laichinh_gd

New Member

Download miễn phí Đồ án Mạng điện khu vực cung cấp cho các hộ tiêu thụ từ thanh góp cao áp nhà máy điện





 
Sơ đồ nối dây mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng, vị trí phụ tải, mức độ cung cấp điện liên tục của phụ tải, công tác vạch tuyến, sự phát triển của lưới điện trong tương lai. Trong phạm vi đồ án môn học tạm thời nối các điểm để có phương án đi dây (điều này chưa hợp lý vì còn thiếu số liệu khảo sát thực tế). Theo vị trí nguồn và phụ tải, ta chia phụ tải thành 2 khu vực như sau:
Đối với phụ tải loại 1: phụ tải1, 2, 4và 6. Yêu cầu cung cấp điện liên tục, sử dụng phương án mạch vòng kín hay phương án đường dây lộ kép.
Đối với phụ tải loại 3: phụ tải3,5. Không yêu cầu cung cấp điện liên tục, chỉ cần thiết lập đường dây đơn từ nguồn đến khu vực này.
Các phương án cung cấp theo đặc tính tải (liên tục và không liên
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CHƯƠNG I
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Trong hệ thống điện cần có sự cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng. Cân bằng công suất là một trong những bài toán quan trọng nhằm đánh giá khả năng cung cấp của các nguồn cho phụ tải, từ đó lập ra phương án đi dây thích hợp và xác định dung lượng bù hợp lý, đảm bảo hệ thống điện vận an toàn, liên tục và kinh tế.
I - CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG
Sơ đồ cung cấp điện (nguồn và phụ tải)
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
Cân bằng công suất cần thiết để giữ tần số trong hệ thống. Cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống được biểu diễn bằng công thức sau :
åPF = måPpt + åDPmd + åPtd + åPdt
Trong đó :
åPF : Tổng công suất tác dụng phát ra do các nhà máy phát điện của các nhà máy trong hệ thống;
åPpt : Tổng phụ tải tác dụng cực đại của hộ tiêu thụ;
åPpt = P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6 = 30 + 22 + 20 + 24 + 23 + 29 = 148 MW
m: Hệ số đồng thời.
åDPmd : Tổng tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp.
åPtd : Tổng công suất tự dùng của các nhà máy điện.
åPdt : Tổng công suất dự trữ.
1 – Xác định hệ số đồng thời m : Chọn m = 1
2 - Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và máy biến áp åDPmd
Theo thống kê thì tổn thất công suất tác dụng của đường dây và máy biến áp trong trường hợp lưới cao áp åDPmd » (8 – 10)% mSPpt. Chọn åDPmd = 10%.mSPpt
åDPmd = 10%.mSPpt =0,1.148 = 14,8 MW
3 - Công suất tự dùng åPtd của nhà máy điện
Có thể bỏ qua công suất tự dùng
4 - Công suất dự trữ cuả hệ thống bao gồm:
Dự trữ tải: (2 - 3)% phụ tải tổng.
Dự trữ phát triển.
åPdt = (10 - 15)%.m.åPpt ; Chọn åPdt = 10%.m.åPpt
åPdt = 10%.m.åPpt = 0,1.148 = 14.8 MW
STT
Công suất
phụ tải (MW)
måPpt
(MW)
åDPmd (MW)
åPtd (MW)
åPdt (MW)
åPF (MW)
1
30
148
14,8
0
14,8
162,8
2
22
3
20
4
24
5
23
6
29
Theo phạm vi đồ án, ta chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng áp của nhà máy điện. Do đó:
åPF = måPpt + åDPmd = 148+14,8 = 162,8 MW
II - CÂN BẰNG CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
Cân bằng công suất phản kháng nhằm giữ điện áp bình thường trong hệ thống. Cân bằng công suất phản kháng được biểu bằng công thức sau :
åQF + Qbùå = måQpt + åDQB + (åDQL - åDQC) + åQtd + åQdt
Trong đó :
åQF : Tổng công suất phản kháng phát ra từ các nhà máy điện;
måQpt : Tổng phụ tải phản kháng của mạng điện có xét đến hệ số đồng thời;
åDQB : Tổng tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp có thể ước lượng åDQB = 20% Qpt
åDQL : Tổng tổn thất công suất kháng trên các đoạn đường dây của mạng. Với mạng điện 110kV trong tính toán sơ bộ có thể coi tổn thất công suất kháng trên cảm kháng đường dây bằng công suất phản kháng do điện dung đường dây cao áp sinh ra :åDQL = åDQC.
1 – Xác định hệ số đồng thời : m = 1
Tương tự như cân bằng công suất tác dụng, trong phạm vi đồ án, ta chỉ cân bằng từ thanh cái cao áp của trạm biến áp tăng áp của nhà máy điện, nên:
åQF + Qbùå = måQpt + åDQB + åDQL - åDQC
2 - Xác định åQF
Theo yêu cầu, hệ số công suất tại các phụ tải được bù đến trị số 0,8 nên có thể xem hệ số công suất chung lưới điện là 0,8 (cosj = 0,8 Þ tgj = 0,75).
