Ferguson

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội





Ngay sau khi thẩm định xong, mỗi khoản cho vay của MSB đều phải lập "Tờ trình đề nghị phê duyệt khoản vay" do các đơn vị nghiệp vụ cho vay có chức năng nhiệm vụ theo quy định của MSB quy trình thời gian hoàn hành và chuyển giao tờ trình phê duyệt khoản vay tuỳ từng trường hợp vào khách hàng vay và chất lượng báo cáo thẩm định nhưng tối đa không quá một ngày đối với khoản vay ngắn hạn và 3 ngày đối với khoản vay trung và dài hạn. Tiếp đó MSB tiến hành phê duyệt khoản vay ngay trên tờ trình phê duyệt khoản vay và phải đưa ra được một trong bốn quyết định sau:
- Đồng ý cho vay, không kèm theo điều kiện bổ sung hay
- Đồng ý cho vay về nguyên tắc, có kèm theo điều kiện bổ sung hay
- Đồng ý cho vay và trình cấp trên trực tiếp (có lý do) hay
- Không đồng ý cho vay (có lý do).
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

495
7,19
20.479
5,7
2
Ngành Giao thông
2.039
0,68
1000
0,278
3
Ngành bưu chính
124.168
41,58
276.337
77
4
Ngành khác
150.91
50,5
60.899
16,98
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2000)
Như vậy, trong tổng nguồn vốn huy động năm 2000 ngành Hàng Hải chiếm 7,19% năm 2001 giảm xuống chỉ còn 5,7%., Ngành Bưu chính năm 2000 chiếm 41,58% năm 2001 tăng lên tới 77%. Đặc biệt đối với ngành Giao thông, trong năm 2001 huy động vốn của Chi nhánh đã giảm rất mạnh (từ 68% xuống còn 27,8% trong tổng vốn huy động).
Với tình hình khách hàng của MSBHN như trên, nhưng Chi nhánh chưa thực sự thu hút được các khách hàng lớn, khách hàng mang lại nhiều lợi ích cho MSBHN. Điều này có thể nói rằng: chính sách khách hàng của MSBHN chưa có tính cạnh tranh, chi nhánh chưa có khả năng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng lớn, trong khi đó nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ có uy tín chi nhánh chưa tiếp cận được.
3. Nguồn vốn của MSBHN.
Theo Điều 14, chương III của Điều lệ MSB thì vốn hoạt động của MSB gồm: vốn điều lệ, vốn huy động, vốn tiếp nhận, vốn đi vay, vốn tích luỹ và vốn khác, hiện tại nguồn vốn của MSBHN gồm:
- Nguồn huy động từ tổ chức kinh tế và cá nhân (gồm ngắn hạn dưới 12 tháng và trung hạn từ 12 tháng trở lên).
- Nguồn huy động từ TCTTD khác ngoài hệ thống MSB (gồm ngắn hạn dưới 12 tháng và trung hạn từ 12 tháng trở lên chủ yếu là bằng VNĐ).
- Nhận vốn kinh doanh từ trụ sở chính bằng ngoại tệ nhằm thực hiện điều chuyển vốn ngoại tệ trong thanh toán ngắn hạn và trung hạn.
- Vốn cấp từ trụ sở chính bằng VNĐ dưới hình thức tiền mặt và tài sản.
Các nguồn vốn trên có tỷ trọng khác nhau cụ thể qua thống kê hai năm (2000 - 2001).
Bảng số 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng
Tỷ giá : 15.500VNĐ = 1USD
Đơn vị tính: Triệu đồng và 1000USD
TT
Chỉ tiêu
Năm 2000
Quy đổi
Năm 2001
Quy đổi
VND
USD
Giá trị
Tỷ trọng
VND
USD
Giá trị
Tỷ trọng
Tổng nguồn vốn
240.136
8,000
364.136
100
336.515
12,371
528.265
100
1
Hoạt động TCKT$CN
200.000
6,000
293.000
80.46
298.000
3,400
350.700
66
1.1
N.hạn dưới 12 tháng
176.000
4,531
246.231
220.400
1,850
249.075
1.2
Trung hạn trên 12 tháng
24.000
4,469
46.769.500
77.600
1,551
101.625
2
Huy động TCTDMSB
5.632
0
5.632
1,5
015
0
8,05
2
2.1
Ngắn hạn dưới 12 tháng
58
0
58
15
0
15
2.2
Trung hạn trên 12 tháng
5.574
0
5.574
8000
0
8000
3
Nhận USD vốn từ trụ sở chính
0
2,000
31.000
8,5
0
8,971
139.050
26
3.1
Ngắn hạn dưới 12 tháng
0
1,526
1.526
0
5,971
92.552
3.2
Trung hạn trên 12 tháng
0
474
7.347
0
3000
46.500
4
Vốn huy động khác
0
0
0
0
0
0
0
0
5
Vốn cấp từ trụ sở chính
34.504
0
34.504
9,475
30.500
0
30.500
6
Qua số liệu trên ta thấy, vốn huy động tổ chức và các nhân của MSBHN chiếm tỷ trọng phần lớn và chủ yếu, tổng nguồn vốn của Chi nhánh đến 31/12/2001 đạt 528.265 triệu VNĐ tăng 45% so với cùng kỳ năm 2000.
Với nguồn vốn huy động được bằng VND đạt khá nên chi nhánh kịp thời hỗ trợ vốn cho trụ sợ chính để cân đối vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu về nguồn vốn kinh doanh và thanh toán của chi nhánh. Đồng thời chi nhánh còn tăng số dư tiền gửi có kỳ hạn của chi nhánh tại Hội Sở chính từ 60.000 triệu VND (năm 2000) lên 130.000 triệu đồng (năm 2001).
Nhìn chung, tổng nguồn vốn của chi nhánh tăng chậm qua các năm, chi nhánh đã huy động thêm được ngoại tệ, thu hút thêm được từ tổ chức kinh tế và dân cư nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu kinh doanh ngoại tệ của chi nhánh và nhu cầu vốn dài hạn.
