itzcat

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí





Máy bù đồng bộ trong khi vận hành tiêu tốn nhiều công suất tác dụng
hơn tụ điện tĩnh rất nhiều. Khi làm việc định mức, tổn thất công suất trong các
máy bù đồng bộ là 1,33 đến 3,2% công suất định mức của chúng. Trái lại tụ điện
tính tiêu thụ rất ít công suất tác dụng và bằng khoảng 0,3 đến 0,5% công suất của
chúng.
Giá tiền của mỗi kVA tụ điện tĩnh ít phụ thuộc vào công suất đặt và có
thể coi như không đổi. Vì vậy thuận tiện cho việc phân chia tụ điện tĩnh ra làm
nhiều tổ nhỏ, tùy ý đặt vào nơi cần thiết. Trái lại gia tiền của mỗi kVA máy bù
đồng bộ thay đổi tùy theo dung lượng, dung lượng càng nhỏ thì giá thành càng
đắt.
Tụ điện tĩnh vận hành tương đối đơn giản, ít sinh sự cố. Ngược lại máy
bù đồng bộ với những bộ phận quay, chổi than. dễ gây sự cố trong lúc vận
hành. Nếu trong lúc vận hành, một tụ điện bị hỏng thì toàn bộ số tụ điện còn lạ i
vẫn tham gia vận hành bình thường. Song nếu trong nhà máy chỉ có một máy bù
đồng bộ mà lại hỏng thì tất nhiên sẽ mất toàn bộ dung lượng bù, ảnh hưởng sẽ rất
lớn.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t bị trong 1 nhóm phải có vị trí gần nhau trên mặt bằng (điều
này sẽ thuận tiện cho việc đi dây tránh chồng chéo, giảm tổn thất..)
* Các thiết bị trong nhóm có cùng chế độ làm việc ( điều này sẽ thuận tiện
cho việc tính toán và cung cấp điện sau này, ví dụ nếu nhóm thiết bị có cùng chế
độ làm việc, tức có cùng đồ thị phụ tải vậy ta có thể tra chung được
sdk
,
nck
,
cos
,… và nếu chúng lại có cùng công suất nữa thì số thiết bị điện hiệu quả sẽ
đúng bằng số thiết bị thực tế vì vậy việc xác định phụ tải cho các nhóm thiết bị
này sẽ rất dễ dàng.)
* Các thiết bị trong các nhóm nên được phân bổ để tổng công suất của các
nhóm ít chênh lệch nhất ( điều này nếu thực hiện được sẽ tạo ra tính đồng loạt
cho các trang thiết bị cung cấp điện. Ví dụ trong phân xưởng chỉ tồn tại một loại
tủ động lực và như vậy thì nó sẽ kéo theo là các đường cáp cung cấp điện cho
chúng cùng các trang thiết bị bảo vệ cũng sẽ được đồng loạt hóa, tạo điều kiện
9
cho việc lắp đặt nhanh kể cả việc quản lý sửa chữa, thay thế và dự trữ sau này
rất thuận lợi…).
* Ngoài ra số thiết bị trong cùng một nhóm cũng không nên quá nhiều vì
số lộ ra của một tủ động lực cũng bị khống chế ( thông thường số lộ ra lớn nhất
của các tủ động lực được chế tạo sẵn cũng không quá 8 ). Tất nhiên điều này
cũng không có nghĩa là số thiết bị trong mỗi nhóm không nên quá 8 thiết bị. Vì
1 lộ ra từ tủ động lực có thể chỉ đi đến 1 thiết bị, nhưng nó có thể được kéo móc
xích đến vài thiết bị ( nhất là khi các thiết bị đó có công suất nhỏ và không yêu
cầu cao về độ tin cậy cung cấp điện ). Tuy nhiên khi số thiết bị của 1 nhóm quá
nhiều cũng sẽ làm phức tạp hóa trong vận hành và làm giảm độ tin cậy cung cấp
điện cho từng thiết bị.
Ngoài ra các thiết bị đôi khi còn được nhóm lại theo các yêu cầu riêng của
việc quản lý hành chính hay quản lý hoạch toán riêng biệt của từng bộ phận
trong phân xưởng .Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu trên và
căn cứ vào vị trí, công suất thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia
ra các thiết bị trong phân xưởng cơ khí thành các nhóm phụ tải. Kết quả phân
nhóm được tổng kết trong bảng 1.2.
