Whitman

New Member
Download miễn phí Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản công ty Thiên Quỳnh, huyện Đức Hoà, tỉnh Long An, công suất 250m3 /ngày đêm


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 . 1
1.1 Sựcần thiết của đềtài . 1
1.2 Mục tiêu. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. 2
1.3.3 Thời gian thực hiện. 2
1.4 Nội dung . 2
1.5 Phương pháp thực hiện . 3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn . 3
CHƯƠNG 2 . 4
2.1 Tổng quan vềngành chếbiến thuỷsản Việt Nam . 4
2.2 Một sốcông nghệsản xuất của ngành chếbiến thuỷsản . 6
2.3 Tổng quan vềnước thải chếbiến thuỷsản . 13
2.3.1 Khái quát vềhiện trạng nước thải trong chếbiến thủy sản. 13
2.3.2 Đặc tính của nước thải chếbiến thủy sản. 14
CHƯƠNG 3 . 17
3.1 Tổng quan vềcác thông số đặc trưng trong nước thải . 17
3.1.1 Các thông sốvật lý. 17
3.1.2 Các thông sốhóa học. 17
3.1.3 Các thông sốvi sinh vật học. 21
3.2 Tổng quan vềcác phương pháp xửlý nước thải . 22
3.2.1 Phương pháp cơhọc. 22
3.2.2 Phương pháp hóa lý. 23
3.2.3 Phương pháp hóa học. 26
3.2.4 Phương pháp xửlý sinh học. 26
3.3 Một sốcông nghệxửlý nước thải thuỷsản đã áp dụng . 30
3.3.1 Hệthống xửlý nước thải xí nghiệp đông lạnh Việt Thắng, Nha Trang30
3.3.2 Hệthống xửlý nước thải xí nghiệp chếbiến thủy sản Ngô Quyền, Rạch
Giá, Kiên Giang, công suất 520 m3/ngày đêm. 31
3.3.3 Hệthống xửlý nước thải công ty chếbiến thủy sản xuất khẩu Nha
Trang ( F17) 500 m3/ngày đêm. 32
3.3.4 Hệthống xửlý nước thải xí nghiệp đông lạnh thủy hải sản Cofidec. 33
3.3.5 Công nghệxửlý nước thải của ngành chếbiến thủy sản công ty Agrex
Sài Gòn - CEFINEA. 34
CHƯƠNG 4 . 35
4.1 Giới thiệu sơlược vềcông ty . 35
4.2 Quy trình sản xuất của nhà máy và các vấn đềphát sinh . 36
4.2.1 Nguyên vật liệu sản xuất. 36
4.2.2 Quy trình công nghệsản xuất. 36
4.2.3 Mô tảquy trình công nghệ. 38
4.2.4 Các vấn đềmôi trường phát sinh. 39
4.3 Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải tại công ty Thuỷsản
Thiên Quỳnh. . 41
CHƯƠNG 5 . 43
5.1 Sốliệu làm cơsởthiết kế. 43
5.2 Lựa chọn công nghệxửlý nước thải . 43
5.2.1 Cơsởlựa chọn dây chuyền công nghệ. 43
5.2.2 Đềxuất dây chuyền công nghệ. 44
5.2.3 Thuyết minh quy trình công nghệ. 49
5.2.4 Lựa chọn phương án xửlý. 52
5.3 Tính toán các công trình đơn vị. 54
5.3.1 Tính toán bểtách dầu mỡkết hợp lắng cát. 54
5.3.2 Tính toán song chắn rác . 56
5.3.3 Bể điều hòa. 58
5.3.4 BểUASB. 64
5.3.5 Tính toán bểAerotank hỗn hợp. 75
5.3.6 Bểlắng 2. 85
5.3.7 Bểkhửtrùng. 90
5.3.8 Tính toán bểnén bùn. 92
5.3.9 Máy ép bùn. 94
CHƯƠNG 6 . 96
6.1 Bảng tổng hợp các hạng mục và dựtoán chi phí xây dựng. 96
6.2 Mô tảthiết bịvà đặt tính kỹthuật . 97
6.3 Chi phí vận hành trạm xửlý nước thải . 101
6.3.1 Nhân viên vận hành . 101
6.3.2 Hóa chất . 101
6.3.3 Điện năng . 101
6.4 Tổng nguồn vốn đầu tưvà tiến độthực hiện . 102
6.4.1 Tổng nguồn vốn đầu tư. 102
6.4.2 Tiến độthực hiện. 103
6.5 Tổchức quản lý và vận hành. 103
6.5.1 Tổchức vận hành. 103
6.5.2 Tổchức quản lý và kỹthuật an toàn. 109
CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 112
7.1 Kết luận . 112
7.2 Kiến nghị. 112


Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 41
được xây dựng và lắp đặt ở khu rộng rãi biệt lập, cách xa khu vực làm việc và sản
xuất. Thiết kế chiếu sáng và thông thoát tốt, được cung cấp nước đầy đủ, có hồ
nước bơm và hồ nước dự phòng, kế hoạch bảo dưỡng máy móc thiết bị thường
xuyên, đoán sự cố xảy ra để có biện pháp phù hợp. Khi bị rò rỉ, sử dụng hệ
thống van chặn để cô lập bộ phận bị sự cố nhằm hạn chế sự thất thoát NH3; dựa
vào tính hoà tan trong nước của NH3 để xã lượng dư NH3 trong nước và dùng
nước phun vào vị trí sự cố để hạn chế sự lan toả trong không gian; trang bị bảo hộ
lao động cho công nhân (mặt nạ phòng độc)
4.3 Thành phần và tính chất đặc trưng của nước thải tại công ty Thuỷ sản
Thiên Quỳnh.
Lưu lượng nhà máy hiện tại là 250 m3/ngày, có đặc điểm chung với các loại
nước thải chế biến tôm thông thường. Các thông số ô nhiễm được trình bày trong
bảng sau:
Bảng 4.1: Đặc trưng ô nhiễm của nước thải chế biến tôm
S
TT
Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Tiêu chuẩn
1 pH 6,9 5,5  9
2 Nhiệt độ 0C 27  33 40
3 BOD5 mgO2/L 767 < 50
4 COD mgO2/L 1150 < 100
5 Tổng cặn lơ lửng SS mg/L 300 < 100
6 Tổng Nitơ mg/L 124 < 60
7 Tổng Photpho mg/L 9,56 < 6
Nguồn: Xí nghiệp chế biến thuỷ sản XNK Thuận An 1 – An Giang
Nhận xét:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 42
Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ phân rã có nguồn gốc từ động vật (quá
trình rửa và sơ chế nguyên liệu), với thành phần chủ yếu là protein và chất béo,
trong đó chất béo thuộc loại khó phân huỷ bởi vi sinh.
Mức độ ô nhiễm dinh dưỡng lớn (xác bã nguyên liệu), cần quan tâm nhiều đến
lượng N và P bên cạnh ô nhiễm hữu cơ (C) trong quá trình xử lý.
Tỷ lệ BOD/COD  0,65 là điều kiện thuận lợi để áp dụng phương pháp xử lý
vi sinh trong quá trình xử lý nước thải.
Tổng chất rắn trong nước thải chủ yếu từ các vụn thuỷ sản đã tan rã hoà vào
trong nước thải, một số bã lớn hơn (vỏ tôm, đầu tôm) do còn sót lại trong quá trình
sơ chế, cặn loại này rất dễ lắng.
Thành phần hữu cơ (acid béo không bão hoà) khi bị phân huỷ tạo ra các sản
phẩm trung gian gây mùi đặc trưng rất khó chịu, và ảnh hưởng nhiều khi tiếp xúc.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 43
CHƯƠNG 5
ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ TRẠM XỬ LÝ VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ TRONG TRẠM XỬ LÝ
CÔNG TY THIÊN QUỲNH
5.1 Số liệu làm cơ sở thiết kế
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 11:2008
BTNMT
1 Lưu lượng Q m3/ngày 250
2 pH 6,9 5,5  9
3 Nhiệt độ 0C 27  33 40
4 BOD5 mgO2/l 767 < 50
5 COD mgO2/l 1150 < 100
6 Tổng cặn lơ lửng SS mg/l 300 < 100
7 Tổng Nitơ mg/l 124 < 60
8
Amoni NH3 (tính
theo N)
mg/l 40 < 20
9 Tổng Photpho mg/l 9,56 < 6
5.2 Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
5.2.1 Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ
Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế dựa trên các cơ sở sau:
 Thành phần và tính chất nước thải đầu vào
 Lưu lượng nước thải đầu vào
 Tiêu chuẩn xả nước ra nguồn tiếp nhận (Quy chuẩn Việt Nam 11: 2008
BTNMT).
 Các điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn tại khu vực
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 44
