haido989

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống đIều hòa không khí cho Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh – UBND Tỉnh Hà Tĩnh





MỤC LỤC
Chương I. Ảnh hưởng của môi trường khí hậu đến con người và sản xuất 1
1.1. Đại cương. . 1
1.2. Nhiệt độ. . . . 2
1.3. Độ Èm tương đối (φ) . . . 4
1.4. Tốc độ lưu chuyển của không khí (φk) . . 5
1.5 Nồng độ chất độc hại . 6
1.6 Độ ồn . . 7
Chương II. Các hệ thống điều hoà không khí thông dụng . 9
2.1. Phân loại hệ thống điêù hoà không khí . 9
2.2. Hệ thống điều hoà cục bộ . . 10
2.2.1.Máy điều hoà cửa sổ . . . 10
2.2.2.Máy điều hoà hai cụm . . 11
2.3. Hệ thống điều hoà (tổ hợp) gọn . 12
2.3.1. Máy đIều hoà tách . . 13
2.3.1.1. Máy điều hoà tách không gió . 13
2.3.1.2. Máy điều hoà tách có ống gió . . 13
2.3.2. Máy điều hoà nguyên cụm . 14
2.3.2.1.Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt gió . . 14
2.3.2.2. Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước . . 15
2.3.3. Máy điều hoà VRV . 15
2.4. Hệ thống điều hoà trung tâm nước . . . 17
Chương III. Tính nhiệt, Èm thừa của công trình . . 20
3.1.Chọn cấp điều hoà cho công trình . . 20
3.2. Chọn thông số tính toán . . 21
3.3. Nhận xét kết cấu xây dựng của công trình . 24
3.4. Tính diện tích sàn, tường kính, tường không có kính, cửa sổ kính cửa
toàn bộ công trình theo các hướng địa lý . . 24
3.5. Tính nhiệt cho công trình . . 28
3.5.1.Xác định nguồn nhiệt 28
3.5.2. Xác định nguồn nhiệt Èm thừa trong phòng điều hoà . . 28
3.6. Áp dông cho phòng hội trường . 29
3.6.1. Tính nhiệt toả từ máy móc Q1 . . 29
3.6.2. Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 29
3.6.3. Nhiệt toả từ người Q3 . 29
3.6.4. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua cửa kính, tường kính Q6 29
3.6.5. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 . . 30
3.6.6. Nhiệt toả do dò lọt không khí qua cửa Q8 . 31
3.6.7. nhiệt truyền qua vách Q9 . . 32
3.6.8. Nhiệt truyền qua trần Q10 . . 34
3.6.9. Nhiệt truyền qua nền Q11 . . 35
3.6.10. Tính cân bằng Èm WT . . 36
3.6.11. Tính kiểm tra đọng sương . 36
3.7. Áp dông cho Sảnh và hành lang tầng 1 . 37
3.7.1. Tính nhiệt toả từ máy móc Q1 . 37
3.7.2. Nhiệt tỏa từ đèn chiếu sáng Q2 . 37
3.7.3. Nhiệt toả từ người Q3 . . 37
3.7.4. Nhiệt toả do bức xạ mẳt trời qua cửa kính, tường kính Q6 . 37
3.7.5. Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che Q7 38
3.7.6. Nhiệt toả do dò lọt không khí qua cửa Q8 . 38
3.7.7. nhiệt truyền qua vách Q9 . 39
3.7.8. Nhiệt truyền qua trần Q10 . 39
3.7.9. Nhiệt truyền qua nền Q11 . 39
3.7.10. Tính cân bằng Èm WT . 40
3.7.11. Tính kiểm tra đọng sương 40
3.8. Tính nhiệt cho các phòng còn lại 40
Chương IV. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí, xác định công suất lạnh, năng suất gió . . 42
4.1. Thành lập và Tính toán quá trình sử lý không khí 42
4.1.1. Thành lập và tính toán sư đồ 42
4.1.2. Thành lập và tính toán sơ đồ ĐHKK cho hội trường 45
