Yuli

New Member

Download miễn phí Bài giảng Quản lý dự án phần mềm





aDanh sách các sản phẩm :
Liệt kê phân cấp các sản phẩm, sản phẩm phụ, các công việc chính / phụ
Một BCV làcăn c căn cứ đ đểxây dựng các ư c ước lư c lượng thời gian vàchi phí cóích,
lịch trình thực hiện
aƯớc lư c lượng thời gian :
Ước lư c lượng thời gian theo công việc chính / phụ đư được liệt kê trong BCV
Cómột sốkỹthuật ư t ước lư c lượng cóthểáp dụng
aLịch trình thực hiện :
Ước lư c lượng thời gian dựa trên BCV đ a trên BCV đểxây dựng lịch biểu
Xác đ c định mối quan hệlôgic giữa các công việc
Áp dụng các ư c ước lư c lượng thời gian cho mỗi công việc
Tính ngày tháng cho từng công việc, lưu ý đ lưu ý đến các ràng buộc đ c đối với dựán
vànhững công việc “căng th căng thẳng”nhằm hoàn thành dựán đ n đúng hạn



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u hành
V Hệ quản trị CSDL
V CSDL tập trung hay phân tán
V Ngôn ngữ và công vụ phát triển phần mềm
V Loại phần mềm xây dựng :
™công cụ tổng quát
™công cụ chuyên dụng
V Kế hoạch kiểm thử phần mềm
V Ảnh hưởng của phần mềm đối với NSD
a Môi trường vận hành phần mềm
28/62
Tiến trình phát triển phần mềm (PM)
a Là tập hợp các thao tác và kết quả tương quan
để sản xuất một sản phẩm PM
a Kỹ sư phần mềm là những người tiến hành hầu hết các thao tác này
a Hiện nay người ta sử dụng các công cụ trợ giúp CASE
(Computer Aded for Sofware Engineering)
a Có 4 thao tác nền tảng của hầu hết các quá trình phần mềm :
V Đặc tả phần mềm :
Mô tả, định nghĩa chi tiết các chức năng của Phần mềm và điều kiện
để nó hoạt động
V Phát triển phần mềm :
Triển khai quá trình này để Phần mềm đạt được những gì do đặc tả yêu cầu
V Đánh giá phần mềm :
Đánh giá Phần mềm để chắc chắn rằng nó làm những gì mà khách hàng muốn
V Làm tiến hóa phần mềm :
Tiếp tục phát triển (mở rộng, cải tiến...) hay tiến hóa PM
để thỏa mãn mọi sự thay đổi do yêu cầu của khách hàng
29/62
Mô hình phát triển Phần mềm kiểu thác nước
2. Những nội dung cần thiết của tài liệu mô tả dự án
Tìm hiểu và phân
tích các yêu cầu
ì i
í
Thiết kế hệ thống
và phần mềm
i
Lập trìnhì
Tích hợp và kiểm
thử hệ thống
í i
Khai thác và
bảo trì
i
ì
15%
25%
20% 40%
Walterfall
model
30/62
Mô hình chữ V : thác nước cải tiến
2. Những nội dung cần thiết của tài liệu mô tả dự án
Tài liệu
mô tả dự án
i li
Phân tích
yêu cầu
í
Lập trìnhì
Kiểm thử
đơn thể
i
NSD
chấp thuận
Kiểm tra
bàn giao SP
i
i
Thiết kế
hệ thống
i Kiểm thử
tích hợp
i
í
Thiết kế
chương trình
i
ì
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM - Ch 2.
Lập kế hoạch dự án 6
31/62
Mô hình phát triển Phần mềm kiểu tiến hoá
32/62
Mô hình phát triển Phần mềm kiểu nhảy bước
33/62
Mô hình phát triển Phần mềm kiểu xoắn ốc
Spiral
Model
34/62
Mô hình xoắn ốc Boehm
35/62
Mô hình kiểu bản mẫu
Kết thúc
Tập hợp
yêu cầu và
làm mịn
Sản phẩm
bàn giao
khách hàng
Đánh giá
của khách hàng
về bản mẫu
Bắt đầu
Thiết kế
nhanh
Làm mịn
bản mẫu
Xây dựng
bản mẫu
Prototyping
Model
36/62
Khái niệm về bảng công việc (BCV)
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Cách thức để hoàn thành mục đích và mục tiêu là tạo ra
bảng công việc, xây dựng các ước lượng thời gian, xây
dựng lịch trình thực hiện, phân bố lực lượng, tính chi phí và
quản lý rủi ro
a Là danh sách chi tiết những gì cần để hoàn thành dự án
V Việc xây dựng BCV buộc người quản lý dự án phải nghĩ ra những gì
phải làm để hoàn thành dự án
V Nếu làm tốt BCV, sẽ xác định chính xác các bước hoàn thành dự án
a Là cơ sở để ước lượng chi phí, vẽ ra bức tranh chung về
kinh phí dự án
a Là cơ sở để xác định trách nhiệm giữa các cá nhân
a Là cơ sở để xây dựng lịch trình thực hiện dự án
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM - Ch 2.
Lập kế hoạch dự án 7
37/62
Tham gia xây dựng BCV
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Ban quản lý dự án
a Khách hàng
a Thành viên tham gia
a Người tài trợ dự án
