Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty xây dựng quốc tế





Để tiến hành hoạt động xây dựng Công ty cần có máy thi công. Hiện nay Công ty đã trang bị thêm nhiều loại máy mới, hiện đại: cẩu tháp, cần cẩu KATÔ Đối với những máy thuộc sở hữu của Công ty để tiện cho việc quản lý và sử dụng thì Công ty giao cho đội tự quản lý và không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công. Đối với chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng đội phải tập hợp chi phí, cuối tháng báo cáo về Công ty để hạch toán chi phí. Đối với máy thuê ngoài thông thường Công ty đứng ra thuê và thuê luôn cả máy và các loại vật tư cần thiết cho chạy máy (tức là thuê trọn gói).
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


29.915
1.528.716
7
KA.2120
Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, Ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật
100m2
0,278
431.575
119.978






Cộng
35.606.258
II. Cổng, tờng rào, sân đờng






12
TT
Lắp dựng gạch gốm hoa 200x200
viên
40
1.000
40.000
13
TT
Sản xuất, gia công lắp dựng hàng rào hoa sắt
18,810
15.176
285.461
14
TT
Sản xuất, gia công lắp dựng cửa ra vào
m2
9,009
15.176
136.721






Cộng
5.563.760
III. Phần điện






4
ZF 5910
Kéo dải dây dẫn qua ống bảo hộ đặt nổi (có sẵn), tiết diện dây 3x6+1x4mm2
m
400,180
314
125.657
5
ZF 5804
Kéo dải dây dẫn qua ống bảo hộ đặt nổi (có sẵn), tiết diận dây 2,5mm2
m
87,650
288
25.243






Cộng
2.247.278
IV. Phần nước






4
ZJ 1101
Lắp đặt ống thép tráng kẽm nối kiểu măng sông ống dài 8m, đường kính ống <=15mm
100m
0,200
443.959
88.792
5
ZJ 1102
Lắp đặt ống thép tráng kẽm nối kiểu măng sông ống dài 8m, đường kính ống <=20mm
100m
0,200
443.959
88.792






Cộng
1.299.688
Tổng cộng
44.716.984
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm kết hợp với chất lượng, hiệu quả lao động - nghĩa là giao khoán cho từng khối lượng công việc hoàn thành như: phần xây thô, phần điện, phần nước... cho các đội thi công xây dựng; trả lương thời gian (lương công nhật) cho công nhân thực hiện các việc như: dọn vệ sinh, dọn mặt bằng... và cho cán bộ quản lý đội. Các đội lại giao khoán công việc lại cho các tổ. Tổ trưởng phải phải đôn đốc lao động thực hiện phần việc được giao bảo đảm đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân để làm căn cứ thanh toán tiền công. Hàng ngày tổ trưởng phải theo dõi thời gian sản xuất, chấm công cho từng công nhân phục vụ thi công từng công trình, hạng mục công trình. Cuối tháng, đội trưởng cùng phòng Kỹ thuật Thi công tiến hành nghiệm thu khối lượng xây lắp trong tháng, trên cơ sở đó đội sản xuất sẽ lập bảng khối lượng cho từng tháng có chi tiết từng công việc đã thực hiện theo từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí nhân công của từng tổ sản xuất sẽ căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện trong tháng của tổ ấy. Khối lượng công việc thực hiện được của từng tổ do cán bộ kỹ thuật theo dõi ghi vào sổ theo dõi khối lượng công việc hoàn thành. Tổng số tiền lương của tổ sản xuất sẽ được chia cho các công nhân trong tổ dựa trên kết quả khối lượng công việc của từng người và kết quả bình xét lương.
Đối với những công nhân trong biên chế, chịu sự quản lý của Công ty thì Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Riêng lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ, Công ty trả lương theo hợp đồng lao động và không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ là 25%, trong đó: 5% BHXH, 1% BHYT (theo lương cơ bản) khấu trừ vào lương của công nhân viên, 19% tính vào chi phí sản xuất do Công ty gánh chịu. Cụ thể trích 15% BHXH. 2% BHYT và 2% KPCĐ.
Cụ thể hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại đội xây dựng nhà ở CNV Đại học Thương Mại trong quý IV năm 2006 được tính như sau:
Vì trong quý IV đội XD số 3 thực hiện công trình có quy mô tương đối nhỏ nên Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán cho công nhân trực tiếp thi công. Tức là sau khi tính được tổng số tiền công phải trả công nhân trực tiếp cả công trình, Công ty khoán gọn cho toàn bộ số công nhân đảm nhiệm thi công. Mỗi tháng Công ty tạm ứng lương, khi công trình hoàn thành, Công ty sẽ tiến hành thanh toán toàn bộ số tiền công còn lại. Khi đó mới tiến hành trích lương. Đối với công nhân gián tiếp như đội trưởng, kế toán đội, cán bộ kĩ thuật thì tiền lương tính theo thời gian, các khoản trích lương sẽ tính ngay vào cuối tháng.
Hàng ngày, đội trưởng trực tiếp theo dõi tình hình lao động của công nhân và chấm công vào Bảng chấm công. Quy trình tính lương và kết quả lao động của công nhân được thể hiện ở các bảng biểu sau đây:
Biểu 8
Công ty Xây dựng Quốc Tế
Đội XD số 3
Bảng chấm công
Tháng 10 năm 2006
Đội trưởng: Nguyễn Quang Thỉnh
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hay cấp bậc chức vụ
Số ngày trong tháng
Tổng số công
Hệ số lương
Hệ số cấp bậc
Thành tiền
Ký nhận
1
2
3

