zichan255181

New Member

Download miễn phí Đề tài Quy hoạch - Cải tạo và đề xuất một số phương án giảm tổn thất kinh doanh Lưới điện Uông Bí


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1:
HIỆN TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015. 1
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN & XÃ HỘI 1
1.1.1. Vị trí địa lý 1
1.1.2. Về hành chính: 1
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ 2
1.2.1. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 2
1.2.2. Về nông nghiệp: 2
1.2.3. Lâm nghiệp: 2
1.2.4. Ngư nghiệp: 3
1.2.5. Thương mại dịch vụ du lịch: 3
1.2.6. Văn hoá giáo dục y tế: 4
1.3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ: 4
1.3.1. Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 4
1.3.2. Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Ngư nghiệp 4
1.3.3. Thương mại - dịch vụ du lịch. 5
1.4. PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 6
1.4.1. Nhịp độ tăng trưởng GDP của toàn Tỉnh định hướng năm 2015 6
1.4.2. Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị 6
1.4.2.1. Công nghiệp và dịch vụ du lịch 6
1.4.2.2. Ngành công nghiệp điện: 6
CHƯƠNG 2:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ VÀ TÌNH HÌNH CUNG CẤP ĐIỆN 7
2.1. NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI 7
2.2. LƯỚI TRUNG THẾ 6KV 8
2.3. LƯỚI ĐIỆN HẠ THẾ 0,4 KV VÀ CÔNG TƠ. 20
2.3.1. Đường dây 0,4KV 20
2.3.2. Công tơ 21
2.4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐIỆN HIỆN TẠI: 21
2.5. ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP 26
2.5.1. Sơ đồ thay thế để tính toán 26
2.5.1.1. Sơ đồ đẳng trị của đường dây 26
2.5.1.2. Sơ đồ thay thế của máy biến áp. 27
2.5.2. Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 31
2.5.3. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp 33
2.5.3.1. Sơ đồ nguyên lý: 34
2.5.3.2. Sơ đồ thay thế : 35
2.5.3.3 Nhận xét: 47
2.5.4. Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp. 47
2.5.5. Kết luận chung. 59
CHƯƠNG 3:
DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN CỦA THỊ XÃ UÔNG BÍ 60
3.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO PHỤ TẢI THÔNG DỤNG: 60
3.1.1. Phương pháp hệ số vượt trước: 60
3.1.2. Phương pháp tính trực tiếp: 61
3.1.3. Phương pháp ngoại suy theo chuỗi thời gian: 62
3.1.4. Phương pháp tương quan: 63
3.1.5. Phương pháp so sánh đối chiếu: 64
3.1.6. Phương pháp chuyên gia: 64
3.1.7. Phương pháp Medee - S: 64
3.1.8. Phương pháp hệ số tăng trưởng: 66
3.2. DỰ BÁO PHỤ TẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG TRƯỞNG 67
3.3. DỰ BÁO TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC PHỤ TẢI NẰM TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHƯƠNG ĐÔNG. 71
3.3.1. Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2010-2015: 71
3.3.2. Dự báo công suất chạy trên các lộ đường dây giai đoạn 2010-2015: 71
3.3.3. Đánh giá khả năng tải của các mba và các đường dây trung áp: 72
3.3.3.1. Hệ số tải của các MBA: 72
3.3.3.2. Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 73
3.3.4. Thống kê quá tải của mba và đường dây trung áp 74
3.3.5. Đánh giá khả năng tải của các trạm biến áp nguồn trung gian: Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4:
CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN THỊ XÃ UÔNG BÍ GIAI ĐOẠN 2010-2015 75
4.1. TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN NHÌN TỔNG QUÁT : 75
4.2. CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN : 76
