binhyen245

New Member

Download miễn phí Đề tài Hệ thống hóa khóa mã điện tử





MỤC LỤC
PHẦN A MỞ ĐẦU
PHẦN B NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 8
 
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ PHẦN CỨNG 9
2.1.Sơ đồ nguyên lý 9
2.2 cấu tạo từng khối 11
2.2.1. Khối nguồn 11
2.2.2 Khối vi điều khiển 8051 11
2.2.3 Khối bàn phím 11
2.2.4 Khối hiển thị 11
2.2.5 Khối đóng mở khóa 19
2.2.5 Khối báo động 20
CHƯƠNG 3:LƯU ĐỒ VÀ GIẢI THUẬT 21
3.1 Chương trình chính 21
3.2 chương trình con open 23
3.3 chương trình con change 24
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 26
PHẦN C PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1:CODE 27
CHƯƠNG 2: TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c n¨ng: Open, Change, Enter, Start, Close,No.
Khi b¾t ®Çu , ng­êi ®iÒu khiÓn chän chøc n¨ng thùc hiÖn:
NÕu chän Open: sau ®ã sÏ nhËp m·. KÕt thóc nhËp m· b¨ng nót Open.
-NÕu m· ®óng: cöa sÏ më(m« pháng trªn m¹ch b»ng viÖc bËt hay t¾t ®Ìn LED xanh)
-NÕu m· sai:thì LCD báo rằng bạn nhập sai pasword . NÕu nhËp m· sai 3 lÇn liªn tiÕp chu«ng sÏ b¸o ®éng. (m« pháng trªn m¹ch b»ng viÖc bËt hay t¾t ®Ìn LED ®á)
NÕu chän Change: KiÓm tra xem m· cò cã ®óng hay kh«ng.
-NÕu m· ®óng: cho phÐp thay ®æi m· b»ng c¸ch nhËp vµo m· míi rồi bấm Ok vµ x¸c nhËn ®óng m· nµy mét lÇn n÷a.
-NÕu m· sai: thì LCD báo rằng bạn nhập sai pasword .NÕu nhËp m· sai ba lÇn liªn tiÕp chu«ng sÏ b¸o ®éng.
- trong qua trình thay đổi password thì
+ Nút No dùng để xóa những kí tự nhập sai.
+ Nút Start dùng để trở về chương trình chính.
+ Nút OK dùng để kiểm tra xem Password cũ nhập vào có đúng không.
Trong qu¸ tr×nh nhËp m·, nÕu cã nhÇm lÉn cã thÓ nhËp l¹i b»ng c¸ch sö dông nót start để nhập lại mã từ đầu.
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ PHẦN CỨNG
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Khối vi điều khiển
8051
Khối báo động
Khối nguồn
Khối mở cửa
Khối hiển thị
Khối Bàn Phím
Sơ đồ khối các khối chức năng
2.2. Cấu tạo từng khối
Khối nguồn
Hinh 1.1. sơ đồ nguyên lý của khối nguồn
Mạch bao gồm:
+ Cầu diode để biến điện AC thành DC
+ Tụ 1000 uF, 470 uF và tụ gốm 104 lọc nguồn
+ IC ổn áp 7805, 7812 để tạo ra nguồn điện áp 5v cung cấp cho vi xử lý.12v cung cấp cho khối RELAY(khối mở cửa).
Khối vi điều khiển 8051
2.1.2.1 Sơ đồ chân và chức năng các chân của vi điều khiển AT89C51
2.1.2.2. Sơ đồ chân của 89c51
2.1.2.3. Chức năng các chân của vi điều khiển 89C51
Vcc: nguồn cấp (chân số 40)
GND: Nối đất (chân số 20 )
Port 0:
Port 0 (P0.0 – P0.7)  có số chân từ 32- 39
Port 0 là port xuất nhập 8bit 2 chiều. Port 0 được định hình làm bus địa chỉ (byte thấp) và làm bus dữ liệu đa hợp trong khi truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài và bộ nhớ chương trình ngoài. Port 0 nhận các byte mã trong khi lập trình cho Flash và xuất các byte mã trong khi kiểm tra chương trình.
Port 1 :
Port 1 (P1.0 – P1.7) có số chân từ 1 – 8.
Port 1 là một port xuất nhập 8bit có các điện trở kéo lên bên trong.khi các logic 1 được đặt lên các chân của port 1, các chân này được kéo lên mức cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi thực hiện là các port nhập, các chân của port 1 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng cho các điện trở kéo lên bên trong.
Port 2 :
Port 2 (P2.0 – P2.7) có số chân từ 21 -28
Port 2 là port xuất nhập 8bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi các logic 1 được đặt lên các chân của port 2, các chân này được sử dụng như là các ngõ vào. Khi thực hiện chức năng port nhập, các chân port 2 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên trong. Port 2 tạo ra byte cao của bus địa chỉ trong thời gian tìm nạp lệnh từ bộ nhớ chương trình ngoài và trong thời gian truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài sử dụng các địa chỉ 16 bit.
Port 3 :
Port 3 (P3.0 - P3.7) có số chân từ 10 – 17
