Ciao_NaiDin

New Member

Download miễn phí Nghiên cứu tạo màng vỏ bọc chitosan từ vỏ tôm và ứng dụng bảo quản thủy sản





Chitosan là một chất rắn, xốp, nhẹ, hình vảy, có thể xay nhỏ theo các kích cỡ khác nhau. Có màu
trắng hay vàng nhạt , không mùi vị , không tan trong nước, dung dịch kiềm và acid đậm đặc nhưng
tan trong acid loãng (pH 6-6,6) tạo dung dịch keo trong, có khả năng tạo màng tốt, nhiệt độ nóng
chảy 309oC – 311oC.Trọng lượng phân tử trung bình:10.000 - 500.000 dalton tùy loại.
Chitosan là một polyamine nó được xem như một polymer cationic có khả năng cho các ion kim
loại nặng bám chặt vào các bề mặt điện tích âm và tạo ra phức chất với kim loại và kết tủa; Nhờ
vào những biến đổi của nhóm OH qua phân tử copolymer và khả năng tạo phản ứng của nhóm –NH2.
Trên mỗi mắt xích của phân tử chitosan có ba nhóm chức, các nhóm chức này có khả năng kết hợp
với chất khác để tạo ra các dẫn xuất có lợikhác nhau của chitosan (O-acylchitosan, N-acetyl
chitosan, N-phatylchitosan ).