4.1.3. Thành lập và tính toán sư đo điều hoà không khí cho sảnh và hành
lang tầng 1. . 47
4.1.4.Thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí cho các phòng còn
lại . 49
Chương V. Chọn máy và bố trí thiết bị . 52
5.1. Khái niệm chung . 52
5.2.Phân tích và lựa chọn hệ thốnh điều hoà không khí cho công trình
Trung tâm văn hoá Hà Tĩnh –UBNH Tỉnh Hà Tĩnh . 53
5.3. Chọn máy . 53
5.3.1. Chọn máy cho khu 1 54
5.3.1.1. Chọn cụm ngoài ( Out- door Unit ) . . 54
5.3.1.2. Chọn dàn lạnh ( Indoor Unit) 55
5.4. Chọn máy cho khu 2 58
5.4.1. Chọn cụm ngoài (Out – door Unit ). . 58 5.4.2. Chọn dàn lạnh ( Indoor Unit ) . . 59
5.5. Bố trí thiết bị . 60
5.6. Hệ thống cung cấp không khí . . 61
5.6.1. Tính chọn miệng thổi cho hội trường . 61
5.6.2. Tính chọn miệng hồi cho hội trường 62
5.6.3. Tính chọn miệng thổi cho sảnh và hành lang . 62
5.6.4. Tính chọn miệng hồi cho sảnh và hành lang 64
5.6.5. Tính chọn hệ thống quạt cung cấp gió cho khu vực 1 . 64
5.6.6. Tính chọn cách nhiệt đường ống gió . 65
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

h xuống 70 C, khép kín vóng tuần hoàn lạnh.
- Có 2 loại máy lạnh làm lạnh nước đó là:
+ Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước.
+ Máy làm lạnh nước giải nhiệt bằng gió.
b. Hệ thống trung tâm nước có các ưu điểm cơ bản là:
+ Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hay tai nạn do rỉ môi chất lạnh ra ngoài, vì nước tuần hoàn nên không độc hại.
+ Có thể khống chế nhiệt Èm trong không gian điều hoà theo từng phòng riêng rẽ, ổn định và duy trì vi khí hậu tốt nhất.
+Thích hợp cho các toà nhà cao tầng nh­ khách sạn, văn phòng với mọi chiều cao và mọi kiến trúc, không phá vỡ cảnh quan.
+ Èng nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm được nguyên vật liệu xây dựng.
+ Có khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra cả về độ sạch bụi bẩn, tạp chất, hoá chất và mùi,…
+ Ýt phải bảo dưỡng sửa chữa.
+ Năng suất lạnh gần nh­ không bị hạn chế.
c. Nhược điểm:
+ Vì dùng nước làm chất tải lạnh nên về mặt nhiệt động, tổn thất exrgr khá phức tạp đặc biệt do động Èm vì độ Èm ở Việt Nam quá cao.
+ Lắp đặt khó khăn.
+ Đòi hỏi công nhân vận hành lành nghề.
+ Cần định kỳ sửa chữa máy lạnh và các dàn FCU.
CHƯƠNG III. TÍNH NHIỆT, ÈM THỪA CỦA CÔNG TRÌNH .
Mục đích tính toán cân bằng nhiệt cho công trình là xác định nhiệt thừa QT và Èm thừa WT đây là cơ sở để chọn phương án điều hoà không khí ( chọn hệ thống, công suất máy và cách bố trí thiết bị ).
3.1.CHỌN CẤP ĐIỀU HOÀ CHO CÔNG TRÌNH.
Để tính toán thiết kế hệ thống điều hoà không khí cần xác định trước các trạng thái không khí trong nhà và ngoài trời. Thường chỉ quan tâm nhiệt độ và độ Èm tương đối được gọi chung là thông số tính toán. Có nhiều quan điểm khác nhau khi chọn các thông số tính toán của không khí ngoài trời. Theo các tài liệu tham khảo người ta thường chọn nhiệt độ tính toán ngoài trời theo cấp điều hoà không khí. Hệ thống điều hoà không khí được phân ra làm 3 cấp.
