quocanhmatkieng

New Member

Download miễn phí Đồ án Tính toán vận hành mạng điện





MỤC LỤC
CHƯƠNG I
Cân bằng công suất
I. Cân bằng công suất tác dụng
II.Cân bằng công suất phản khảng
CHƯƠNG II
Các phương án nối dây -chọn phương án tối ưu về kinh tế - kỹ thuật
A. Phương pháp chung so sánh cghỉ tiêu kỹ thuật của các phương án
B. Tính toán chi tiết cho các phương án
C. So sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuệt
CHƯƠNG III
Chọn số lượng và công suất MBA ở các trạm chọn sơ đồ trạm và vẽ sơ đồ mạng điện thiết kế
I. Chọn số lượng và công suất
II. Chọn sơ đồ trạm và vẽ sơ đồ mạng điện thiết kế
CHƯƠNG IV
Xác định công suất tối ưu của thiết bị bù
CHƯƠNG V
Tính toán các chế độ vận hành mạng điện
I. Chế đệ phụ tải cực đại
II. Chế độ phụ tải cực tiểu
III. Chế độ phụ tải sau sự cố
IV. Chọn phức tối điều chỉnh điện áp trọng mạng điện
CHƯƠNG VI
CÁC CHỈ TIÊU -KINH TẾ - KỸ THUẬT
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u trong sách mạng lưới điện, ta có bảng thông số của các đoạn đường dây trong phương án thiết kế sau:
Đoạn Đ D
L
(km)
Ft/c
(mm2)
r0
(W/km)
x0
(W/km)
b0
(10-6S/km)
R
(W)
X
(W)
B
10-6S
N-1
72.8
120
0.27
0.423
2.69
9.83
15.4
391.66
N-2
92.2
95
0.33
0.429
2.65
15.2
19.77
488.66
N-3
72.11
70
0.46
0.44
2.58
16.58
15.86
372.08
N-4
94.34
70
0.46
0.44
2.58
21.69
20.75
486.8
N-5
70.71
240
0.13
0.39
2.86
9.1923
27.58
202.23
N-6
76.16
240
0.13
0.39
2.86
9.9
29.7
217.8
5-6
40
70
0.46
0.44
2.58
18.4
17.6
103.2
- Đường dây 1 mạch : R=r0*l ; X=x0*l ;B=b0*l
- Đường dây 2 mạch : R=0.5*r0*l ; X=0.5*x0*l ; B=2*b0*l
3- Tính tổn thất điện áp.
Tương tự như các phương án đã trình bày. Sau khi tính toán kết quả được tổng hợp trong bảng sau
Đoạn đương dây
DUmaxbt (%)
DUsc (%)
N-1
5.76
11.52
N-2
6.6
13.2
N-3
5.24
10.48
N-4
6.03
12.06
N-5
7.56
15.2
N-6
8.2
16.4
5-6
0.2
0.4
Tổng hợp phương án :
DUmaxbt=8.4 %<15%
DUmaxsc=16.8 % <20%
Vậy phương án đã cho không đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật, khả năng mở rộng và phát triển phụ tải thấp, sự cố ở đoạn đường dây trong nhánh ảnh hưởng nhiều đến phụ tải trong nhánh đó.
Bảng so sánh chỉ tiêu kỹ thuật của các phương án.
P.án
DU%
I
II
III
IV
V
DUmaxbt%
6.6
8.73
9.08
9.23
8.4
DUmaxsc%
13.2
14.83
15.58
15.83
16.8
Theo bảng so sánh trên ta chọn 3 phương án (I,II,III ) để so sánh chỉ tiêu về kinh tế và chọn ra phương án tối ưu nhất.
c.So sánh các chỉ tiêu kinh tế.
Việc so sánh về mặt kinh tế giữa các phương án dựa vào chi phí hàng năm Z. Tìm ra Zmin để đưa ra phương án tối ưu.
Trong khi tính toán tìm hàm Z các phương án ta giả thiết có, số lượng máy biến áp như nhau, số lượng máy cắt như nhau, số lượng dao cách ly như nhau.
Hàm chi phí hàng năm Z được tính theo công thức:
Z=(avh+atc)Kd+DA*C
Trong đó:
avh hệ số vận hành với avh=0.04
atc hệ số thu hồi vốn tiêu chuẩn với atc=0.125
Kd tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây
Kd=ồKdi=ồa*li*K0i
K0i suất đầu tư cho 1 km đường dây có tiết diện Fi
Li chiều dài đường dây thứ i có tiết diện Fi
a - Hệ số điều chỉnh
Đường dây 1 mạch a=1
Đường dây 2 mạch 1 cột a=1.6
Đường dây 2 mach 2 cột a=1.8
DA tổng tổn thất điện năng hàng năm.
