TRAN_DUONG

New Member

Download miễn phí Đề tài Xây dựng kế hoạch 5 năm phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2010





MỤC LỤC
 
CHƯƠNG I
VAI TRÒ CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG KẾ HOẠCH HOÁ
 
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 5 NĂM. . 3
II. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP . 5
1. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân . 7
a.Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. 7
b.Công nghiệp với tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội . 11
c.Phát triển công nghiệp là điều kiện cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 11
2.Ý nghĩa của kế hoạch 5 năm phát triển công nghiệp . 13
3. Nội dung của kế hoạch 5 năm phát triển công nghiệp trên địa bàn một tỉnh 15
a.Khái niệm 15
b.Nội dung của kế hoạch 5 năm phát triển công nghiệp trên địa bàn một tỉnh . 15
 
CHƯƠNG II
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PTCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2001-2005
I. NHỮNG YẾU TỐ NGUỒN LỰC ẢNH HƯỞNG ĐẾN PTCN
TỈNH HÀ TÂY . 18
1. Vị trí địa lý . 18
a. Điều kiện tự nhiên . 18
b. Địa hình . 18
c. Sông ngòi . 19
d. Khí hậu . 19
2. Các nguồn lực 20
a.Nguồn nhân lực . 20
b. Tài nguyên khoáng sản . 21
c. Tài nguyên lâm nghiệp . 22
d. Tài nguyên đất . 22
e. Tài nguyên nước 22
f. Tiềm năng về cơ sở hạ tầng giao thông 23
g. Tiềm năng về du lịch . 24
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PTCN TỈNH HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2001-2003 25
1. Cơ cấu kinh tế của tỉnh Hà Tây giai đoạn 2001-2003 . 25
2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng công nghiệp của tỉnh Hà Tây giai đoạn 2001-2003 . 27
3. Cơ cấu nội bộ công nghiệp tỉnh Hà Tây . 31
a. Cơ cấu ngành . 31
b. Cơ cấu thành phần sở hữu 34
4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh công nghiệp 38
a. Thu nộp ngân sách 38
b. Sản phẩm hàng công nghiệp xuất khẩu . 40
c. Sản xuất công nghiệp với phát triển kinh tê nông thôn . . 42
d. Sản xuất công nghiệp với vấn đề giải quyết việc làm . 43
5. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển công nghiệp Hà Tây giai đoạn 2001 – 2003 . . 44
a. Những kết quả đạt được 44
b. Những tồn tại 46
c. Nguyên nhân . 47
III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP 2 NĂM 2004 - 2005 48
1. DỰ BÁO TÌNH HÌNH HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ TÂY TRONG 2 NĂM 2004 – 2005 . 48
2. Một số giải pháp hoàn thành kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Hà Tây 2 năm 2004 – 2005 50
 
Chương III. Kế hoạch 5 năm phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh hà tây giai đoạn 2006 – 2010
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006 –2010 . 53
1. Quan điểm chỉ đạo . 53
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển công nghiệp Hà Tây giai đoạn 2006 – 2010 55
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 58
1. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trong cơ cấu ngành tỉnh
Hà Tây giai đoạn 2006 – 2010 58
2. Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp . 60
3. Kế hoạch phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Hà Tây giai đoạn 2006 – 2010 . 62
a. Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống . 62
b. Công nghiệp sản xuất vật liêu xây dựng và phân bón 63
c. Công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp và tiêu dùng . 64
d. Công nghiệp dệt may và da giầy 65
e. Các ngành nghề thủ công truyền thống 65
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOACH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 . 65
1. Huy động vốn cho phát triển công nghiệp 66
2. Giải pháp về thị trường . 67
3. Phát triển công nghiệp ngoài quốc doanh, công nghiệp nông thôn và làng nghề truyền thống 69
4. Đào tạo nguồn nhân lực . 70
5. Phát triển cơ sở hạ tầng khoa học và công nghệ thông tin công nghiệp 70
6. Phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ tài nguyên
khoáng sản và bảo vệ môi trường . 71
7. Một số kiến nghị . 71
 