- Hệ thống cấp I: duy trì các thông số trong nhà với mọi phạm vi nhiệt độ ngoài trời từ trị số cực tiểu (mùa lạnh) đển trị số cực đại (mùa nóng ). Hệ thống cấp I có độ tin cậy cao nhưng đắt tiền nên chỉ sử dụng trong những trường hợp đòi hỏi chế độ nhiệt Èm nghiêm ngặt và độ tin cậy cao.
- Hệ thống cấp II: duy trì các thông số nhiệt Èm trong nhà ở một phạm vi cho phép sai lệch không quá 200 h trong một năm, nghĩa là thông số trong nhà có thể cho phép sai lệch so với chế độ tính toán khi nhiệt độ, độ Èm ngoài trời đạt giá trị cực đại hay cực tiểu.
- Hệ thống cấp III: duy trì các thông số trong một phạm vi cho phép sai lệch tới 400 h trong 1 năm. Hệ thống cấp 3 có độ tin cậy không cao, nhưng rẻ tiền vì vậy được dùng phổ biến trong các công trình dân dụng nơi công cộng (rạp hát, thư viện, hội trường,..) hay trong các xí nghiệp không đòi hỏi nghiêm ngặt về chế độ nhiệt Èm.
- Đối với hệ thống cấp I:
+ Mùa nóng chọn tN = tmax; φ N = φ (tmax);
+ Mùa lạnh chọn tN = tmin; φ N = φ (tmin);
- Đối với hệ thống cấp II:
+ Mùa nóng chọn tN = 0,5(tmax+ttbmax); φ N = 0,5.[ φ (tmax) + φ (tmintb)];
+ Mùa lạnh chọn tN=0,5(tmin+ttbmin); φ N = 0,5.[ φ (tmax) + φ (tmintb)];
- Đối với hệ thống cấp III:
+ Mùa nóng chọn tN=ttbmax; φ N = φ (tmaxtb);
+ Mùa lạnh chọn tN=ttbmain; φ N = φ (tmintb);
Đối với công trình trung tâm văn hoá Hà Tĩnh –UBNH Tỉnh Hà Tĩnh do không yêu cầu nghiêm ngặt về nhiệt độ và độ Èm do đó ta chọn hệ thống điều hoà cấp III. Hệ thống này có ưu điểm hơn so với hệ thống cấp I và cấp II về giá trị kinh tế là gía thành lắđặt rẻ, vốn đầu tư vừa phải, phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay.
3.2.CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN.
Thông số tính toán ngoài trời chọn tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN )5687-1992 và 4088-85 đã được trình bày trong bảng PL 17 [2], trong đó độ Èm ngoài trời tính toán lấy, ở thời điểm (13 h-15 h) giê trong ngày tương ứng với tháng tính toán (kí hiệu φ13- 15).
Ở đây ta chỉ xét trường hợp công trình sử dụng điều hoà cho mùa hè. Do đó chỉ xác định nhiệt độ và độ Èm tính toán cho mùa hè.
Trong TCVN 4088-85 không cho trị số φ 13-15 nên theo TCVN 5678-92 hướng dẫn xác định số φ 13-15 nh­ sau.
Từ bảng N2 [2] tra trị số ttbmaxcủa tháng tính toán (tháng 8).
Từ bảng N3 [3] tra trị số ttbmin của tháng tính toán (tháng 8).
Theo tài liệu [2], tính trị số nhiệt độ điểm A:
t A=0,5(ttbmax+ttbmin);
Từ trạng thái có nhiệt độ ttbmin và độ Èm φ ( tra theo bảng A1, PL16 [2] của tháng tương ứng, mùa hè theo (tháng 8) dóng theo đường
d = const đến gặp đường đẳng nhiệt ttbmax đã tra được ở trên, xác định được trị số φ 13-15.
