luulymattim

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế 1 website giới thiệu và bán sản phẩm máy tính thông qua mạng Internet





Mục lục
Lời nói đầu.1
Lời Thank .3
Chương I: KHẢO SÁT.4
I: Quản trị hệ thống.4
II: Khách mua hàng.5
III: Một số mô hình.5
1: Mô hình trao đổi thông tin.5
2: Mô hình quan niệm xử lý.6
3: Mô hình tổ chức xử lý.9
Chương II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ WEB.13
I: Tìm hiểu về Web.13
II: Giới thiệu về Internet.14
1: Internet.14
2: Intranet.15
3: Các dịch vụ Internet.15
III: Các ứng dụng của Web .16.
1: Web trên Internet .16
2: Các ứng dụng của Web.17
IV: Trang Web với HTML.17
V: Trang Web và WebSite.18
1: Trang Web.18
2: Tổ chức một Website.18
Chương III: CÔNG NGHỆ ASP.20
I: Công nghệ ASP.20
II: Tạo trang Web động .22
III: Các thành phần chính trong ASP.25
1: appliccation.25
2: Session.26
3: Request.27
4: Reponse.27
5: Server.29
6: object context.30.
IV: HTML .36.
1: HTML.36
2: Một số thẻ cơ bản .38
V: Phân biệt ASP với HTML.41
Chương IV: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG SITE BÁN HÀNG.42
I: Phân tích hệ thống SITE bán hàng.42.
 Các dữ liệu nhập vào hệ thống.42
 Các dữ liệu xuất ra từ hệ thống.42
 Các chức năng của Website.42
 Các biểu đồ.46
1: Biểu đồ phân cấp chức năng.46
2: Biểu đồ mức ngữ cảnh.47.
3: Biểu đồ mức đỉnh.47
II: Thiết kế hệ thống về dữ liệu .48
1: Mô hình tổ chức dữ liệu .48
2: Cẫu trúc các bảng trong cơ sở dữ liệu .49
3: Mô hình quan hệ dữ kiệu .56
Chương V: LẬP TRÌNH .57
I: Site Map .57
II: Lưu đồ mua hàng trên mạng .58
Lưu đồ quản lý Profile và tình trạng đặt hàng.59
Lưu đồ quản lý cửa hàng.60
III: Giới thiệu chi tiết trang Web.61
A: Phần chức năng của khách hàng.61
• Trang chủ.61
• Login.61
• Thêm một thành viên mới (đăng ký cho một thành viên).63
• Khách hang cũng có thể thay đổi thông tin cá nhân, Password của mình
.64
• Chi tiết các nhóm sản phẩm .65
• Chi tiết nhóm sản phẩm trong nhóm.66
• Trang tìm kiếm .68
• Your cart.69.
• Đặt hàng .70
• Feedback.72
• Site map.73
B: Phần quản trị .74
 Thay đổi , cập nhật thông tin người quản trị .75
 Thay đổi, cập nhật thông tin nhà sản xuất .77
 Kiếm soát khách hàng .78
 Thay đổi, cập nhật thông tin, bổ sung các sản phẩm.79.
 xử lý hoá đơn nhập .82
 Xử lý hoá đơn xuất .83
 Phần thống kê .85
 Trợ giúp .87.
Chương VI: KẾT LUẬN.89
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ác lệnh scrip. Ví dụ ,%Sport=” Football”( giá trị hiện thời của biến) cho quá trình duyệt chúng ta có thể trong danh giới này bất kỳ dòng lệnh nào mà có hữu dụng ngôn ngữ scrip chúng ta đang dùng.
Câu lệnh ASP: Trang VB scrip và các ngôn ngữ scripting, một câu lệnh là một cú pháp hoàn chỉnh mô tả một loạt của hành động, khai báo, một định nghĩa. Sau đây là một ví dụ minh hoạ câu lệnh điều kiện IF…Then.. else của VB scrip.
<%
If Time> # 12:00AM #and Time<#12:00Phần mềm then
Greeting=”Good afternoon!”