DA=ồDPi*t
DPi Tổng công suất tổn thất ở chế độ cực đại trên đường dây thứ i.
t Thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
t=(01.24+Tmax*10-4)2*8760=(0.124+5000*10-4)*8760=3411 h
C giá thành 1KWh điện năng tổn thất C=500 đ/KWh
Với giả thiết đường dây thiết kế là cột ly tâm lõi thép có Uđm=110 kV. Tra sách thiết kế mạng lưới điện ta có suất đầu tư cho 1 số đường dây có tiết diện khác nhau như sau
Loại dây
AC-70
AC-95
AC-120
AC150
AC-185
ACO-240
K0i(106đ/km)
168
224
280
336
392
444
Để tính toán cho các phương án ta sử dụng 1 số công thức
Kdi=K0i*li*a=1.6*K0i*li
1-Phương án1
Xét đoạn đường dây N-1
KN1=K0i*li*a=1.6*280*106*72.8=32.61*109 đồng
Các đoạn đường dây còn lại được tính tương tự kết quả được tổng hợp trong bảng sau.
Đoạn Đ D
Li
(km)
AC
(mm2)
K0i
(106đ)
Kdi
(109đ)
Pimax
(MW)
Qimax
(MVAr)
R
(W)
DPimax
(MW)
N-1
72.8
120
280
32.61
36
22.32
9.83
1.46
N-2
92.2
95
224
33.04
34
14.28
15.2
1.71
N-3
72.11
70
168
19.38
24
14.88
16.58
1.09
N-4
94.34
70
168
25.36
24
10.08
21.69
1.21
N-5
70.71
120
280
31.68
34
21.08
9.54
1.26
N-6
76.16
120
280
34.12
36
22.32
10.28
1.46
Kd=ồKdi=176.19
ồDPi=8.19
DA=ồDPi*t=8.19*3411*103=27936090 KWh
Z=(0.125+0.04)*176.19*109+27936090*500=43.03*109 đ
2- Phương án 2
Tương tự như phương án1, sau khi tính toán ta có bảng
Đoạn Đ D
Li
(km)
AC
(mm2)
K0i
(106đ)
Kdi
(109đ)
Pimax
(MW)
Qimax
(MVAr)
R
(W)
DPimax
(MW)
N-1
72.8
120
280
32.61
36
22.32
9.83
1.46
N-2
92.2
95
224
33.04
34
14.28
15.2
1.71
N-3
72.11
150
336
38.77
48
24.96
7.57
1.83
N-4
41.23
70
168
11.06
24
10.08
9.48
0.53
N-5
70.71
120
280
31.68
34
21.08
9.54
1.26
N-6
76.16
120
280
34.12
36
22.32
10.28
1.46
Kd=ồKdi=181.28
ồDPi=8.25
DA=ồDPi*t=8.25*3411*103= 28140750 KWh
Z=(0.125+0.04)*181.28*109+28140750*500=43.97 *109 đ
3- Phương án 3
Tương tự như phương án1 sau khi tính toán ta có bảng
Đoạn Đ D
Li
(km)
AC
(mm2)
K0i
(106đ)
Kdi
(109đ)
Pimax
(MW)
Qimax
(MVAr)
R
(W)
DPimax
(MW)
N-1
72.8
120
280
32.61
36
22.32
9.83
1.46
3-2
36.05
95
224
12.92
34
14.25
5.95
0.67
N-3
72.11
185
392
45.23
58
29.16
6.13
2.13
N-4
94.71
70
168
25.36
24
10.08
21.69
1.21
N-5
70.71
120
280
31.68
34
21.08
9.54
1.26
N-6
76.16
120
280
34.12
36
22.32
10.28
1.46
Kd=ồKdi=181.92
ồDPi=8.19
DA=ồDPi*t=8.19*3411*103=27936090 KWh
Z=(0.125+0.04)*181.92*109+27936090*500=43.97 *109 đồng
Tổng kết và lựa chọn phương án
Chỉ tiêu KT-KT
Phương án 1
Phương án 2
Phưong án 3
Z (109 đồng)
43.03
43.97
43.97
DUmaxbt%
6.6
8.73
9.08
DUmaxsc%
13.2
14.83
15.58
Từ bảng tổng kết ta thấy phương án 1 có hàm chi phí Z là nhỏ nhất. Tổn thất điện áp ở chế độ làm việc bình thường và ở chế độ sự cố là bé nhất. Vậy ta chọn phương án 1 là phưong án ối ưu để tính toán trong các phần tiếp theo.