38/62
Những yếu tố trong bảng công việc
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Danh sách các sản phẩm :
V Liệt kê phân cấp các sản phẩm, sản phẩm phụ, các công việc chính / phụ
cần thiết để hoàn thành dự án
V Một BCV là căn cứ để xây dựng các ước lượng thời gian và chi phí có ích,
lịch trình thực hiện
a Ước lượng thời gian :
V Ước lượng thời gian theo công việc chính / phụ được liệt kê trong BCV
V Có một số kỹ thuật ước lượng có thể áp dụng
a Lịch trình thực hiện :
V Ước lượng thời gian dựa trên BCV để xây dựng lịch biểu
V Xác định mối quan hệ lôgic giữa các công việc
V Áp dụng các ước lượng thời gian cho mỗi công việc
V Tính ngày tháng cho từng công việc, lưu ý đến các ràng buộc đối với dự án
và những công việc “căng thẳng” nhằm hoàn thành dự án đúng hạn
39/62
Những yếu tố trong bảng công việc/2
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Phân bố lực lượng, tài nguyên
V Tài nguyên của dự án: con người, đồ cung cấp, vật tư, trang thiết bị và
không gian làm việc
V Sau khi duyệt lại các tài nguyên, có thể xác định liệu tài nguyên có đủ để
hoàn thành sản phẩm hay không
a Tính chi phí
V Bao gồm chi phí cho từng công việc và cho toàn bộ dự án
V Chi phí ước tính cuối cùng chính là kinh phí cần cấp
V Trong khi thực hiện dự án, người quản lý dự án theo dõi hiệu quả chi phí so
với kinh phí
a Kiểm soát rủi ro
V Rủi ro có thể cản trở quá trình thực hiện dự án
V Cần lường trước càng nhiều càng tốt các rủi ro để hạn chế sự xuất hiện
V Rủi ro xuất hiện, phải tìm cách giải quyết, hạn chế thiệt hại cho dự án
40/62
Cấu trúc Bảng Công Việc
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Bắt đầu từ toàn bộ sản phẩm và phân chia thành những yếu tố nhỏ
hơn theo tiếp cận từ trên xuống
a So sánh BCV với dàn bài một bài văn :
V Mỗi chủ đề đều được chia thành những chủ đề con
V Mỗi chủ đề con lại được chia thêm nữa thành các phần nhỏ
a Chú ý phân biệt mô tả công việc và mô tả sản phẩm
V Sản phẩm có dạng danh từ, bao gồm: đầu vào, đầu ra, động tác xử lý…
V Công việc thường là động từ, mô tả một quá trình hoạt động, xử lý…
a BCV có thể được phân thành nhiều mức :
V Không phải tất cả “nhánh” của BCV đều cần chi tiết cùng số mức
V Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng
mức đó
a BCV chỉ viết “cái gì”, chứ không viết “như thế nào”
a Trình tự của từng công việc là không quan trọng
a Xác định trình tự trong giai đoạn lập lịch trình
41/62
Hai thành phần chính của BCV
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Danh sách sản phẩm (DSSP-Product Breakdown Structure)
V DSSP: mô tả theo trình tự từ trên xuống
V Mức độ phân cấp tuỳ theo độ phức tạp của sản phẩm
V Nói chung, sản phẩm càng phức tạp thì số các mức càng lớn
V Sản phẩm toàn bộ và từng sản phẩm con
được mô tả bằng danh từ
a Danh sách công việc (DSCV-Task Breakdown Structure)
V Xác định các công việc cần thực hiện để xây dựng từng
sản phẩm con và toàn bộ sản phẩm
V Được chia thành nhiều mức và mô tả từ trên xuống dưới
V Mô tả công việc (hành động) bằng động từ và bổ ngữ
42/62
Mô tả sản phẩm (SP) bằng danh từ
3. Xây dựng bảng phân công công việc
SP toàn bộ
SP con A SP con B
SP con B.1
SP con C
SP con B.2
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM - Ch 2.
Lập kế hoạch dự án 8
43/62
Mô tả công việc bằng động từ
3. Xây dựng bảng phân công công việc
B.1
Đầu vào
B.2
Xử lýl
B.2.1
Xử lý 2.1l
B.3
Đầu ra
B.2.2
Xử lý 2.2l
B.2.3
Xử lý 2.3l
44/62
Kết hợp DSSP và DSCV
3. Xây dựng bảng phân công công việc
a Kết hợp DSSP và DSCV để được bảng công việc chi tiết
a Cả phần DSSP và DSCV đều được đánh mã duy nhất
a Mã số xác định vị trí, hay mức của phần tử trong BCV
a Lưu ý :
V Nửa trên của BCV bao gồm các mô tả sản phẩm
V Nửa dưới của BCV bao gồm các mô tả công việc
(để ra được sản phẩm)
45/62
Mô tả bảng công việc chi tiết
3. Xây dựng bảng phân công công việc
SP toàn bộ...
 
Top