4.2.1. Phương án 1 76
4.2.2. Phương án 2 76
4.2.3. Phương án 3 77
4.2.4. Nguyên tắc cải tạo 77
4.3. THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN 77
4.3.1. Phương án 1 77
*) Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án 1. 81
4.3.2. Phương án II 86
*)Đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật lưới trung áp theo phương án 2. 90
CHƯƠNG 5:
PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO TỐI ƯU 94
5.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 94
5.1.1. Giá trị hiện tại NPV 94
5.1.2. Tỉ số hoàn vốn nội tại IRR (internal rate return). 95
5.1.3. Thời gian hoàn vốn T. 95
5.2. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 1: 97
5.2.1. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 97
5.2.2. Tính NPV : 99
5.3. ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 2: 99
5.3.1. Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành. 99
5.3.2. Tính NPV : 101
CHƯƠNG 6:
CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRONG MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP THỊ XÃ UÔNG BÍ 103
6.1. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CƠ BẢN DẪN ĐẾN TỔN THẤT KINH DOANH. 103
6.1.1. Tổn thất điện năng do hành lang bảo vệ đường dây bị vi phạm. 103
6.1.2. Tổn thất điện năng do hiện tượng ăn cắp điện. 103
6.1.3. Tổn thất do tính chính xác của công tơ và độ tịn cậy của các công tơ. 104
6.1.3.1. Tính chính xác của công tơ chưa được kiểm định 105
6.1.3.2. Tính chính xác của các công tơ đã được Điện lực Quảng Ninh kiểm định và kẹp chì. 107
6.1.4. Tổn thất điện năng do công tơ hỏng. 108
6.1.5. Tổn thất do công tác quản lí điện 110
6.1.6. Tổn thất do sứ cách điện, mối nối giữa các nhánh đường dây 111
6.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRÊN LƯỚI ĐIỆN UÔNG BÍ 112
6.2.1. Hoàn thiện thiết bị đo đếm 112
6.2.1.1. Đánh giá sai số của công tơ 113
6.2.1.2. Quản lý thiết bị đo đếm : 126
6.2.1.3. Chống lấy cắp điện 128
6.2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lí lưới điện. 134
6.2.2.1. Phân đoạn mạng điện. 136
6.2.2.2. Phân tích đánh giá các mô hình quản lý kinh doanh điện ở nông thôn 137
6.2.2.3. Tình hình quản lý kinh doanh điện ở phường Phương Đông: 143
6.2.2.4. Đề xuất mô hình quản lý kinh doanh điện ở phường Phương Đông: 144
6.2.2.5. Tổ chức đào tạo đội ngũ công nhân quản lý điện 146
6.2.2.6. Quản lý sổ sách hóa đơn, chứng từ 146
6.2.2.7. Phát hiện các hiện tượng nghi vấn. 147
6.2.3. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp chống tổn thất kinh doanh áp dụng cho lưới điện hạ áp nông thôn 148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO 151


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

KWh)
Tổng điện năng công tơ gia đình (KWh)
Số lần công tơ hỏng
Sai lệch
KWh
%
6
104
81
23
22
7
119
75
1
44
36,9
8
125
70
1
55
44
9
100
80
20
20
Sai số trung bình của công tơ hỏng:
δtb% = (23+20)/2 = 21,5 (%)
Vậy, ở tháng 7 điện năng mất theo % do công tơ hỏng là:
36,9 – 21,5 = 15,4 (%)
Trong tháng 8 thì điện năng mất theo % công tơ hỏng là:
44 – 21,5 = 22,5 (%)
Điện năng mất do công tơ hỏng ở lần thu tiền tháng 7:
∆A = 75.15,4/100 = 11,6 (KWh)
Điện năng mất do công tơ hỏng ở lần thu tiền tháng 8:
∆A = 22,5.70/100 = 15,8 (KWh)
Trong thời gian tính toán tổn thất do công tơ hỏng, chúng tui xác định được thêm 3 trường hợp khác trong hòm công tơ có công tơ bị hỏng, số liệu tính toán ghi trong bảng sau đây:
Bảng 6.6. Số liệu tính toán công tơ hỏng
Tháng thu tiền
Điện năng công tơ tổng (KWh)
Tổng điện năng công tơ gia đình (KWh)
Số lần công tơ hỏng
Sai lệch
Điện năng mất do công tơ hỏng
KWh
%
6
120
67
1
53
44.1
16
7
100
80
20
20
8
118
70
1
48
40.6
19.4
9
102
81
21
20.5
6
105
79
26
24.8
7
103
82
21
20.4
8
130
70
1
60
46.2
17.4
9
98
80
18
18.4
6
96
81
15
15.6
7
97
82
15
15.4
8
128
68
1
60
46.9
21.3
9
135
69
1
66
48.8
21.9
Vậy tổn thất điện năng do đọ tin cậy của các công tơ trong tháng 8 là:
∆A = 15,8 + 19,4 + 17,4 + 21,9 = 74,5 (KWh)
∆A% = 74,5/6646 .100 =1,12 (%)
6.1.5. Tổn thất do công tác quản lí điện
Trong thực tế quản lý điện hằng ngày, chính quyền thị xã Uông Bí gần như giao gọn cho BQL, chưa tổ chức giảm sát – kiểm tra các hoạt động của BQL, trường hợp có kiểm tra thì cũng chỉ kiểm tra sơ sài, chưa có biện pháp kiểm tra cụ thể. Công nhân điện của xã nói chung ít am hiểu nhiều về điện, lại không được đào tạo, bồi dưỡng thêm nên dẫn đến sai phạm trong công tác quản lý kinh doanh sử dụng điện, làm phát sinh những tổn thất điện năng đáng lẽ không có, nhưng do chủ quan, không hiểu rõ về điện mà gây ra, như:
Công tơ treo lệch.
Hành lang tuyến không đảm bảo.
Cách điện của sứ kém.
Lệch pha, tiếp xúc không tốt.
6.1.6. Tổn thất do sứ cách điện, mối nối giữa các nhánh đường dây
Nguyên nhân của sự tổn thất điện năng trên sứ cách điện là do khi sứ trên cột bị nứt rịa hay vỡ sẽ gây ra hiện tượng có dòng điện rò rỉ ra ngoài gây nên tổn thất điện năng. Để khắc phục hiện tượng dòng điện rò rỉ này, Ban Quản Lý điện phải thay thế những quả sứ bị nứt rịa, vỡ bằng những quả sứ khác để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hơn.
Sau khi thống kê vào đầu tháng 9/2010, chúng tui có số liệu như sau: Hiện nay trên toàn bộ cột điện của lưới điện thị xã Uông Bí có 2480 quả sứ, trong đó có: 190 quả bị nứt rịa và 70 quả đã bị vỡ. Vậy, số quả sứ vỡ và nứt rịa trên lưới điện cần thay thế chiếm 10,5% trên tổng số quả đang sử dụng.
Mối nối giữa các nhánh đường dây và trên đường dây chưa đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, vẫn còn thiếu mối nối không dùng ghíp, chỉ nối với nhau kiểu vặn xoắn. Qua điều tra chúng tui thấy 2265 mét dây trên đường trục 3 pha thì có 16 mối nối không đảm bảo, trên 3180 mét dây rẽ nhánh có 32 mối nối không đảm bảo.
6.2. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỐNG TỔN THẤT KINH DOANH TRÊN LƯỚI ĐIỆN UÔNG BÍ
6.2.1. Hoàn thiện thiết bị đo đếm
Có được nguồn điện năng phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt của chúng ta cần có sự đầu tư rất lớn về cả công sức lẫn của cải.Chính vì vậy điện năng đến với chúng ta thật có giá trị.Năng lượng điện phát ra từ nguồn điện được truyền tải trên dường dây đến nơi tiêu thụ ,quá trình ấy gây ra hao tổn và mất mát điện năng.Vấn đề đạt ra là làm sao xác định được chính xác lượng điện năng tiêu thụ và lượng điện năng hao tổn để thành lập được giá bán điện hợp lý tới người sử dụng.Do vậy,công cụ đo đếm điện năng có vai trò hết sức quan trọng ,tính chính xác của nó ảnh hưởng không nhỏ đến lượng điện năng tiêu thụ, đặc biệt ở mạng hạ áp.Tính chất phụ tải và chất lượng điện áp của từng vùng có ảnh hưởng tới sự chính xác và độ nhạy của công tơ.Vì vậy việc hoàn thiện thiết bị đo đếm là một vấn đề quan trọng và cấp bách đối với ngành điện trong việc chống tổn thất kinh doanh điện năng, giảm giá thành điện năng đối với người sử dụng.