Chương 3
Chọn số lượng và công suất máy biến áp ở các trạm – chọn các sơ đồ trạm và vẽ sơ đồ mạng điện thiết kế.
I-Lựa chọn số lưưọng và công suất MBA
Căn cứ vào công suất của phụ tải, yêu cầu điều chỉnh điện áp của phụ tải, tính chất của hộ tiêu thụ loại 1 nên ta chọn mỗi trạm biến áp có 2 máy biến áp làm việc song song. MBA được chọn ở đây là MBA 3 pha 2 cuộn dây điều chỉnh điện áp dưới tải có Ucđm=115 KV có phạm vi điều chỉnh nằm trong dải Uđược=±9*1.78%Ucđm
Công sút định mức của các MBA chọn theo Smax của phụ tải và xét đến trường hợp 2 MBA đang làm việc song song mà có 1 máy bị sự cố thì máy kia phải làm việc qúa tải với hệ số quá tải k=1.4. Cho phép quá tải 40% trong 5 ngày đêm mỡi ngày đêm không quá 6h. Công suất của các MBA được xác định theo công thức sau
Với :Smax công suất lớn nhất của phụ tải ở thạm
K=1.4 hệ số quá tải khi sựe cố
a- Phụ tải 1
Chọn MBA: TPDH-32000/110
b- Phụ tải 2
Chọn MBA: TPDH-32000/110
c- Phụ tải 3
Chọn MBA: TPDH-25000/110
d- Phụ tải 4
Chọn MBA: TPDH-25000/110
e- Phụ tải 5
Chọn MBA: TPDH-32000/110
f- Phụ tải 6
Chọn MBA: TPDH-32000/110
Từ các MBA đã chọn. Tra bảng phụ lục 16_Sách Mạng lưới điện. Ta có bảng thông số các loại MBA đã chọn.
Kiểu MBA
Sđm
(MVA)
Ucđm
(MV)
Uhđm
(KV)
Un
(%)
DPn
(KW)
DP0
(KW)
I0
(%)
R
(W)
X
(W)
DQ0
(KVAr)
TPDH
25000/110
25
115
10.5
10.5
120
29
0.8
2.54
55.9
200
TPDH
32000/110
32
115
10.5
16
145
35
0.75
1.87
66
240
II- Chọn sơ đồ trạm và vẽ sơ đồ mạng thiết kế.
Trong đồ án môn học ta cần 3 loại trạm biến áp : Trạm nguồn , trạm trung gian và trạm cuối.
1-Trạm nguồn.
Là trạm biến áp tăng từ điện áp máy phát lên đến điện áp của đường dây truyền tải. Đây là MBA lớn và quan trọng nhất trong hệ thống. Tại trạm nguồn ta chọn hệ thống 2 thanh góp có máy cắt liên lạc.
2-Trạm trung gian.
Trong các trạm trung gian ta chọn sơ đồ hệ thống 2 thanh góp có máy cắt liên lạc.
3-Trạm cuối.
Đối với đường dây có chiều dài l³70 km thì khả năng xẩy ra xự cố trên đường dây lớn hơn nên ở trạm cuối ta chọn sơ đồ cần có máy cắt ở phía đường dây để cách ly sự cố .
Sơ đồ nối dây trạm cuối
Đối với đường dây có chiều dài lÊkm. Thì khả năng xảy ra sự cố trên đường dây ít hơn do vậy ở trạm cuói ta chọn sơ đồ cần có m...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vận tải tại HTXDVVT Trường Sơn Luận văn Kinh tế 0
S Công tác tính và hạch toán thuế giá trị gia tăng trong việc vận dụng nó ở nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0
B Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành trong các doanh nghiệp vận Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện phương pháp kế toán tính giá thành sản phẩm vận tải trong Công ty Vận tải Biển Bắc Luận văn Kinh tế 2
M Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH vận tải và xây dựng Phương Duy Luận văn Kinh tế 0
A Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong điều kiện vận dụng hệ thốn Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải ở Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Kế toán & Kiểm toán 0
U Ứng dụng mô hình (VNU/MDEC) tính toán chế độ thủy động lực và vận chuyển trầm tích vùng cửa sông ven Môn đại cương 0
C Triển khai ứng dụng mô hình ecomsed tính toán vận chuyển trầm tích lơ lửng khu vực cửa sông ven biển Môn đại cương 0
X Tính toán vận chuyển trầm tích và biến động đáy biển tại vùng lân cận công trình dưới tác động của s Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top