katty_blog

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế hệ thống khoan gỗ tự động cho doanh nghiệp tư nhân Kim Long





PHẦN MỞ ĐẦU .1
PHẦN NỘI DUNG .2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ THUYẾT.2
1.1 Mặt hàng thủcông mỹnghệ.2
1.1.1 Nguyên vật liệu của mặt hàng thủcông mỹnghệ.2
1.1.2 Sản phẩm thủcông mỹnghệ. .2
1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm: kệhay vali.4
1.3 Quy trình khi người công nhân khoan gỗbằng tay .5
1.4 Kiến thức cơbản vềvật liệu gỗ.5
1.5 Quá trình cắt và các yếu tốcắt khi khoan.7
1.6 Lý thuyết vềkhí nén .13
1.6.1 Cấu trúc của hệthống truyền động bằng khí nén .13
1.6.2 Các yêu cầu vềkhí nén. .14
1.7 Hệthống khí nén. .15
1.7.1 Máy nén khí. .15
1.7.2 Xilanh tác động đơn. .15
1.7.3 Xilanh tác động kép.17
1.7.4 Van đảo chiều 5/2 .20
1.7.5 Van tiết lưu. .21
1.8 Các thiết bịchỉbáo. .23
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG TẠI DOANH NGHIỆP.24
THIẾT KẾHỆTHỐNG MÁY KHOAN GỖTỰ ĐỘNG
CHƯƠNG 3:THIẾT KẾCHẾTẠO HỆTHỐNG MÁY KHOAN GỖTỰ ĐỘNG.28
3.1 Cơsởthiết kếhệthống khoan gỗtrong sản xuất hàng thủcông mỹnghệ.28
3.2 Phương án thiết kếcơkhí. .29
3.2.1 Phương án thiết kếcơcấu cấp gỗ. .29
3.2.2 Phương án thiết kếcơcấu kẹp gỗ.34
3.2.3 Phương án thiết kếcơcấu khoan gỗ.36
3.2.4 Phương án thiết kếcơcấu gạt gỗ.39
3.3 Lựa chọn thiết bị.44
3.3.1 Xilanh đẩy gỗ.44
3.3.2 Xilanh kẹp gỗ.44
3.3.3 Xilanh đẩy dàn khoan .45
3.3.4 Xilanh gạt gỗ.46
3.3.5 Động cơkhoan .47
3.3.6 Động cơkéo băng tải.47
3.3.7 Cảm biến từdùng cho xilanh và công tắc hành trình .48
3.4 Thiết kếphần điều khiển. .48
3.5 Ưu - nhược điểm khi khoan gỗbằng máy khoan tự động.51
3.6 So sánh năng suất – hiệu quảkinh tế.52
3.7 Một sốhình ảnh thực tếcủa hệthống máy khoan gỗtự động.53
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .56



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ợc trình bày trên hình thì làm khung là một trong các
công đoạn quan trọng để có thể hình thành nên một sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có chất
lượng mà khách hàng yêu cầu.
1.3 Quy trình khi người công nhân khoan gỗ bằng tay. [13]
Hình 1.6 Sơ đồ khối các công đoạn khoan hai lỗ cho thanh gỗ bằng tay.
Ưu điểm: - Chi phí đầu tư thấp.
- Phù hợp cho sản xuất đơn chiếc.
.Nhược điểm:
- Phế phẩm nhiều.
- Tốn khá nhiều thời gian cho việc canh chỉnh cử.
- Năng suất tương đối thấp.
1.4 Kiến thức cơ bản về vật liệu gỗ. [5]
Gỗ có các ưu điểm như: nhẹ, cường độ cao, đàn hồi, có thể chịu đựng va đập và
chấn động, lại có hoa văn đẹp. Gỗ là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng kinh tế
và đời sống.
- 6 -
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY KHOAN GỖ TỰ ĐỘNG
Gỗ là vật liệu thiên nhiên, phân biệt gỗ một cách chính xác, sử dụng gỗ một
cách đúng đắn, tìm hiểu và nắm vững đặc trưng của gỗ là việc hết sức cần thiết.
Gọi vật liệu gỗ là để chỉ bộ phận thân cây có tác dụng trong công nghệ mộc sau
khi đã loại bỏ lá cành và rể.