Công tơ là công cụ chủ yếu dùng để đo đếm điện năng tiêu thụ của các hộ sử dụng ,sai số của chúng ảnh hưởng không nhỏ đến lượng tổn thất điện năng. Vì vậy, phải tiến hành kiếm tra định kì, kẹp chì cho toàn bộ công tơ đo đếm.
Tiến tới việc hoàn thiện hệ thống đo đếm bằng cách dự vào đường cung sai số của từng loại công tơ ( ta sẽ khảo sát ở phần sau) mà áp dụng lắp đặt cho từng hộ có tính chất tải ,lượng điện năng sử dụng trong tháng…phù hợp để đạt được sai số nhỏ nhất thuộc giới hạn cho phép.
Qua điều tra, thu thập số liệu hiện trạng sử dụng thiết bị đo đếm của hộ sử dụng trong thị xã Uông Bí:
Công tơ Trung Quốc : chiếm 58%
Công tơ Việt Nam: chiếm 30%
Công tơ Liên Xô : chiếm 8%
6.2.1.1. Đánh giá sai số của công tơ
Cấu tạo của công tơ 1 pha:
Hình 6.7: Cấu tạo của công tơ 1 pha
Cuộn 1: là cuộn áp được mắc song song với phụ tải,cuộn này có số vòng dây nhiều, thiết diện dây nhỏ để chịu được điện áp cao.
Cuộn 2: là cuộn dòng được mắc nối tiếp với phụ tải ,cuộn này dây to, số vòng dây ít, chịu được dòng lớn.
Đĩa nhôm 3 : được gắn lên trục tỳ vào trục có thể quay tự do giữa cuộn dây 1,2.
Gắn với trục đĩa nhôm là một hộp cơ khí ,một nam châm vĩnh cửu 4 mà từ trường của nó xuyên qua đĩa nhôm để tạo ra momen hãm.
Sơ đồ khảo nghiệm công tơ trong phòng thí nghiệm :
Bản khảo nghiệm công tơ có hai mạch: điện áp và dòng điện để tạo cho công tơ làm việc được ở các chế độ dòng điện và điện áp khác nhau.
Trên mạch điện áp: phải tạo ra điện áp phù hợp với điện áp định mức đi vào cuộn áp của công tơ. Điện áp này phảo được kiểm tra bằng vôn mét ,vì vậy ở mạch điện áp phải có máy biến áp tự ngẫu điều chỉnh điện áp và 1 vôn mét.
Trên mạch dòng: là mạch cung cấp các dòng điện cho cuộn dòng của công tơ, nó tạo ra được nhờ máy biến áp tự ngẫu mà các đầu thứ cấp của nó được nối với cuộn dây của một máy biến áp tự ngẫu khác.Cuộn dây sơ cấp của nó là cuộn dây của ATP, cuộn dây thứ cấp của máy biến áp này là một dây dẫn quấn xung quanh cuộn sơ cấp đó. Dòng điện tạo ra để cung cấp cho cuộn dòng của công tơ nhờ một máy biến áp tự ngẫu ATU và một máy biến áp tự ngẫu khác trên cơ sở 1 ATP. Giá trị dòng điện cung cấp cho cuộn dòng công tơ được đo qua Ampe mét. Giá trị công suất đi vào công tơ được bất qua oát mét.
Sơ đồ khảo nghiệm có dạng sau:
Hình 6.8: Sơ đồ khảo nghiệm công tơ
Khảo nghiệm, đánh giá sai số của công tơ phường Phương Đông:
* Khảo nghiệm công tơ Trung Quốc :
Trên mạch công tơ ghi : 1KWh = 1200 vòng
UH = 220 (V) ; I H= 5 ÷ 10 ( A)
f = 50 ( Hz) ; δ = 2
Hằng số định mức của công tơ:
Kh = =3000 ( W.s/ vòng)
Với thông số được ghi trên mạch của công tơ, ta có công suất tải định mức của công tơ khi cosφ =1 vậy:
P = U.I.cosφ = 220 .10....
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top