10
Bảng 1.2. Tổng hợp kết quả phân nhóm phụ tải điện
STT Tên thiết bị SL KHMB Công suất
Nhóm 1
1 Búa hơi để rèn 2 1 2*10
2 Búa hơi để rèn 2 2 2*28
3 Lò rèn 2 3 2*4.5
4 Lò rèn 1 4 6
5 Dầm treo có palăng điện 1 11 4.8
6 Quạt ly tâm 1 13 7
7 Lò điện 1 9 15
8 Máy biến áp 2 17 2*2.2
Cộng nhóm 1 12 122.2
Nhóm 2
1
Lò điện để hóa cứng kim
loại 1 10 90
2 Máy mài sắc 1 12 3.2
3 Quạt gió 1 5 2.6
4 Quạt thông gió 1 6 2.5
5 Lò điện 1 23 20
6 Máy ép ma sát 1 8 10
Cộng nhóm 2 6 128.3
Nhóm 3
1 Thiết bị tui cao tần 1 34 80
2 Thiết bị đo bi 1 37 23
3 Lò điện 1 20 30
11
Cộng nhóm 3 3 133
Nhóm 4
1 Lò điện 1 22 36
2 Lò điện để rèn 1 21 30
3 Lò chạy bằng điện 1 18 30
4 Bể dầu 1 24 4
5 Thiết bị để tui bánh răng 1 25 18
6 Máy đo độ cứng đầu côn 1 28 0.6
7 Máy mài sắc 1 30 0.25
8 Cầu trục có palăng điện 1 33 1.3
9 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 3
Cộng nhóm 4 9 123.15
Nhóm 5
1 Máy nén khí 1 40 45
2 Máy bào gỗ 1 41 4.5
3 Máy khoan đứng 1 42 4.5
4 Máy cưa 1 44 4.5
5 Máy bào gỗ 1 46 7
6 Máy cưa tròn 1 47 4.5
7 Quạt gió 1 48 12
8 Quạt gió số 9 1 49 9
9 Quạt gió số 14 1 50 18
Cộng nhóm 5 9 109
12
1.3.3. Tính phụ tải tính toán cho từng nhóm trong phân xƣởng cơ khí
Với phân xưởng cơ khí ta có :
3
4
6.0cos
2.0
tg
ksd
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng KHMB Công suất
1 Búa hơi để rèn 2 1 2.10
2 Búa hơi để rèn 2 2 2.28
3 Lò rèn 2 3 2.4,5
4 Lò rèn 1 4 6
5 Dầm treo có palăng điện 1 11 4,8
6 Quạt ly tâm 1 13 7
7 Lò điện 1 9 15
8 Máy biến áp 2 17 2.2,2
Cộng nhóm 1 12 122,2
n= 12; n1= 3; p1= 71(kW); p∑ =122,2 (kW)
n*=
1n
n
=
3
12
= 0,25 ; p
*
=
1p
p
=
71
122, 2
= 0,6
Tra bảng PL I.5 ở [STK,Tr 255] được:
n
*
hq =0,57→ nhq= n. nhq
*
= 12.0,57= 7
Tra bảng PL I.6 ở [STK, Tr 256] với Ksd=0,2 được:
nhq=7 được Kmax = 2,1
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1:
13
Ptt= Kmax . Ksd. 6
1 dm
p
= 2,1. 0,2. 122,2= 51,32 (kW)
Qtt= ptt . tanφ = 51,32.1,33 = 68,43 (kVAr)
Stt= 2 2
tt ttP Q
=
2 2
51,32 68,43
= 85,54(kVA)
Itt=
0,38 3
ttS
=
85,54
0,38 3
=129,96(A)
Nhóm 2
STT Tên thiết bị Số lƣợng KHMB Công suất
1
Lò điện để hóa cứng
kim loại 1 10 90
2 Máy mài sắc 1 12 3,2
3 Quạt gió 1 5 2,6
4 Quạt thông gió 1 6 2,5
5 Lò điện 1 23 20
6 Máy ép ma sát 1 8 10
Cộng nhóm 2 6 128,3
n= 6; n1= 2; p1= 23.2kw; p∑ =128.3 (kW)
n*=
1n
n
=
2
6
= 0,3 ; p
*
=
1P
P
=
23,2
128,3
=0,3
Tra bảng PL I.5 ở [STK,Tr 255] được:
n
*
hq =0,95→ nhq= n n
*
hq = 6.0,95 = 6
Tra bảng PL I.6 ở [STK, Tr 256] với Ksd=0,2 được:
nhq=6 được Kmax = 2,24
14
