nguyen_cuong

New Member

Download miễn phí Tổ hợp các hương liệu từ tự nhiên





Tinh dầu lài được điều chế bằng phương pháp chiết xuất với dung môi hay ướp. Dung môi thường được sử dụng ether dầu hỏa hay hexan. Dung môi sau khi chiết tinh dầu được bốc hơi trong chân không, cặn còn lại gọi là “jasmine concrete”, hiệu suất 0.28 – 0.34%. Hòa tan tinh dầu jasmine concrete trong cồn 950 để lạnh để loại sáp, cất chân không để loại cồn, cặn còn lại được đem cất keo hơi nước thu được 45 – 53% tinh dầu jasmine abolute.
Hiệu suất tinh dầu jasmine absolute điều chế bằng phương pháp ướp cao hơn là phương pháp dung môi.
Trên thế giới có rất nhiếu loại lài, nhưng loại jasminium grandiflour L là loại chính được trồng để khai thác tinh dầu ở các nuớc có khí hậu ấm, thuộc châu Âu, châu Á, châu Phi và vùng Thái Bình Dương. Trong khi đó có một số nước như Trung Quốc, Việt Nam loài jasmine sambacait được trồng để khai thác tinh dầu, tinh dầu này được gọi là Chinese jasmine oil.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


1.4. Ứng dụng
Tinh dầu vong vang được dùng để sản xuất nước hoa và các hương liệu cao cấp, dùng trong các hợp hương thuốc lá, cà phê, bánh kẹo, thức uống có cồn và không cồn.
2/ TINH DẦU HÚNG QUẾ (BASIL OIL)
2.1. Thành phần:
Thành phần chình của tinh dầu phục thuộc vào vùng nguyên liệu:
Tinh dầu Pháp: linalol 40.7% ; methyl chavicol 23.8% ; Eugenol 5.9% ; citronellol 3.6% ; ?-terpineol 1.9% ; camphor 1.4%.
Tinh dầu Ai Cập : linalol 45.6% ; methyl chavicol 26.6% ; eugenol 5.9% ; ?-terpineol 1.1% ; camphor 0.6%
Tinh dầu Việt Nam: methyl chavicol ( 79.1 – 82.5% ), linalol 0.1%.
Tai Việt Nam loại Ocimum basilicum var. basilicum được trồng rất phổ biến, hàm lượng tinh dầu trong lá khoảng 1.7% ( tinh trên dược liệu khô tuyệt đối).
2.2. Nguyên liệu và phương pháp tách chiết:
Tinh dầu được khai thác từ cành và lá của cây húng quế Ocimum basilicum, họ bác hà(Lamiaceae). Hiệu suất khoảng 0.1 – 0.25% khi dùng nguyên liệu là tất cả phần trên mất đất và 0.4% khi dùng cành mang hoa, thời gian cất kéo dài từ 1đến 11 giờ.
Tinh dầu được khai thác nhiều ở các nước Pháp, Đức, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Algeri, Ai Cập, Trung Quốc.
2.3. Tính chất hóa lý
Tinh dầu của các nước nêu trên có tính chất khá giống nhau là chất lỏng, màu vàng nhạt, mùi tinh dầu húng quế đặc trưng.
Tỉ trọng ở 150C : 0.9 đến 0.930
Góc quay cực : -0.60 đến -220
Chiết xuất : 1.481 đến 1.495
2.4. Ứng Dụng
Tinh dầu hùng quế được sử dụng trong các hợp hương thực phẩm, công nghệ pha chế nước hoa và các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc răng miệng như kem đánh răng, nước súc miệng…
2.5. Tinh dầu hương chanh tổng hợp
Tinh dầu
Nhục Quế 1
Nhục Quế 2
Salixylat methyl
500ml
550cc
Linalon
135ml
80cc
Tepineon
25ml
-
Hydroxitronelal
5ml
-
Alcophenylethylic
25ml
-
Rodinol
10ml
-
Ionon
40ml
20cc
Tron
50ml
12cc
Aldehydecuminic
35ml
30g
Aldehydedodexylic C88
15ml
-
Alcolbenzeyl
-
200cc
Geraniol
-
12cc
Tepineol
-
28cc
3/ TINH DẤU TRÀM ( CAJEPUT OIL)
3.1. Thành phần
Thành phần chính của tinh dầu tràm là: coneol : 40 – 70%, α-terpineol : 6-11%, linalol : 2 – 5%.
