọn các máy biến áp tự dùng 30
3.7.2. Chọn máy cắt .31
Chương 4: QUY TRÌNH VẬN HÀNH AN TOÀN THIẾT BỊ ĐIỆN .33
4.1. QUY TRÌNH AN TOÀN CHUNG 33
4.1.1. Quy trình an toàn khi làm việc trong các bồn bể, các kết cấu bên
dưới mặt đất .33
4.1.2. Quy trình an toàn khi cắt điện 36
4.2. CÁC BIỆN PHÁP VẬN HÀNH AN TOÀN .40
4.2.1. Những biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 40
4.2.2. Biện pháp tổ chức đảm bảo an toàn khi làm việc .43
4.3. PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY CHO THIẾT BỊ ĐIỆN .45
4.3.1. Máy phát điện .45
4.3.2. Động cơ điện 47
4.3.3. Máy biến áp .4



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

thông số kỹ thuật
nhƣ sau:
Kiểu máy
phát điện
Thông số định mức
Điện kháng tƣơng
đối
Sdm
(MVA)
Pdm
(MW)
Cosφ
Udm
(kV)
Idm
(kA)
X”d X’d Xd
TBΦ-120-2 200 150 0,8 10,5 6,875 0,192 0,273 1,907
19
2.3. TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Trong thiết kế đã cho đồ thị phụ tải của nhà máy và đồ thị phụ tải
của các cấp điện áp dƣới dạng bảng theo phần trăm công suất tác dụng
Pmax
và hệ số cosφ của từng phụ tải tƣơng ứng, từ đó ta tính đƣợc phụ tải
của các cấp điện áp theo công suất biểu kiến nhờ công thức sau:
St =
tb
tP
cos
với Pt =
100
%. maxPP
Trong đó:
St : Là công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t
Cosφtb : là hệ số công suất trung bình của phụ tải.
Pt : Công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
P% : Công suất tác dụng tại thời điểm t tính bằng phần trăm công
suất cực đại.
Pmax : Công suất tác dụng của phụ tải cực đại tính bằng MW.
2.3.1. Tính toán phụ tải nhà máy
Nhà máy gồm 2 tổ máy có: Pdm = 150 MW, cosφ = 0,85.
Do đó:
Sdm =
47,176
85,0
150
cos dm
dmP
(MVA)
Tổng công suất của nhà máy là:
Pnmdm = 2 150 = 300 (MW) SNMdm =
94,352
85,0
300
cos dm
NMdmP
(MVA)
Từ đồ thị phụ tải và công thức:
Sdm(t) =
cos
)(tPnm
với Pnm(t) =
100
%. maxPP
Ta tính đƣợc phụ tải nhà máy theo thời gian và kết quả ghi ở bẳng sau:
20
t(h) 0 ÷ 4 4 ÷ 8 8 ÷ 12 12 ÷ 16 16 ÷ 20 20 ÷ 24
P% 70 90 90 90 100 70
PNM(t)(MW) 210 270 270 270 300 210
SNM(t)(MVA) 247,05 317,64 317,64 317,64 352,94 247,05
Hình 2.1. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy
2.3.2. Tính toán phụ tải cấp phụ tải địa phƣơng điệp áp 10.5 kV
Với Pmax = 10 MW, cosφdm = 0,85 ( gồm 4 × 2,5 MW).
Áp dụng công thức:
Sdp(t) =
tb
dp tP
cos
)( với Pdp(t) =
100
%. maxdpdp PP
Trong đó:
247,05
317,64
352,94
247,05
t (h)
SNM(t) (MVA)
21
Sdp(t): Công suất của địa phƣơng phát ra tại thời điểm t
Pdpmax: Công suất của phụ tải địa phƣơng cực đại.
Cosφtb: Hệ số công suất trung bình của từng phụ tải địa phƣơng.
Pdp%: Công suất tác dụng của địa phƣơng tại thời điểm t tính bằng phần
trăm công suất cực đại của địa phƣơng.
Kết quả tính toán đƣợc ghi trong bảng sau:
t(h) 0 ÷ 4 4 ÷ 8 8 ÷ 12 12 ÷ 16 16 ÷ 20 20 ÷ 24
Pdp% 70 90 90 90 100 70
Pdp(t)(MW) 7 9 9 9 10 7
Sdp(t)(MVA) 8,24 10,59 10,59 10,59 11,76 8,24
Hình 2.2. Đồ thị phụ tải của địa phƣơng
2.3.3. Phụ tải tự dùng của toàn nhà máy
Phụ tải tự dùng của toàn nhà máy bằng 8% công suất định mức của
nó với cosφ = 0.85 và đƣợc xác định theo công thức sau:
Std(t) = α.SNM(0,4 + 0,6
NM
NM
S
tS )(
)
Với: α.SNM =
24,28)
85.0
300
(
100
8
Trong đó:
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
5
10
15
20
8,24
10,59 11,76
8,24
t (h)
Sdp(t) (MVA)
22
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
5
10
15
20
25
30
Std(t): Phụ tải tự dùng của nhà máy tại thời điểm t.
SNM: Công suất đặt của toàn nhà máy.
SNM(t): Công suất phát ra tại thời điểm t.
α: Số phần trăm lƣợng điện tự dùng.