29
30
31
(đồng)
A
B
C
1
2
3

29
30
31
32
33
34
35
36
I. Bộ phận gián tiếp
1
Nguyễn Quang Thỉnh
Đội trưởng
x
x
x
x
24
3,48
1,2
2
Nguyễn Ngọc Bảo
Cán bộ kĩ thuật
x
x
x
x
x
x
26
2,98
3
Nguyễn Thế Cảnh
Kế toán đội
x
x
x
x
x
x
26
2,03
II. Bộ phận trực tiếp
1
Nguyễn Hữu Hảo
x
x
x
x
x
x
31
2
Khổng Văn Chiến
x
x
x
x
x
x
31
3
Nguyễn Mạnh Hùng
x
x
x
x
x
x
31
4
Trần Văn Sang
x
x
x
x
x
x
31
5
Trần Công Thành
x
x
x
x
x
x
31
6
Nguyễn Hải Nam
x
x
x
x
x
x
31
7
Trịnh Quốc Bảo
x
x
x
x
x
x
31
8
Nguyễn Văn Hà
x
x
x
x
x
x
31
Biểu 9 Công ty Xây dựng Quốc Tế
Đội XD số 3
Bảng thanh toán lương
(Lao động trong danh sách)
Tháng 10 năm 2006
Công trình: Nhà ở CNVC- ĐH Thương Mại
STT
Họ và tên
Hệ số lương
Hệ số phụ cấp
Số công
Số tiền
Số ngày nghỉ
Nghỉ việc hưởng lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng
Các khoản khấu trừ
Số tiền được lĩnh
Ký nhận
BHXH
BHYT
Cộng
I. Bộ phận gián tiếp
1
Nguyễn Quang Thỉnh
3,48
0,3
24
1.570.154
2
130.846
1.701.000
850.500
78.508
15.702
94.209
756.291
2
Nguyễn Ngọc Bảo
3,23
0,3
26
1.588.500
1.588.500
794.250
79.425
15.885
95.310
698.940
3
Nguyễn Thế Cảnh
2,5
0,3
26
1.260.000
1.260.000
630.000
63.000
12.600
75.600
554.400
Cộng
4.418.654
2
130.846
4.549.500
2.274.750
220.933
44.187
265.119
2.009.631
II. Bộ phận trực tiếp
1
Nguyễn Hữu Hảo
31
1.200.000
1.200.000
2
Khổng Văn Chiến
31
1.200.000
1.200.000
3
Nguyễn Mạnh Hùng
31
1.200.000
1.200.000
4
Trần Văn Sang
31
1.200.000
1.200.000
5
Trần Công Thành
31
1.200.000
1.200.000
6
Nguyễn Hải Nam
31
1.200.000
1.200.000
7
Trịnh Quốc Bảo
31
1.200.000
1.200.000
8
Lý Bình Trọng
31
1.200.000
1.200.000
9
Phạm Văn Phú
31
1.200.000
1.200.000
10
Nguyễn Văn Hà
31
1.200.000
1.200.000
Cộng
12.000.000
12.000.000
Tổng
4.418.654
2
130.846
4.549.500
14.274.750
220.933
44.187
265.119
14.009.631
Biểu 10
Công ty Xây dựng Quốc Tế
Đội XD số 3
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bộ phận quản lý đội
Tháng 10 năm 2006
STT
Đối tượng sử dụng (ghi nợ các TK)
Ghi có các Tk
TK 334-Phải trả người lao động
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
BHXH
Thưởng
Cộng có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338
1
TK 627- Chi phí sản xuất chung
4.418.654
4.418.654
88.373
662.798
88.373
839.544
5.258.198
2
TK 338(3383)- BHXH
130.846
130.846
130.846
3
TK 334(3341)- Phải trả người lao động
220.933
44.187
265.119
265.119
4
Tk 431- Quỹ khen thưởng
800.000
800.000
800.000
Tổng cộng
4.418.654
130.846
800.000
4.549.500
88.373
883.731
132.560
1.104.663
6.454.163
Biểu 12 Công ty Xây dựng Quốc Tế
Đội XD số 3
Bảng chấm công
Tháng 11 năm 2006
Đội trưởng: Nguyễn Quang Thỉnh
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hay cấp bậc chức vụ
Số ngày trong tháng
Tổng số công
Hệ số lương
Hệ số cấp bậc
Thành tiền
K...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top