End if
%>
Với đoạn scrip trên khi người dùng sử dụng xem trước nó 12:00 giờ trưa Appliccation thì trên trình duyệt hiện lên dòng: Good moring, nếu xem scrip sau 12 giờ trưa Appliccation thì sẽ thấy: good afternoon.
Các thủ tục trong File. ASP: Một đặc tính hấp dẫn của ASP là khả năng kết chặt chẽ các thủ tục ngôn ngữ Scripting trong cùng một File. ASP đơn lẻ, với chức năng này ta có thể sử dụng các điểm mạnh của ngôn ngữ Scripting để thực hiện công việc một cách tốt nhất. Một thủ tục là một nhóm lệnh Script để thi hành một công việc cụ thể nào đó, ta có thể tự định nghĩa thủ tục và gọi chúng lặp đi lăp lại trong các Script định nghĩa một thủ tục có thẻ xuất hiện trong Tagvà và tuân theo các quy tắc của Scripting đã được định nghĩa. thủ tục mà ta đã định có thể dài ngắn tuỳ theo từng công việc và phải đặt trong danh giới Script.
Ta có thể đặt các thủ tục trong File. ASP gọi các thủ tục đó hay có thể đặt một số thủ tục được sử dụng thường xuyên vào một File. ASP riêng biệt và sử dụng lệnh INCLUDE bên trong SEVER () để bao gồm cả File. ASP gọi thủ tục, hay có thể đóng gói theo chức năng vào một ActiveX sever Compnent.
Giới thiệu các thủ tục trong ASP. Để gọi các thủ tục, bao gồm tên thủ tục trong một lệnh đối với VBScript ta có thể sử dụng từ khoá CALL để gọi thủ tục. tuy nhiên, nếu bỏ qua khoá Call thì ta cũng phải bỏ qua dấu ngoặc đơn chứa các biến VBScript có hai thủ tục là Produce và Function nếu gọi thủ tục JCScript và VBScript thì ta phải sử dụng dấu ngoặc đơn sau tên thủ tục. Nếu thủ tục không có biến thì sử dụng dấu ngoặc đơn rỗng > vì thủ tục trong JCScript chỉ có dạng function.
Các câu lệnh kèm theo danh giới kết thúc được gọi là các câu lệnh Script sơ cấp Các câu lệnh nỳ đước sử lý nhờ dùng ngôn ngữ Script chính là VBScript . Chúng ta có thể đặt ngôn ngữ Script khác. trong trưòng hợp chúng ta đã quen thuộc với Script trong môi trường Client lưu ý không dùng thể của HTML đẻ gửi kèm theo các biẻu ngữ ở trong môi trường sever, chỉ cần dùng thẻ để định nghĩa một thủ tục bằng ngôn ngữ chính để trở thành chuyên gia về ASP chúng ta phải tham khảo thêm các ngôn ngữ Script như Java Script, perl…..
III. C¸c thµnh phÇn chÝnh trong ASP.
ASP mặc định hỗ trợ một số loại sau:
1 APPLICCATION
Đối tượng appliccation được dùng để chia sẻ thông tin giữa người dùng của cùng một hệ thống ứng dụng > Một ứng dụng cơ bản của ASP được định nghĩa gồm tất cả các tệp ASP ở trong thư mục ảo và các thư muc con của thư mục đó. Có thể sứ dụng các cách lock và Unlock của đối tượng appliccation để khoá và bỏ khoá khi chạy ứngdụng với nhiều người dùng.
Ví dụ: Một người dùng có thể thay đỏi thuộc tính của đối tượng appliccation thì thuộc tính đó cho đến khi người này thay đổi song thuộc tính và bỏ các thuộc tính.
Các đối tượng con:
Contenl: chứa tất cả đối tượng thêm vào appliccation trong quá trình thực hiện Script.
Có thể truy nhập vào các đối tượng bằng cú pháp sau:
- Appliccation staticobjects(key). Key ở đây là đối tượng cần truy nhập.
- Các cách (menthods).
+ Lock: không cho các người dùng thay đổi thuộc tính của Appplication.
+ Unlock: Huỷ bỏ lock.
Các sự kiên (EVENTS)
Application _onstart: xảy ra khi một yêu cầu tới một tệp đầu tiên trong một hệ thống ứng dụng.