Ta có phụ tải tự dùng của nhà máy theo thời gian đƣợc ghi ở bảng sau:
t(h) 0 ÷ 4 4 ÷ 8 8 ÷ 12 12 ÷ 16 16 ÷ 20 20 ÷ 24
SNM(t)(MVA) 247,05 317,64 317,64 317,64 352,94 247,05
Std(t)(MVA) 23,16 26,55 26,55 26,55 28,24 23.,16
Hình 2.3: Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy
2.3.4. Phụ tải cấp điện áp cao 220 kV ( công suất phát lên hệ thống)
Phụ tải điện áp cao xác định theo phƣơng trình cân bằng của toàn
nhà máy:
SNM(t) = Std(t) + Sdp(t) + ST(t) + SHT(t) (ST(t) = 0)
Bỏ qua tổn thất trong máy biến áp
SHT(t) = SNM(t) - [Std(t) + Sdp(t)]
Trong đó:
t (h)
Std(t) (MVA)
23,16
26,55
28,24
23,16
23
SNM(t): Là công suất nhà máy phát ra tại thời điểm t
SHT(t): Công suất tiêu thụ phụ tải cấp điện áp trung theo t.
Std: Công suất tiêu thụ của phụ tải tự dùng nhà máy theo t.
Sdp(t): Công suất tiêu thụ phụ tải cấp phụ tải địa phƣơng tại thời điểm t.
Kết quả tính toán đƣợc ghi trong bảng sau:
t(h) 0 ÷ 4 4 ÷ 8 8 ÷ 12 12 ÷ 16 16 ÷ 20 20 ÷ 24
SNM(t)(MVA) 247,05 317,64 317,64 317,64 352,94 247,05
Sdp(t)(MVA) 8,24 10,59 10,59 10,59 11,76 8,24
Std(t)(MVA) 23,16 26,55 26,55 26,55 28,24 23,16
SHT(t)(MVA) 215,65 301,68 301,68 301,68 312,94 215,65
Hình 2.4. Đồ thị biểu thị công suất phát về hệ thống
t (h)
215,65 215,65
301,68 312,94
SHT(t) (MVA)
24
Hình 2.5. Đồ thị phụ tải tổng hợp của nhà máyHình 2.5. Đồ thị biểu thị công
Hình 2.5. Đồ thị biểu thị công suất toàn nhà máy
 Nhận xét chung:
Qua các kết quả tính toán và đồ thị phụ tải ta thấy:
Nhà máy nhiệt điện đƣợc thiết kế với tổng công suất SNM = 300
MVA luôn cung cấp đủ công suất cho các phụ tải cấp điện áp máy
phát, tự dùng và phát công suất thừa lên hệ thống.
Công suất phát lớn nhất về hệ thống là SHtmax = 312,94 MVA so với
công suất toàn hệ thống ( không kể nhà máy đang thiết kế ) là 2000
MVA, nó chiếm
65,15100
2000
94.312
% nên nhà máy đóng vai trò khá
quan trọng trong hệ thống.
Trong khoảng thời gian t = ( 0 ÷ 4) và ( 20 ÷ 24) nhu cầu tiêu thụ
điện năng không lớn nên đồ thị phụ tải thấp. Khoảng thời gian t = (
16 ÷ 20) nhu cầu sử dụng điện cao nhất trong ngày, có nghĩa là
trong khoảng thời gian đó các phụ tải sử dụng điện tối đa.
S®p(t)
Std(t)
SHT(t)
SNM(t)
S (MVA)
t(h)
25
Các điểm trùng nhau giữa đồ thị phụ tải toàn nhà máy và đồ thị biểu
thị công suất phát về hệ thống là do trong cùng khoảng thời gian
nhƣ nhau thì công suất phát lên hệ thống cao, gần với công suất định
mức của toàn nhà máy.
26
Chƣơng 3
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH
CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sơ đồ nối điện giữa các cấp điện áp cần thoả mãn các yêu cầu kỹ
thuật sau:
 Số lƣợng máy phát điện nối vào thanh góp điện áp máy phát phải thoả
mãn điều kiện sao cho khi ngừng làm việc một máy phát lớn nhất, các
máy phát còn lại vẫn đảm bảo cung cấp đủ cho phụ tải ở điện áp máy
phát và phụ tải điện áp trung (trừ phần phụ tải do các bộ hay các
nguồn khác nối vào thanh góp điện áp trung có thể cung cấp đƣợc).
 Công suất mỗi bộ máy phát điện – máy biến áp không đƣợc lớn hơn dự
trữ quay của hệ thống.
 Chỉ đƣợc ghép bộ máy phát điện – máy biến áp hai cuộn dây vào thanh
góp điện áp nào mà phụ tải cực tiểu ở đó lớn hơn công suất của bộ này;
có nhƣ vậy mới tránh đƣợc trƣờng hợp lúc phụ tải cực tiểu, bộ này
không phát hết công suất hay công suất phải chuyển qua hai lần biến
áp làm tăng tổn hao và gây quá tải cho máy biến áp ba cuộn dây. Đối
với máy biến áp tự ngẫu liên lạc thì không cần điều kiện này.
 Khi phụ tải điện áp máy phát nhỏ, để cung cấp cho nó có thể lấy rẽ
nhánh từ các bộ máy phát – máy biến áp, nhƣng công suất lấy rẽ nhánh
không đƣợc vƣợt quá 15% công suất của bộ.
 Máy biến áp ba cuộn dây chỉ nên sử dụng khi công suất truyền tải qua
cuộn dây này không nhỏ hơn 15% công suất truyền tải qua cuộn dây
kia. Đây không phải là điều quy định mà chỉ là điều cần chú ý khi ứng
dụng máy biến áp ba cuộn dây. Nhƣ đã biết tỉ số công suất các cuộn
dây của máy biến áp này là 100/100/100; 100/66,7/66,7 hay
27
100/100/66,7, nghĩa là cuộn dây có công suất thấp nhất cũng bằng
66,7% công suất định mức. Do đó nếu công suất t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top