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1
NGHIÊN CỨU TẠO MÀNG VỎ BỌC CHITOSAN TỪ VỎ TÔM
VÀ ỨNG DỤNG BẢO QUẢN THỦY SẢN
RESEARCHING THE PROCESS TO PRODUCE CHITOSAN MEMBRANE FROM SHRIMP
SHELL AND APPLYING CHITOSAN MEMBRANE IN COSERVATION OF FISHERIES
Bùi Văn Miên và Nguyễn Anh Trinh
Bộ môn Phát triển Sản Phẩm, Khoa Công Nghệ Thực Phẩm
Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Tel: 08-8963340; 8974002, E-mail: [email protected]
SUMMARY
Chitin that is a natural organic constituent has had high exchange value. The derivative of chitin
is specially chitosan, which has had many applications on light industry, food, agriculture, medicine,
and comestic… Makingsausaage casing; chitosan (3%) and 10% of mixed additives of PEG and EG
(ratio1:1) are dissolved in a aqueous acetic acid solution, the acetic acid concentration of the solution
is 1.5%. The solutions are used to make sausage casing for 35 minutes at 64 - 650C.Conservation
fisheries: chitosanis dissolved in an aqueous acetic acid solution at a concentration of 2%, the acetic
acid concentrationof the solution is 1.5%. The solution is used to cover the raw fish to reduce loss of
weight during freezing from 2 to 3 times and the dried fish products to expand time of conservation.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chitin là một polysaccharid có mặt trong thiên nhiên nhiều nhất chỉ sau cellulose. Nó có trong vỏ
các loài giáp xác, màng tế bào nấm thuộc họ Zygemycetes, trong sinh khối nấm mốc, một vài loại
tảo… Chitosan chính là sản phẩm biến tính của chitin. Việc nghiên cứu rộng rãi những bao bì có tính
năng vừa sử dụng như thực phẩm vừa không ảnh hưởng đến môi trường tư Chitin có sẵn, có những
đặc tính sinh học quý giá có ý nghĩa rất lớn.
Ở nước ta tôm đông lạnh chiếm sản lượng lớn nhất trong số các sản phẩm đông lạnh. Chính vì
vậy vỏ tôm phế liệu là nguồn nguyên liệu tự nhiên dồi dào, rẻ tiền có sẵn quanh năm cho việc sản
xuất chitin và chitosan ở nước ta. Nhờ vào những đặc tính sinh học quý giá chitosan được ứng dụng
nhiều trong lĩnh vực y học, xử lý nước, công nghiệp nhuộm, giấy, mỹ phẩm, thực phẩm…
Việc bảo quản các loại thực phẩm tươi sống giàu đạm, dễ hư hỏng như thịt cá… Trong điều kiện
khí hậu nóng ẩm của nước ta là một trong những vấn đề đã và đang được quan tâm của các nhà sản
xuất, chế biến và của các nhà khoa học công nghệ.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu ứùng dụng tạo màng chitosan làm vỏ bọc xúc xích
- Nghiên cứu tạo màng Chitizan bảo quản các sản phẩm thuỷ sản. Ở dạng tươi và khô
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
Phương tiện
Dụng cu và thiết bịï
Bình định mức, pipette, ống đong 500ml, bềp điện, nhiệt kế.
Máy sấy, tủ nung, tủ cấp đông Vestfrost, máy đo lực (PENETROMETTER), máy đo độ dày Mega –
Check, công cụ tạo vỏ bọc.
Hóa chất
Acetic acid, Polyethylen Glycol (PEG), Ethylen Glycol (EG), Glycerin.
Nguyên liệu
Chitosan, cá nục tươi, cá khô lưỡi trâu, mực khô
Nội dung và phương pháp tiến hành
Xác định chất lượng chitosan: Xác định độ deacetyl hóa của chitosan. Xác định hàm lượng tro.
Xác định ẩm độ: bằng phương pháp sấy khô. Xác định hàm lượng đạm tổng số bằng phương pháp
Kjeldahl.
Thí nghiệm xác định chất phụ gia, tỷ lệ phụ gia sử dụng, Xác định thời gian tạo vỏ bọc
Bảo quản thủy sản bằng màng chitosan cho: cá nục ở dạng nguyên con và dạng fillet. Cá khô và
mực khô.
Sử dụng máy đo PENETROMETER để đo lực phá vỡ màng
Sử dụng máy Mega – check để đo độ dày màng.
Phương pháp xử lý số liệu: bằng chương trình STATGRAPHIC 7.0.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Công nghệ sản xuất chitosan
Công nghệ sản xuất chitosan dựa trên nguyên tắc loại bỏ muối calcium, protein và các tạp chất
khác trong vỏ tôm.
Sơ đồ:
Vỏ tôm Xử lý Vỏ tôm sạch loại khoáng và tách protein
chitin deacetyl hóa chitosan
Nguyên liệu mà chúng tui sử dụng là chitosan có các thông số kỹ thuật sau: màu: trắng ngà;
không mùi; Độ deacetyl hóa: 87,2%; ẩm độ: 11,6%.
Tính chất của chitosan
Chitosan là một chất rắn, xốp, nhẹ, hình vảy, có thể xay nhỏ theo các kích cỡ khác nhau. Có màu
trắng hay vàng nhạt , không mùi vị , không tan trong nước, dung dịch kiềm và acid đậm đặc nhưng
tan trong acid loãng (pH 6-6,6) tạo dung dịch keo trong, có khả năng tạo màng tốt, nhiệt độ nóng
chảy 3090C – 3110C. Trọng lượng phân tử trung bình: 10.000 - 500.000 dalton tùy loại.
Chitosan là một polyamine nó được xem như một polymer cationic có khả năng cho các ion kim
loại nặng bám chặt vào các bề mặt điện tích âm và tạo ra phức chất với kim loại và kết tủa; Nhờ
vào những biến đổi của nhóm OH qua phân tử copolymer và khả năng tạo phản ứng của nhóm –NH2.
Trên mỗi mắt xích của phân tử chitosan có ba nhóm chức, các nhóm chức này có khả năng kết hợp
với chất khác để tạo ra các dẫn xuất có lợi khác nhau của chitosan (O-acylchitosan, N-acetyl
chitosan, N-phatylchitosan…).
Thí nghiệm, ứng dụng tạo màng chitosan
Thí nghiệm chọn phụ gia
- Các chất phụ gia: Để cải thiện chất lượng màng, người ta sử dụng thêm các chất phụ gia khác
nhau nhưng có cùng bản chất hóa học. Thường các chất hoá dẻo được sử dụng nhằm làm tăng tính
dẻo dai và đàn hồi của màng. Ví dụ như: ethylen glycol (EG), polyethylen glycol (PEG), glycerin…
+ Ethylen Glycol (EG): công thức hóa học (HOH2C – CH2OH ). Được tạo ra từ quá trình
hydrat hóa ethylene oxide dưới tác động của nhiệt độ (200 – 3000C)
O
CH2 – CH2 + H2O HOH2C – CH2OH
EG không màu, không mùi, ở dạng dung dịch, có vị ngọt, không độc, được sử dụng làm chất hóa
dẻo, có khả năng hòa tan trong các dung môi hữu cơ và là chất trung gian trong các sản phẩm như
keo, nhựa thông.
Polyethylen Glycol: không màu, không mùi và có vị ngọt, được tạo ra trong quá trình trùng ngưng
ethylen glycol (HOH2C – CH2OH)n . Đây là một trong những tác nhân tạo nhủ tốt, có khả năng giữ
ẩm và duy trì độ nhớt.
Glycerin: công thức hóa học CH2OH
CHOH
CH2OH
Là chất không màu, không mùi, có vị ngọt và ở dạng lỏng. Glycerin tan trong nước và một số
alcohol. Glycerin được sử dụng trong công nghiệp dược và thực phẩm; là một tác nhân giữ ẩm quan
trọng. Nó được thêm vào nhằm làm cho sản phẩm không bị khô quá nhanh và tạo nhủ trong thực
phẩm. Nó làm cho màng mềm dẻo và dễ sử dụng. Vì vậy tốc độ bốc hơi nước phải được điều chỉnh
hợp lý bằng cách thay đổi nhiệt độ, tốc độ chuyển dịch và trao đổi không khí, thay đổi độ nhớt và
nồng độ chitosan trong dung dịch, kể cả các chất phụ gia. Khi thay đổi các thông số này ta sẽ thu
được màng có cấu trúc và tính chất khác nhau.
2
3
Pha dung dịch chitosan 3% trong dung dịch acetic acid 1,5%. Sau đó bổ sung chất phụ gia với tỷ lệ
thích hợp (10%) và trộn đều. Để yên một lúc để loại bọt khí.
Lấy 50 g dung dịch trên quét lên ống inox (∅ = 25 mm) đã được làm nóng liên tục ở 640C – 650C.
Để vỏ khô trong vòng 35 phút rồi tháo ra đem đo chỉ tiêu.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu 1 yếu tố hoàn toàn ngẫu nhiên và được lặp lại 3 lần cho một
nghiệm thức.
Bảng 1. Ảnh hưởng của phụ gia khác nhau
Phụ gia
Chỉ tiêu Glycerin EG PEG PEG - EG
Không phụ
gia
Lực(kG/cm2) 1,80 5,47 3,60 6,86 1,66
Độ dày(µm) 104,1 46,2 59,2 52,6 129,1
Qua bảng 4.1 thấy rằng giưã các loại phụ gia sử dụng khác nhau cho một loại vỏ bọc có chất lượng
và bề mặt khác nhau. Với hỗn hợp phụ gi...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top