0,5(ttbmax+ttbmin)
ttbmax
φ13÷15
φtb
φ=1
d g/kg
t0C
d = const
Hình 3.1.phương pháp xác định độ Èm lóc 13 đến 15 giê theo chỉ dẫn của TCVN 5678-1992 từ các số liệu của TCVN 4088-85.
Hệ thống điều hoà không khí cấp III.
Thông số về nhiệt độ và độ Èm.
Công trình được xây dựng tại Hà Tĩnh theo bảng N2 và N3 TCVN 4088-85 [2].
tmax= 41,10C (bảng N4), (tháng 8);
ttbmax =33,60C (bảng N2), (tháng 8);
ttbmin =25,60C (bảng N3), (tháng 8);
Độ Èm tương đối trung bình tháng nóng nhất (tháng 8) là 78% bảng A1, PL 16 [2].
Trị số nhiệt độ tA =0,5 (ttbmax +ttbmin ),(tháng 8);
tA =0,5 (33,6+25,6)=29,60C;
φ =
φ = 78%
Từ điểm có trị số nhiệt độ ttbmin= 25,60C ( tháng 8) và độ Èm φ = 78% dóng theo đường đẳng dung Èm (d = const )đến gặp đường tA =29,60C tại điểm
φ =65%, đó là độ Èm ngoài trời tính toán.
Hình 3.2.Đồ thị I-d xác định độ Èm tính toán.
Vậy thông số tính toán của không khí ngoài trời ở Hà Tĩnh đối với hệ thống điều hoà không khí về mùa hè.
t N= 33,60C, φ N = 65%;
tT = 250C, φ T = 65%;
Sảnh và hành lang được coi nh­ không gian đệm.
t N = 33,60C, φ N = 65%, t T = 280C, φ T = 65%;
Với việc chọn như vậỵ ta xác định được độ chênh nhiệt độ trung bình tính toán giữa không khí và không gian điều hoà và ngoài trời.
- Bề mặt bao che tiếp xúc trực tiếp với không khí .
Độ chênh nhiệt độ giữa hội trường và không khí ngoài trời.
Δt = tN - tT = 33,6 - 25 = 8,60C;
Độ chênh nhiệt độ giữa hành lang và không khí ngoài trời.
Δt = tN - tT = 33,6 - 28 = 5,60C;
- Bề mặt bao che không tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài (không gian đệm).
Δt3 = tN – tT = 28 - 25 = 30C;
3.3.NHẬN XÉT KẾT CẤU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TRÌNH.
Theo thiết kế của công trình trung tâm văn hoá Hà Tĩnh, công trình gồm 3 tầng. Các phòng hành chính từ tầng 1 đến tầng 3 đều được trang bị điều hoà ( trừ các phòng phụ, kho, WC).
3.4.TÍNH DIỆN TÍCH SÀN, TƯỜNG KÍNH, TƯỜNG KHÔNG CÓ KÍNH, CỬA SỔ KÍNH CỦA TOÀN BỘ CÔNG TRÌNH THEO CÁC HƯỚNG ĐỊA LÝ.
- Kích thước của cửa kính ra vào sảnh và hành lang tầng 1.
Hướng Đông có 2 loại:
a 1 = 4,8 m; a 1 = 2,1 m;
h 1 = 3,5 m; h 1 = 2,5 m;
F 1 = 16,8 m2; F 1 = 5,25 m2;
Hướng Bắc và hướng Nam:
a 1 = 3,6 m:
h 1 = 3,2 m;
F 1 =11,5 m2;
Hướng Tây:
a 1 = 2,4 m;
h1 = 2,5 m;
F1 = 6 m2;
- Kích thước cửa ra vào của hội trường:
a 2 = 2,5 m;
h2 = 2,7 m;
F2 = 6,48 m2;
- Kích thước cửa ra vào các phòng khác có 2 loại:
uuohhhiôjjgg fhhh okppuuuu
a 3 = 2,4 m; a 3 = 1,2 m;
h3 = 2,5 m; h 3 = 2,5 m;
F3 = 6 m2; F 3 = 3 m2;
- Kích t...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top