åQF = åPF ´ tgj = 162,8 ´ 0,75 = 122,1 MVAr
3 - Xác định åQpt
Các công thức tính toán:
STT
Công suất
phụ tải (MW)
cosj
S
(MVA)
Q
(MVAr)
1
30
0,70
42,80
30,50
2
22
0,80
27,50
16,50
3
20
0,80
25,00
15,00
4
24
080
30,00
18,00
5
23
0,80
28,75
17,25
6
29
0,80
36,25
21,75
åQpt = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 = 119 MVAr
åSpt = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 + S6 = 190,3 MVA
4 - Xác định åQB
Chọn
5 - Xác định QbùS
Qbùå = måQpt + åDQB - åQF = 1.119 + 23.8 –122.1 = 20.7 MVAr
6 - Xác định lượng công suất phản kháng cần bù tại các phụ tải
Hệ số công suất yêu cầu: cosj = 0,8
Q = P.tgj
cosjT : trước khi bù; cosjS : sau khi bù.
Do phụ tải 1 có hệ số cosj thấp nên ta có thể bù lên cao hơn, bù lên cosj = 0,9,nếu còn thừa thì bù tiếp cho phụ tải 3 ( ở xa nhất)
Ta có:
MVAr
MVAr
MVAr
Còn lại ta bù hết cho phụ tải 3
MVAr
STT
Công suất
phụ tải (MW)
cosjT
cosjS
QT
(MVAr)
QS
(MVAr)
Qbù
(MVAr)
S’
(MVA)
1
30
0,70
0,90
30,50
14,52
15,98
2
22
0,80
0,80
16,50
16,50
0
3
20
0,80
0,89
15,00
10,28
4,72
4
24
0,80
0,80
18
18
0
5
23
0,80
0,80
17,25
17,25
0
6
29
0,80
0,80
21,75
21,75
0
Tổng
20,7
Qbù å = 20,7 MVAr
CHÖÔNG II
DÖÏ KIEÁN CAÙC PHÖÔNG AÙN VEÀ MAËT KYÕ THUAÄT
I - CHOÏN ÑIEÄN AÙP TAÛI ÑIEÄN
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
STT
Pt
(MW)
L
(km)
Loaïi
phuï taûi
Coâng thöùc Still
kV
1
30
43,5
1
99,30
2
22
61,5
1
88,25
3
20
64,5
3
85,10
4
24
37,5
1
89,10
5
23
58,5
3
89,63
6
29
40,5
1
97,48
Do dựa trên thực tế coù thể chọn U = 110 kV.
II - CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN
Sơ đồ nối dây mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng, vị trí phụ tải, mức độ cung cấp điện liên tục của phụ tải, công tác vạch tuyến, sự phát triển của lưới điện trong tương lai. Trong phạm vi đồ án môn học tạm thời nối các điểm để có phương án đi dây (điều này chưa hợp lý vì còn thiếu số liệu khảo sát thực tế). Theo vị trí nguồn và phụ tải, ta chia phụ tải thành 2 khu vực như sau:
Đối với phụ tải loại 1: phụ tải1, 2, 4và 6. Yêu cầu cung cấp điện liên tục, sử dụng phương án mạch vòng kín hay phương án đường dây lộ kép.
Đối với phụ tải loại 3: phụ tải3,5. Không yêu cầu cung cấp điện liên tục, chỉ cần thiết lập đường dây đơn từ nguồn đến khu vực này.
Các phương án cung cấp theo đặc tính tải (liên tục và không liên tục)
Phương án 1
6
5
4
3
2
1
N
10km
Phương án 2
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
Phương án 3
6
5
4
3
2
1
N
1cm=15km
III - TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN
1 – Phương án 1
6
5
4
3
2
1
N
10km
Phân bố công suất và chọn dây
Do phân bố sơ bộ và đã tính bù nên phân bố công suất trong lưới điện kín theo chiều dài, công suất tính theo độ lớn.
Phân bố công suất trong các nhánh bỏ qua tổn thất công suất và thành phần dung dẫn đường dây.
Đoạn N1
Đoạn N2
Ñoaïn 1-2:
Ñoaïn N4
Đoạn 4-3
Ñoaïn N6
Ñoaïn 6-5
Các tải có chung Tmax = 5100 h. Tra bảng mật độ dòng điện kinh tế: jkt = 1,0 A/mm2.
Các công thức tính (trong các công thức, điện áp được lấy bằng giá trị định mức)
Tiết diện kinh tế của từng đường dây (tính theo công thức trên) được chọn theo bảng sau:
Đường dây
Công suất
MVA
Dòng điện
A
Tiết diện tính toán mm2
Mã dây tiêu chuẩn
N – 1
30,32+17,10j
182,70
182,70
AC – 185
N – 2
21,67+13,92j
135,18
135,18
AC – 150
N – 4
44,00+28,28j
274,53
137,26
AC – 150
N– 6
52,00+39,00j
341,16
170,58
AC – 185
1 – 2
0,32+2,58j
13,64
13,64
AC – 70
6 – 5
23,00+17,25j
150,89
150,89
AC – 150
4 -- 3
20,00+10,28J
118,02
118,02
AC--120
Với nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh lúc chế tạo là 25°C và nhiệt độ môi trường xung quanh thực tế dây dẫn làm việc là 40°C, vì vậy cần hiệu chỉnh dòng điện cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ xung quanh thực tế. Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ k = 0,81 (tra bảng phụ lục 2.7).
Đường dây
Dây tiêu chuẩn
Dòng cho phép ở 25°C (A)
Dòng cho phép ở 40°C
(A)
N – 1
AC - 185
515
417,15
N – 2
AC - 150
445
360,45
N – 4
AC - 150
445
360,45
N– 6
AC - 185
515
417,15
1 – 2
AC - 70
275
222,75
4 – 3
AC - 120
360
291,60
6 – 5
AC - 150
445
360.45
Ng...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top