Tính chất vật liệu của gỗ:
Nước và hàm lượng nước trong gỗ, thành phần nước và hàm lượng nước trong
gỗ chiếm phần lớn trọng lượng gỗ. Thành phần nước này ảnh hưởng trực tiếp đến tính
chất của gỗ. Gỗ sẽ thay đổi theo sự tăng giảm của nước.
Phương pháp xác định hàm lượng nước:
Gỗ tươi: hàm lượng nước 50 – 100 %.
Gỗ ướt: gỗ vận chuyển dưới nước hay bảo quản dưới nước thường có hàm
lượng nước trên 100 %.
Gỗ tự nhiên: gỗ để khô tự nhiên hàm lượng nước khoảng 12 -18 %.
Gỗ sấy khô: gỗ sấy nhân tạo hàm lượng nước khoảng 4 – 15 %.
Phương pháp tính tỷ số nước:
Tỷ số nước là tỷ số giữa trọng lượng nước chứa trong gỗ so với trong lượng gỗ
gọi là tỷ số chứa nước.
%.100×−=
kho
khouot
G
GGW
Trong đó: Gướt : là trọng lượng gỗ ướt (gam).
Gkhô : là trọng lượng gỗ khô hoàn toàn (gam).
W : tỷ số chứa nước của gỗ (%).
Các thanh gỗ dùng trong ngành sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ được lấy từ
các loại cây được trồng đại trà ở nước ta như: Thông, Điều, Xà Cừ, Tràm, …
- 7 -
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY KHOAN GỖ TỰ ĐỘNG
Hình 1.7 Nguyên liệu gỗ. [12]
Đây là những loại gỗ có cấu tạo và cơ tính không cứng chắc nên rất thuận lợi
cho việc chọn tốc độ và công suất của động cơ khoan.
1.5 Quá trình cắt và các yếu tố cắt khi khoan. [10]
Khi khoan, mũi khoan có chuyển động quay tròn, đồng thời chuyển động tịnh
tiến theo chiều trục mũi khoan.
t
so
/2
t=D/2
S0
/2
Hình 1.8 Các yếu tố của chế độ cắt khi khoan. [10]
Tốc độ cắt V :là tốc độ vòng ứng với đường kính lớn nhất của mũi khoan.
phmnDV /
1000
..π=
- 8 -
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY KHOAN GỖ TỰ ĐỘNG
Trong đó : D – đường kính của mũi khoan.
n – số vòng quay của mũi khoan trong một phút (vòng/phút).
Lượng chạy dao S: là khoảng di chuyển của mũi khoan sâu vào trong vật sau
một vòng quay của mũi khoan. Được tính bằng mm/vòng. Vì mũi khoan có hai lưỡi
cắt chính nên lượng chạy dao của một lưỡi là:
vòngmmSSZ /2
=
Lượng chạy dao phút tính theo công thức: nSS ph .= mm/ph.
Chiều rộng cắt b, chiều dài cắt a và diện tích lớp cắt f. Khi tính bỏ qua không
tính đến ảnh hưởng của lưỡi cắt ngang:
Ta có: ϕSin
Db
2
= (mm) ; ϕSinSa
2
= (mm).
Khi khoan lỗ ở vật đặc thì: 2
4
. mmSDbaf ==
Khi khoan lỗ rộng thì: 2
4
).(. mmSdDbaf −==
Diện tích cắt ứng với một vòng quay của mũi khoan là: F = 2f = 2a.b (mm2). `
Lực cắt khi khoan:
Công cắt khi khoan là do lực tác dụng lên lưỡi cắt của mũi khoan sinh ra. Lực
tác dụng lên mũi khoan được phân thành ba thành phần lực theo các trục tọa độ ox, oy,
oz . Các thành phần đó là:
a- Lực Py còn gọi là lực hướng kính tác dụng trên hai lưỡi cắt chính, có trị số
bằng nhau và ngược chiều nhau nên cùng triệt tiêu lẫn nhau. Nếu chú ý cả hai lưỡi cắt
phụ thì phải kể cả hai lực Py’ nữa và chúng cũng triệt tiêu lẫn nhau.
b- Lực chiều trục P0 có xu hướng chống lại lực chạy dao. Lực P0 bằng tổng các
lực chiều trục Px tác dụng lên lưỡi cắt chính, lực chiều trục Px’ tác dụng lên lưỡi cắt
phụ và lực chiều trục Pn tác dụng lên lưỡi cắt ngang.