4. Công tác sử dụng vốn.
Phương châm trong sử dụng vốn của chi nhánh là "an toàn và hiệu quả". Vì vậy, trong hoạt động cho vay của chi nhánh với các pháp nhân, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh, vay tiền dùng khi có nhu cầu vay được thực hiện theo quy chế cho vay.
Đồng thời, ngân hàng cũng cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn nhằm đảm bảo cho chi nhánh đáp ứng mọi nhu cầu rút tiền, gửi tiền của ngân hàng theo đó chi nhánh đã thực hiện cơ cấu nguồn vốn theo hướng giảm tỷ trọng vốn dụng cho vay để tăng tỷ trọng cao như kinh doanh ngoại tệ kinh doanh trên thị trường liên ngân hàng. Đặc biệt, một phần vốn VNĐ không nhỏ được điều chuyển về trụ sở chính để cân đối cho toàn hàng, cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng được thể hiện qua bảng sau:
Bảng số 3: Cơ cấu sử dụng vốn
Tỷ giá : 15.500VNĐ = 1USD
Đơn vị tính: Triệu đồng và 1000USD
TT
Chỉ tiêu
Năm 2000
Quy đổi
Năm 2001
Quy đổi
VND
USD
Giá trị
Tỷ trọng
VND
USD
Giá trị
Tỷ trọng
Sử dụng vốn
240.136
8,000
364.136
100
336.515
12,371
528,265
100
1
Dự trữ trong thanh toán
13.268
300
17.917
4,9
20.904
500
28.645
5
1.1
Tại MSB
7.218
150
9.543
9.000
200
12.100
2
Cho vay
96.020
10.250
254.896
70
136.000
11.871
320.000
61
2.1
Ngắn hạn
48.020
4.250
113.895
90.000
4.581
161.006
2.1.1
Hợp vốn uỷ thác
39.680
2.100
72.230
68.000
2.100
100.550
2.2
Trung và dài hạn
48.000
6.000
141.000
46.000
7.290
158.995
2.2.1
Hợp vốn và uỷ thác
38.600
2.500
77.350
40.000
2.000
71.000
3
Gửi vốn có kỳ hạn tại HO
60.000
0
60.000
16,47
130.000
0
130.000
25
3.1
Dưới 12 tháng
30.000
0
30.000
60.000
0
60.000
3.2
Trên 12 tháng
30.000
0
30.000
70.000
0
70.000
4
Nhà cửa và TSCĐ
20.000
0
20.000
5,49
20.000
0
20.500
4
5
Sử dụng khác
11.324
f0
11.324
3,1
29.111
0
29.111
6
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2001)
Qua biểu đồ trên ta thấy:
+ Về dự trữ thanh toán: vốn dùng thanh toán năm 2000 đạt tỷ lệ 6% so với vốn huy động. Năm 2001 chi nhánh đã tăng lên gần 8%.
+ Về nghiệp vụ cho vay: doanh số cho vay năm 2001 là 320.000 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 61% trong tổng vốn sử dụng giảm 9% so với năm 2000 với số lượng cho vay là 254.895 triệu đồng. Doanh số cho vay tăng chủ yếu do tăng cho vay với một số khách hàng lớn như Công ty xuất nhập khẩu vật tư đường biển, do tăng cho vay đồng tài trợ và uỷ thác đầu tư ngắn hạn từ 72.230 triệu VND năm 2000 lên 100.550 triệu VND năm 2001.
+ Về chất lượng tín dụng: hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng nhưng cùng là hoạt động hàm chứa nhiều rủi ro cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng chỉ hiệu quả khi doanh số cho vay lớn, lãi cho vay nhiều và nợ quá hạn ở mức thấp. Hiện nay, chi nhánh đã dần tăng vòng quay đồng vốn, đồng thời tỷ trọng dư nợ có khả năng thu được lãi tăng do chi nhánh giảm được dư nợ quá hạn (gần như toàn bộ nợ quá hạn của chi nhánh không thu được lãi phát sinh).
Bảng số 4: Tình hình nợ quá hạn của MSBHN
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Số tiền
%
Số tiền
%
A. Tổng vốn huy động
298.632
358.715
B. Tổng dư nợ cho vay
254.895
85
320.000
89
C. Tổng dư nợ quá hạn
20.678
8,1
18.584
5,8
1. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
20.678
100
18.584
100
- Nợ quá hạn kinh tế ngoài quốc doanh
14.681
71
14.310
77
- Nợ quá hạn kinh tế quốc doanh
5997
29
4.274
23
2. Nợ quá hạn theo thời hạn
20.678
100
18.584
100
- Ngắn hạn
16.749
81
15.425
83
- Trung và dài hạn
3.929
19
3.159
17
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2001).
Qua số liệu trên cho thấy:
- Tổng dư nợ cho vay năm 2001 tăng so với năm 2000 (tăng về tỷ lệ là 4%).
- Tổng dư nợ quá hạn giảm: năm 2000 tỷ lệ NQH là 8,1% nhưng đến năm 2001 tỷ lệ NQH chỉ còn 5,8%. Và tỷ lệ NQH này ch...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Năm Hải Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp tại thành phố Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại Huyện Văn Chấn-Tỉnh Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng ly hôn và một số giải pháp hạn chế ly hôn tại địa phương Luận văn Luật 0
F Một số giải pháp nhằm hạn chế tính thời vụ du lịch tại khách sạn Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
W Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tới ngân hàng LD Lào Việt CN Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top