Vậy phụ tải tính toán nhóm 2:
Ptt= Kmax . Ksd. 10
1 dm
p
= 2,24.0,2.1,33 = 57,48 (kW)
Qtt= ptt . tanφ = 57,48.1,33 = 76,45 (kVAr)
Stt= 2 2
tt ttP Q
=
2 2
57,48 76,45
= 95,65 (kVA)
Itt=
0,38 3
ttS
=
95,65
0,38 3
=145,32 (A)
Nhóm 3
STT Tên thiết bị Số lƣợng KHMB Công suất
1 Thiết bị tui cao tần 1 34 80
2 Thiết bị đo bi 1 37 23
3 Lò điện 1 20 30
Cộng nhóm 3 3 133
n= 3; n1= 2; p1= 170(kW); p∑ =193 (kW)
n*=
1n
n
=
2
3
= 0,66 ; p
*
=
1P
P
=
170
193
=0,9
Tra bảng PL I.5 ở [TL 1,Tr 255] được:
n
*
hq =0,71→ nhq= n .n
*
hq = 3*0.71= 2,13
Khi n≤3 và nhq<4 thì lúc đó Ptt= 3
1 dm
p
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3:
15
Ptt= 3
1 dm
p
=133(kW)
Qtt= ptt . tanφ = 133.1,33 = 176,89 (kVAr)
Stt= 2 2
tt ttP Q
=
2 2
133 176,89
= 221,3 (kVA)
Itt=
0,38 3
ttS
=
221,3
0,38 3
=336,23 (A)
Nhóm 4
STT Tên thiết bị SL KHMB Công suất
1 Lò điện 1 22 36
2 Lò điện để rèn 1 21 30
3 Lò chạy bằng điện 1 18 30
4 Bể dầu 1 24 4
5 Thiết bị để tui bánh răng 1 25 18
6 Máy đo độ cứng đầu côn 1 28 0,6
7 Máy mài sắc 1 30 0,25
8 Cầu trục có palăng điện 1 33 1,3
9 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 3
Cộng nhóm 4 9 123,15
n= 9; n1= 4; p1= 114kW; p∑ =123.15 kW.
n*=
1n
n
=
4
9
= 0,5 ; p
*
=
1P
P
=
114
123,15
=0,9
Tra bảng PL I.5 ở [STK,Tr 255] được:
n
*
hq =0,58→ nhq= n n
*
hq = 9*0,58= 5,22
16
Tra bảng PL I.6 ở [STK, Tr 256] với Ksd=0,2 được:
nhq=5,22 được Kmax = 2,42
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4:
Ptt= Kmax . Ksd. 9
1 dm
P
= 2,42. 0,2. 123,15= 59,6 (kW)
Qtt= ptt . tg = 59,6.1,33=79,27 (kVAr).
Stt= 2 2
tt ttP Q
=
2 2
59,6 79,27
= 99.2 (kVA).
Itt=
0,38 3
ttS
=
99,2
0,38 3
=150,72(A).
Nhóm 5
STT Tên thiết bị Số lƣợng KHMB Công suất
1 Máy nén khí 1 40 45
2 Máy bào gỗ 1 41 4,5
3 Máy khoan đứng 1 42 4,5
4 Máy cưa 1 44 4,5
5 Máy bào gỗ 1 46 7
6 Máy cưa tròn 1 47 4,5
7 Quạt gió 1 48 12
8 Quạt gió số 9 1 49 9
9 Quạt gió số 14 1 50 18
Cộng nhóm 5 9 109
17
n= 9; n1= 3; p1= 39 kW; p∑ =109 kW.
n*=
1n
n
=
3
9
= 0,2 ; p
*
=
1P
P
=
39
109
=0,4
Tra bảng PL I.5 ở [STK,Tr 255] được:
n
*
hq =0,76→ nhq= n . n
*
hq = 9.0,76 ≈ 7
Tra bảng PL I.6 ở [TL 1, Tr 256] với Ksd=0,2 được:
nhq=7 được Kmax = 2.1
Vậy phụ tải tính toán nhóm 5:
Ptt= Kmax . Ksd. 9
1 dm
p
= 2,1. 0,2. 109= 45,78 (kW)
Qtt= ptt .tg =45,78.1,33=60,89 (kVAr)
Stt= 2 2
tt ttP Q
=
2 2
45,78 60,89
= 76.18 (kVA)
Itt=
0,38 3
ttS
=
76,18
0,38 3
=115.74 (A)
1.3.4.Tính toán phụ tải chiếu sáng cho toàn phân xƣởng cơ khí.
Ph
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top