- 9 -
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY KHOAN GỖ TỰ ĐỘNG
Lực Px chiếm khoảng 40% lực P0.
Lực Px’ chiếm khoảng 3% lực P0.
Lực Pn chiếm khoảng 57% lực P0 .
A
A
Pz
Px
Py
x
yPz
Py
Px
A
A
z
Hình 1.9 Lực cắt khi khoan. [10]
c- Lực tiếp tuyến Pz gây ra mômen cắt chính. Thực nghiệm chứng tỏ rằng 80%
mômen là do lực tiếp tuyến tác dụng trên lưỡi cắt chính, 12% là do lực tiếp tuyến trên
lưỡi cắt phụ, còn lại 8% là do lực tiếp tuyến trên lưỡi cắt ngang.
Hiện nay chưa có công thức lý thuyết để tính mômen cắt và lực chiều trục. Người
ta nghiên cứu bằng thực nghiệm ảnh hưởng của các yếu tố cắt và điều kiện gia công
đến mô men và lực cắt rồi từ đó lập nên các công thức thực nghiệm có dạng sau đây:
Mô men cắt : Mx = Cm . D sx ym m. Km (N.mm).
Lực chiều trục : P0 = C0 . D s K
x y
p
p p.
0
(N).
Trong đó : Cm, C0 - Hệ số phụ thuộc tính chất vật liệu gia công, hình dạng hình
học của mũi khoan và các điều kiện khác.
- 10 -
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY KHOAN GỖ TỰ ĐỘNG
D - Đường kính mũi khoan mm.
S - lượng chạy dao mm/vg.
Các gía trị của các hệ số Cm,C0 của các số mũ xm, ym, xp, yp ,các giá trị của hệ số
điều chỉnh Km, Kp0 có thể tra trong sổ tay về chế độ cắt.
Đối với mũi khoan đường kính nhỏ (D<10mm),để tăng độ bền và độ cứng vững
của chúng người ta chọn góc xoắn ω = 18-280.
Ảnh hưởng của lượng chạy dao và đường kính mũi khoan đến lực hướng trục và
momen xoắn :
Khi khoan thép : ym =0,8 và yp = 0,7;
Khi khoan gang : ym = 0,8 và yp = 0,8;
Khi gia công thép các bon kết cấu ( ơb = 750 N/mm2 ) thì Cm = 33,8 và C0 =
84,7; khi gia công gang xám thì Cm = 23,3 và C0 = 60,5.
Ảnh hưởng của vật liệu gia công:
Thay đổi tính chất cơ lý của vật liệu gia công cũng dẫn đến sự thay đổi lực
chiều trục và mô men xoắn.
Tốc độ cắt khi khoan và các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ cắt:
Tốc độ cắt khi khoan phụ thuộc vào lượng chạy dao s, đường kính mũi khoan D,
tuổi bền T, chiều sâu khoan lỗ l , các thông số hình học của bộ phận cắt, vật liệu chế
tạo mũi khoan , vật liệu gia công dung dịch trơn nguội.
Qua nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ cắt, ta lập được các công
thức thực nghiệm có dạng sau đây:
V=
C D
T s
Kv
x
m y v
v
v
.
.
(m/ph).
Trong đó : Cv : Hệ số tỉ lệ ứng với một loại vật liệu gia công nhất định.
Kv : Hệ số điều chỉnh tốc độ đo do các điều kiện cắt khác nhau.
Dưới đây ta xét ảnh hưởng của các nhân tố đến tốc độ cắt khi khoan.
- 11 -
THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÁY KHOAN GỖ TỰ ĐỘNG
a. Ảnh hưởng của lượng chạy dao: Khi tăng lượng chạy dao thì tốc độ cắt
phải giảm xuống. Mức độ giảm được biểu thị bằng số mũ yv . Trị số của só mũ này phụ
thuộc vào lượng chạy dao, vật liệu chế tạo mũi khoan và vật liệu gia công .
b. Ảnh hưởng của đường kính mũi khoan: Khi ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top