Port 3 là port xuất nhập 8 bit 2 chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi các logic 1 được đặt lên các chân của port 3 các chân này được đưa lê mức cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ vào. Khi làm chức năng port nhập, các chân port 3 được kéo xuống mức thấp do tác động bên ngoài cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên trong. Port 3 còn được sử dụng làm các chức năng khác của AT89C51.
Chức năng của các chân được mô tả qua bảng sau :
Bit
Tên
Địa chỉ bit
Chức năng
P3.0
RxD
B0H
Chân nhận dữ liệu của port nối tiếp
P3.1
TxD
B1H
Chân phát dữ liệu của port nối tiếp
P3.2
INTO\
B2H
Ngõ vào ngắt ngoài 0
P3.3
INT1\
B3H
Ngõ vào ngắt ngoài 1
P3.4
T0
B4H
Ngõ vào của bộ định thời/đếm 0
P3.5
T1
B5H
Ngõ vào của bộ định thời/đếm 1
P3.6
WR\
B6H
Điều khiển ghi vào RAM ngoài
P3.7
RD\
B7H
Điều khiển đọc từ RAM ngoài
RST : Thiết lập lại ( chân 9). Mức cao trên chân này trong 2 chu kì máy trong khi bộ dao động đang hoạt động sẽ Reset AT89V51.
Mạch reset
Mạch Reset tự động khi khởi động máy.
Ở đây chúng ta thực hiện Reset bằng cách nối chân 9 của 8951 với nguồn 5V.
Chân ALE  (Address Latch Enable) /: chân số 3
Là một xung ngõ ra cho phép chốt địa chỉ, cho phép chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trình () trong thời gian lập trình cho Flash.
Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE luôn luôn có tần số bằng 1/6 tần số của mạchdao động trên chip, có thể được sử dụng cho các mục đích định thời từ bên ngoài và tạo xung Clock. Tuy nhiên cần lưu ý là một xung ALE sẽ bị bỏ qua trong mỗi chu kì truy xuất của bộ nhớ dữ liệu ngoài. Khi cần hoạt động cho phép chốt byte thấp của địa chỉ sẽ được vô hiệu hoá bằng cách set bit 0 của thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) có địa chỉ byte là 8EH. Khi bit này được set, ALE chỉ tích cực trong thời gian thực hiện lệnh MOVX hay MOVC. Ngược lại chân này sẽ được đưa lên mức cao. Việc set bit không cho phép hoạt động chốt byte thấp của địa chỉ sẽ không có tác dụng nếu bộ điều khiển đang ở chế độ thực thi chương trình ngoài.
Chân (Program Store Enable):cho phép đọc bộ nhớ chương trình, chân số 29
Khi 8951 thực thi mã từ bộ nhớ chương trình ngoài, được hoạt động 2 lần trong mỗi chu kỳ máy ngoại trừ hoạt của được bỏ qua trong mỗi bộ nhớ dữ liệu ngoài.
Chân/ Vpp (External Access): truy xuất ngoài , chân số 31
phải đươc nối với GND cho phép xuất mã từ vị trí bộ nhớ chương trình ngoài bắt đầu tại 0000H đến FFFFH.
Chú ý:
Nếu khoá bit 1 được lập trình, sẽ được chốt bên trong lúc Reset.
nối Vcc để thực hiện chương trình bên trong.
Chân này nhận điện áp cho phép lập trình là 12V (Vpp) trong khi lập trình Flash
Chân XTAL 1 (Crysral), chân 18
Ngõ vào mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và ngõ vào mạch tạo xung Clock bên trong chip
Chân XTAL 2(chân 19)
Ngõ ra mạch khuếch đại đảo của mạch dao động.
Để tạo dao động cho vi điều khiển AT89V51 hoạt động, chúng em chọn mạch dao động như hình vẽ sau với các giá trị của linh kiện: C1= C2=33pF,thạch anh dao động có tần số 12MHz
Hình 3.2.2.2: mạch tạo dao động cho vi điều khiển
Khối bàn phím
Để điều khiển bàn phím ma trận ta sử dụng phương quét phím. Để điều khiển quét phím thì phải xuất dữ dữ liệu 4 bit ( trong đó có 1 bit ở mức logic thấp và 3 bit còn lại ở mức logic cao) ra các cột của ma trận phím vào để kiểm tra xem có phím nào được nhấn hay không. Nếu có phím nhấn thì trong 4 bít đọc vào sẽ có 1 bit ở mức logic thấp và dựa trên cơ sở đó để thiết lập ma trận phím. Nếu không có phím nhấn thì 4 bit đọc vào đều ở mức cao,khi đó ta chuyển mức logic thấp sang cột kế tiếp để dò tìm phím khác.
. Khối hiển thị
Khối này sử dụng một LCD để hiển thị các thông tin khi sử dụng khóa và được điều khiển bởi khối vi điều khiển.
Thông số của LCD :
+ Kích thước hiển thị : 16 ký tự x 2 dòng.
+ Màu hiển thị: đen/trắng
+ Chế độ giao tiếp : 8 bít và 4 bít
+ Cỡ chữ hi...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top