 Chi phí đầu tư ban đầu.
 Chi phí quản lý và vận hành…
 Diện tích mặt bằng trạm xử lý.
5.2.2 Đề xuất dây chuyền công nghệ
Đặc điểm nước thải của ngành chế biến thủy hải sản nói chung và của công
ty chế biến thủy sản Thiên Quỳnh nói riêng là có sự ô nhiễm hữu cơ cao với các
chỉ tiêu đặc trưng cho sự ô nhiễm hữu cơ như COD, BOD khá cao và các chỉ tiêu
nước thải khác của công ty đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép xả vào môi trường.
Với tỉ lệ BOD : COD là 0,66 công nghệ phù hợp để xử lý nước thải cho công ty là
công nghệ xử lý sinh học. Để loại bỏ các chất hữu cơ có trong nước thải có thể áp
dụng nhiều công trình xử lý sinh học khác nhau. Do đặc điểm nồng độ chất ô
nhiễm trong nước thải khá cao nên phải sử dụng kết hợp xử lý sinh học với sự
tham gia của vi khuẩn kỵ khí và vi khuẩn hiếu khí. Xử lý sinh học bao gồm xử lý
sinh học tự nhiên và sinh học nhân tạo.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 45
5.2.2.1 Xử lý nước thải bằng công trình xử lý sinh học tự nhiên
SONG CHAÉN RAÙC
HOÁ THU GOM
HOÀ KÎ KHÍ
HOÀ HIEÁU KHÍ
NÖÔÙC THAÛI
HOÀ HOAØN THIEÄN
BEÅ ÑIEÀU HOØA
NGUOÀN TIEÁP NHAÄN
Hình 5.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học tự nhiên.
Phương án xử lý nước thải bằng phương pháp tự nhiên có rất nhiều ưu điểm
so với các công trình nhân tạo như:
Tiêu tốn rất ít năng lượng trong quá trình vận hành.
Công nghệ đơn giản.
Vận hành và quản lý đơn giản, không yêu cầu trình độ kỹ thuật cao
Kinh phí thấp trong quá trình xây dựng cũng như trong thời gian hoạt động
Thiết bị và xây dựng đơn giản.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 46
Nhược điểm: lớn nhất của các công trình xử lý nước thải bằng phương pháp
tự nhiên là diện tích đất sử dụng rất lớn (lớn rất nhiều so với các công trình nhân
tạo) nên thường được xây dựng ở những vùng mà đất đai không có giá trị (hay có
giá trị rất thấp) về nông nghiệp và (hoặc) kinh tế .
Công ty chế biến thủy sản Thiên Quỳnh được xây dựng trong khu công
nghiệp Đức Hoà – Long An mà tiềm năng phát triển của khu công nghiệp là còn
khá lớn do vậy việc sử dụng một diện tích đất khá lớn trong khu công nghiệp là
không khả thi về mặt kinh tế cũng như về mặt cảnh quan của khu công nghiệp. Do
đó, việc sử dụng phương án không phù hợp với điều kiện của công ty.
5.2.2.2 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải bằng công trình xử lý
sinh học nhân tạo
Do đặc điểm nước thải có nồng độ chất hữu cơ tương đối cao nên áp dụng
công trình xử lý sinh học kỵ khí kết hợp với hiếu khí có lợi hơn cả về kinh tế lẫn
hiệu quả xử lý. Tuy nhiên, các công trình xử lý cần cân nhắc, lựa chọn sao
cho phù hợp với điều kiện thực tế. Trong các phương án xử lý việc lựa chọn dựa
theo tiêu chí như: giá thành công trình, vận hành và bảo dưỡng công trình, chi phí
xử lý. Với điều kiện thực tế của công ty thủy sản Thiên Quỳnh có thể áp dụng một
trong hai công nghệ sau:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải thuỷ sản Thiên Quỳnh Q= 250m3/ng
GVHD: Ths. VÕ HỒNG THI
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TIỀN Trang 47
Sơ đồ công nghệ đề xuất:
Phương án 1


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:


Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top