KẾT LUẬN . 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 75
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

số doanh nghiệp Trung ương, địa phương và một số doanh nghiệp ngoài quốc doanh mới xây dựng đã sử dụng công nghệ mới, nhất là trong lĩnh vực khai thác, chế biến VLXD, còn lại là công nghệ lạc hậu, đã sử dụng khoảng trên 30 năm, và chủ yếu công nghệ thủ công truyền thống trong các làng nghề.
Về quy mô:
Tổng vốn cố định ngành công nghiệp đến nay là trên 5.500 tỷ đồng, đã tăng trên 1.500 tỷ đồng so với năm 2001; Trong đó số doanh nghiệp, cơ sở có vốn từ 5 tỷ đồng trở lên chiếm 18%; cơ sở, doanh nghiệp có vốn quy mô vừa từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng 34%; cơ sở, doanh nghiệp có vốn quy mô nhỏ dưới 1 tỷ đồng chiếm 48%.
Giai đoạn 2001 - 2003 hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp trên địa bàn tỉnh có mức tăng trưởng khác nhau ở từng khu vực khác nhau: quốc doanh trung ương, quốc doanh địa phương, ngoài quốc doanh và khu cực có vốn đầu tư nước ngoài.
Hà Tây, với phương châm phát huy thế mạnh của “đất trăm nghề” thì khu vực sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh luôn là khu vực chủ lực và chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất của toàn ngành. Điều này được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 5
Giá sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế
Giá năm 1994
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
Công nghiệp Trung ương
KH
162,107
196,149
239,302
294,342
364,983
TH
175,4
223,7
289,3
330,2
406,5
Công nghiệp Nhà nước địa phương
KH
225,714
239,256
254,090
270,352
289,276
TH
237,0
283,5
271,1
320,0
365,3
Ngoài quốc doanh
KH
1513,027
1700,242
2076,493
2441,956
2879,067
TH
1.649,2
1.862,5
2.207,1
2.713,0
3.238,4
Công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
KH
724,067
868,881
1068,724
1367,966
1764,677
TH
854,4
1.053,3
1.320,2
1.754,2
2.061,3
(Nguồn: Số KH & ĐT Hà Tây)
3. Cơ cấu nội bộ công nghiệp tỉnh Hà Tây
a. Cơ cấu ngành
Xuất phát từ điều kiện tự nhiên cũng như kinh tế xã hội. Cơ cấu ngành về công nghiệp trên địa bàn có sự phân chia rõ rệt. Sự phân chia này nhằm khai thác tiềm năng về công nghiệp của tỉnh.
Trong những năm qua sản xuất công nghiệp đã hình thành nên những ngành chủ yếu, những ngành này thúc đẩy tăng trưởng và phát triển công nghiệp nói riêng và kinh tế của tỉnh nói chung. Các ngành này đã khai thác được thế mạnh về sản xuất trên địa bàn tỉnh và thuận lợi về thị trường tiêu thụ. Sự phân chia này là một tất yếu khách quan và phù hợp với sự phát triển theo quan điểm “Cực tăng trưởng” trong điều kiện hiện nay.
Cơ cấu ngành được hiện rõ thông qua tỷ trọng của mỗi ngành trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Hà Tây giai đoạn 2001-2003.
Bảng 6
Tỷ trọng các ngành trong công nghiệp tỉnh Hà Tây
Giá năm 1994
Đơn vị: %
Năm
Các ngành
1999
2000
2001
2002
2003
Công nghiệp khai thác
2,20
2,17
1,41
1,38
1,3
Công nghiệp chế biến
97,55
97,58
98,35
98,38
98,45
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước
0,25
0,25
0,24
0,24
0,25
(Nguồn: Số KH & ĐT Hà Tây)
Qua bảng số liệu ta thấy, ngành công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng cao nhất (gần như tuyệt đối) trong các ngành sản xuất công nghiệp tỉnh Hà Tây. Cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp đã chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến vượt mức kế hoạch đề ra tỷ trọng công nghiệp chế biến tăng chủ yếu nhờ tăng sản xuất ngành chế biến nông sản thực phẩm, đồ uống, dệt may, da giầy, các ngành nghề thủ công truyền thống. Những ngành này về cơ bản là có thị trường tiêu thụ nội địa và thị trường xuất khẩu ổn định. Do sẵn có nguồn nguyên liệu tại chỗ nên ngành công nghiệp khai thác luôn chiếm tỷ trọng ổn định mực dù là rất nhỏ so với tổng sản lượng công nghiệp của tỉnh. Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước chiếm tỷ trọng rất nhỏ do Hà Tây không có lợi thế so sánh về sản xuất và phân phối điện, tỉnh chỉ tập trung vào sản xuất và phân phối nước. Cụ thể ta xét bảng số liệu sau:
Bảng 7
Giá trị sản xuất công nghiệp
Giá cố định 1994
ĐVT: Triệu đồng
2000
2001
2002
2003
Tổng số
3472137
4087700
5117000
6020000
1. Công nghiệp khai thác
66781
51898
59371
65982
Tận thu và đóng bánh than
2599
2657
2673
2710
Công nghiệp khai thác đá
64182
49241
56698
63272
2. Công nghiệp chế biến
3397616
4027058
5047364
5941622
Sản xuất thực phẩm đồ uống
1069071
1264020
1407708
1659153
Công nghiệp dệt
144342
259941
370436
401759
Sản xuất trang phục
216513
232127
260445
290685
Sản xuất sản phẩm bằng da, giả da
32945
38206
40206
41267
Chế biến gỗ, lâm sản
315420
369246
344264
358147
Sx giấy và sản phẩm bằng giấy
45617
46053
48051
49894
Công nghiệp in
12084
11767
13158
14325
Công nghiệp hoá chất
128359
111114
123725
12872
Công nghiệp cao su
9795
5649
11593
13981
CNSX sản phẩm bằng khoáng fi KL
346420
432524
551030
564230
Sản xuất kim loại
35862
901
643
658
Sản xuất sản phẩm từ kim loại
280646
294324
454390
45892
Sản xuất máy móc thiết bị khác
14388
73863
88914
90560
Sản xuất thiết bị điện
39378
48194
41220
44629
Sản xuất thiết bị truyền thống
54969
71092
84324
92586
Sản xuất xe có động cơ
46252
84646
3400
35623
Sản xuất phương tiện vận tải khác
4100
323
113764
152685
Sản xuất giường, tủ, bàn ghế…
208825
263450
259049
250319
Tái chế
592
10236
18871
20108
3. CN sản xuất và phân phối điện nước
7740
8744
10265
12396
CN sản xuất và phân phối điện nước
7740
8744
10265
12396
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hà Tây)
Giai đoạn 2001 – 2003 công nghiệp chế biến và công nghiệp sản xuất - phân phối điện nước đều vượt kế hoạch đề ra, riêng chỉ có công nghiệp khai thác là không đạt kế hoạch.
Bảng 8
Giá trị sản xuất của các ngành công nghiệp
Giá năm 1994; Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
1999
2000
2001
2002
2003
Công nghiệp khai thác
KH
52,903
57,135
61,706
66,642
71,973
TH
65,927
66,781
51,898
59,371
63,784
Công nghiệp chế biến
KH
2297,837
2757,405
3308,886
3970,664
4764,196
TH
2504,650
3.005,572
3.617,676
4.235,191
4912,820
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước
KH
6,529
7,508
8,634
9,929
11,419
TH
6,880
7,740
8,744
10,265
12,061
(Nguồn: Số KH & ĐT Hà Tây)
b. Cơ cấu thành phần sở hữu
Cùng với sự đổi mới về cơ chế kinh tế của nước ta, cơ cấu thành phần sở hữu về sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tây cũng có bước tiến triển phù hợp với sự thay đổi này. Với quan điểm phát huy mọi thành phần kinh tế, coi trọng kinh tế Nhà nước và các loại hình kinh tế khác trong việc phát triển những ngành công nghiệp có triển vọng ở địa phương và thúc đẩy quá trình CNH – HĐH của tỉnh cũng như thúc đẩy cơ giới hoá nông nghiệp nông thôn. UBND tỉnh và các ngành các cấp có liên quan đã tiến hành sắp xếp cũng như cấp đăng ký kinh doanh cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần sở hữu hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo cho sự phát triển của tất cả các thành phần kinh tế. Xét theo sự phân bố về thành phần sở hữu sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế, trên địa bàn tỉnh Hà Tây tồn tại các loại hình sở hữu: Quốc doanh, ngoài quốc doanh và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Bảng 9
Cơ cấu thành phần sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tây
tính đến hết năm 2003
Loại hình
Số lượng DN
Tỷ lệ %
Giá trị SX...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top