Application _onend: xảy ra khi hệ thông scrip xây dựng kết thúc.
2. SESSION:
Đối tượng Session được dùng để lưu thông tin riêng rẽ của từng phiên làm việc. Các thông ti lưu trữ trong Session không bị mất đi khi người dùng chuyển từ trang Wed này sang trang Wed khác. Các thông tin về người dùng. Đối tượng Session được Wed Sever tự tạo trang Wed ứng dụng đòi hỏi một ứng dụng mà chưa pplication có Session ID (Sission ID là một mã Wed Seveãe gửi về Wed brơwser ở mý người dùng ). Mẫu này dùng cho Web sever nhận biết là yêu cầu từ Session nào đến.
- Các đối tượng con:
CONTENTS: chứa tất cả các đối tượng được thêm và session trong quá trình thực hiện Script.
- Có thể truy cập các đói tượng đó bằng cú pháp sau:
+ Session.contens(Key). key ở đây là đối tượng cần truy nhập.
+ Static Object : chứa tất cả các đối tượng thêm vào Session trong quá trình thực hiện các trang Wed có chứa thẻ .
+ Có thể truy cập các đối tượng này bằng cú pháp sau:
+ Session.StarticOjcet(key).key ở đây là đối tượng cần truy cập.
- Các cách (Methords):
+ Abandon: huỷ bỏ Session hiện thời và giải phóng mọi thông tin liên quan đến Session.
Các sự kiên (Evernt)
+ Session_Onstat:
Xảy ra khi Sever tạo ra một Session mới và vệc này được thực hiện trước khi sever trả lời yêu cầu của browser. Mọi thông tin và các biến sử dụng chung trong một session tốt nhất là khởi tạo tại đây và mọi thành phần khác của ASP đều có thể tham khảo trong Event này.
+ Session_onend: xãy ra khi session kết thúc hay timeout.
3. REQUEST:
Đối tuợng này chứa thông tin cuả Wed Browser gửi đến Sever thông qua giao thức TCP/IP. Cú pháp sau:
Request(.Cllection Ipoperty I methord) (Variable).
Trong đó các thành phần chính của Collection có thể gồm các đối tượng sau:
- Cookies: Giá trị Cookies của Wed Browser gửi thông qua HTTP.
- Form: Khi một nut Submit của Form được bám thì toàn bộ giá trị của form đó sẽ dược chuyển về Sever vào tệp ASP có thể đọc giá trị này theo cú pháp sau:
Request.form(Element)(Index)l.count
Ví dụ:
<%ì request.form(“category name”)=”’then
Response.Redirce”Deny. asp”%>
Quer Sting: Các tham số có thể được truyền đến tệp ASP đối tượng Form.
severVarible: chứa thông tin về các môi trương đã được định nghĩa sẵn.
4 REPONSE
Đối tượng này gửi cho Web browser
Các cách (Methods)
Addheader: Thêm một phần header Mới vào HTML header lưu dữ với một số giá trị chọn lọc . cách này luôn thêm vào chứa không ghi đề lên thông tin có sẵn .
Cú pháp : Reponse. Addheader name , value
Ví dụ :
Hear’scripsome text on your Web page.
hear’some Moro intersting
Clear.xoá toàn bộ bộ đệm của HTML, cách này chỉ xoá một phần thân của Reponse chứ không xoá phần Header của Reponse.
End:
Kết thúc việc sử lý tệp Asp và gửi về Web Browser những kết quả thu được cho đến khi kết thúc cách này .
Flush: Khi các thông tin được gửi ra bộ đệm kết quả thì thông tin đã chứa Appliccation được gửi về ngay Webbrowser mà chỉ đến khi dùng cách này thì thông tin gửi ngay về Webbrowser. Tuy nhiên cũng sẽ xảy ra run-time nếu như Reponse.Buffer chưa Appliccation được gán=True
Redirect: cách này dùng để định hướng địa chỉ của trang web trên Browser trỏ đến một URL khác.
Write: Đây là cách hay dùng nhất để trả về cho WeBbrowser nh
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top