3.2. Nguyên liệu và ph ương pháp tách chiết
Tinh dầu có được từ phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước lá tràm Melalucca leucadendron L. họ sim ( Myrtaceae), hiệu suất thu tinh dầu khoảng 0.4 – 1.2% .
Cây tràm Melalucca có ở các nước Úc, Tân Ghinê, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam.
3.3. Tính chất hóa lý
Tinh dầu tràm là chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt, mùi thơm dễ chịu.
Tỉ trọng ở 200C : 0.910 đến 0.920
Góc quay phân cực : -10 đến -30
Chiết xuất ở 200C : 4.466 đến 1.472
3.4. Ứng Dụng
Tinh dầu tràm được dùng chủ yếu trong ngành dược : trong dầu xoa bóp, thuốc chữa bệnh đường hô hấp, các vết thương phần mềm. Ngoài ra còn dùng để chiết xuất cineol, ngoài việc dùng trong ngành dược, cineol được dùng trong các hộp bánh kẹo, kem đánh răng, nước súc miệng.
4/ TINH DẦU QUẾ ( CINNAMON HAY CASSIA OIL )
4.1. Thành phần
Thành phần cuả tinh dầu tuỳ từng trường hợp vào nguyên liệu dầu:
Ceylon cinnamon (vỏ) : Caryophyllene, β-phellandrene, β-cymene,β- pinene, linalol, furfural và các aldehyd khác.
Seychelles cinnamon (lá) : Eugenol(75 – 95%), các xerpene, β-caryophyllene, cinnamic alcol và benzylbanzoate ( tối đa 27%)
Chinese cinamon ( vỏ) : chứa cinnamic aldehyd rất cao ( khoảng 85%), ngoài ra còn có cinnamyl acetate, benzaldehyd, methyl salicylata, salicyaldehyd và coumarin.
4.2. Nguyên liệu và phương pháp tách chiết :
Tinh dầu thu được từ phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước vỏ cây.
4.3. Tính chất hóa lý
Tinh dầu là chất lỏng màu đỏ nâu, có mùi đặc trưng củ quế (mùi cinnamaldehyd)
Tùy theo nguồn nguyên liệu, tinh dầu có các chỉ số lý hóa khác nhau :
Vỏ Ceylon Cinnamon
Khối lượng riêng ở 250C : 1.010 – 1.030
Chiết xuất ở 200C : 1.5730 – 1.5910
Góc quay cực ở 200C : 00 – 20
Độ tan trong EtOH 70% : 1:2 – 1:3
Hàm lượng các hợp chất aldehyd ( qui theo cinnamon aldehyd) : 55 – 78%
Hàm lượng các hợp chất Phenol ( qui theo Eugenol ) : 4 – 10%
Tinh dầu từ lá Ceylen Cinnampn :
Khối lượng riêng ở 250C : 1.030 – 1.050
Chiết xuất ơ 200C : 1.5290 – 1.5370
Góc quay cực ở 200C : +10 - 20
Độ tan trong EtOH 70% : 1:2
Hàm lượng các hợp chất aldehyd ( qui theo cinnamon aldehyd) nhỏ hơn 7%
Hàm lượng các hợp chất Phenol ( qui theo Eugenol ) : 80 – 88%
Tinh dầu lá Seychelles Cinnamon
Khối lượng riêng ở 250C : 1.040 – 1.060
Chiết xuất ơ 200C : 1.5330 – 1.5400
Góc quay cực ở 200C : +00 - 20
Độ tan trong EtOH 70% : 1:1
Hàm lượng các hợp chất Phenol ( qui theo Eugenol ) : 87 –
96%
Tinh daàu töø voû Chienes Cinnamon
Khối lượng riêng ở 250C : 1.046 – 1.071
Chiết xuất ơ 200C : 1.600 – 1.610
Góc quay cực ở 200C : -10 - +60
Độ tan trong EtOH 70% : 1:1
Hàm lượng các hợp chất aldehyd ( qui theo cinnamon aldehyd) : 70 – 90%
Chỉ số acid : 15.0( max)
4.4. Ứng d ụng
Tinh dầu quế được sử dụng nhiều trong hương liệu thực phẩm, nước giải khát, rượu…Ngoài ra tinh dầu quế còn được sử dụng trong các dầu và cao xoa bóp.
Dịch ngâm 205 trong EtOH 60 -70% cũng được dử dụng nhièu trong hương liệu thực phẩm và nước giải khát.
4.5. Khả năng gây dị ứng :
Tinh dầu quế có thể gây dị ứng cấp thời và gây nóng rát lên da nếu dùng quá liều.
5/ TINH DẦU QUẾ SRI LANKA ( CINNAMON OIL)
5.1. Thành phần
Tinh dầu vỏ quế :
- Al dehyd cinnamon 65.4 – 75.0%
- Cinnamylacetat 0.3 – 0.6%
- Eugenol 2.2 – 13.3%
Tinh dầu lá quế : Eugenol 66.8 – 87.0%
5.2. Nguyên liệu và phương pháp tách chiết
Tinh dầu quế Srilanka được khai thác từ vỏ thân và lá của cây quế Cinnamomumverum Presl họ long não (lauraceae) bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, hiệu suất thu tinh dầu từ vỏ khoảng 0.5 – 1% ; từ lá khoảng 0.75%
Cây quế Srilanka được trồng ở Sri Lanka, Seychelles, Ấn độ, Reunion, Madagasca.
5.3. Tính chất hóa lý
Tình chất
Tinh dầu vỏ quế
Tinh dầu lá quế
Hình dạng, mùi vị
Chất lỏng, màu vàng nhạt, mùi thơm dễ chiụ, vị ngọt và cay.
Chất lỏng màu vàng nhạt, mùi như tinh dầu đinh hương
Tỉ trọng ở 250C
1.010 – 1.030
1.030 – 1.050
Góc quay cực
00 đến -20
+1 đến -20
Chiết suất
1.573 – 1.591
1.529 – 1.573
5.4. Ứng Dụng
Vỏ quế được sử dụng chủ yếu làm gia vị trong ngành thực phẩm. Tinh dầu vỏ được dùng làm chất thơm trong công nghệ thực phẩm, trong nước hoa cao cấp, trong ngành dược như Cassia oil, tinh dầu đinh hương.
6/ TINH DẦU ĐINH HƯƠNG (CLOVE OIL)
6.1. Thành phần
Tinh dầu đinh hương chứa 82 đến 90% eugenol, khoảng 10% acetyleugenol, caryophyllene, một lượng nhỏ furfural, vanillin, methylamyketone.
6.2. Nguyên liệu và phương pháp tách chiết
Tinh dầu dinh hương là tinh dầu bay hơi, thu được bằng phương phàp chưng cất lôi cuốn hơi nước nụ, cuống và lá hoa khô Caryophyllus aromaticus L. Cây đinh hương được trồng ở Indonesia, madagasca, Sri Lanka, Brazin, Ấn Độ. Nụ chứa 17 – 18% tinh dầu, cuống chứa 6% và lá 2 – 3%
6.3. Tính chất hóa lý
Tinh dầu dinh hương không màu hay có màu vàng hạt, hoăc đậm hơn tùy theo tuổi của cây và co mùi hương đặt trưng.
Trong lương riêng ở 250C :1.038 – 1.060
Góc quay cực <= 1010, (ống đo 100mm ở 250C)
Chiết xuất ở 200C : 1.530
Điểm sôi : 2500C
Không tan trong nước
Tan trong 2 thể tích Alcol 70%
Tan nhiều tropng alcol cao độ, trong ether, trong acid acetic băng.
Theo tiêu chuẩn B.P.Standard : Tinh dầu đinh hương phải có hàm lượng Eugenol > 85% và < 90% (C10H12O2):
Tỉ trọng ở 200C : 1.041 đến 1.054 g/ml
Chiết xuất ở 200C : 1.528 đến 1.537...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D So sánh các hệ thống biểu hiện PROTEIN tái tổ hợp Khoa học Tự nhiên 0
P Quy trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
B Các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng Luận văn Kinh tế 0
D đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ thu đông năm 2012 và vụ Nông Lâm Thủy sản 0
D đánh giá khả năng kết hợp và chọn lọc các tổ hợp lai cà chua trong vụ xuân hè và thu đông tại gia lâ Nông Lâm Thủy sản 0
R Tổ chức dạy học tích hợp chủ đề dòng điện trong các môi trường vật lí 11 Luận văn Sư phạm 0
T Nghiên cứu dự báo triển vọng khoáng sản trên cơ sở phân tích tổ hợp các tài liệu địa vật lý máy bay Luận văn Sư phạm 0
J Phát triển tổ hợp phương pháp rađa đất và thăm dò điện đa cực cải tiến để phát hiện các ẩn họa trong Luận văn Sư phạm 0
D ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VÀ TUYỂN CHỌN CÁC TỔ HỢP LAI CÀ CHUA MỚI Nông Lâm Thủy sản 0
H Khảo sát việc sử dụng các tổ hợp cú trong ngôn ngữ của trẻ mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi) ở một số trường m Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top